Tt tin học tự nhiên và CÔng nghệ quốc gia việN ĐỊa chấT


- Đá lăng thể chân mái, đá lõi đê và đá lớp đệm



tải về 1.68 Mb.
trang57/64
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.68 Mb.
#19840
1   ...   53   54   55   56   57   58   59   60   ...   64

3.5 - Đá lăng thể chân mái, đá lõi đê và đá lớp đệm


 Đá ở lăng thể chân mái được lấy giống như đá lót dưới lớp khối phủ

Lõi đê bằng đá đổ không phân loại, trọng lượng (1050)kg.

Đá lớp đệm được lấy giống như đá lõi đê. Chiều dày lớp đệm 0,5m.

3.6 - Khối tường đỉnh


Khối tường đỉnh có kết cấu bê tông đổ tại chỗ, dày 0,5m, rộng 2,0m; đổ theo từng phân đoạn dài 10m. Riêng tường đỉnh phía đầu đê được mở rộng lên 4,0m. Tường đỉnh phía gốc đê được mở rộng và nối tiếp thuận với phần kè bảo vệ bờ.

Phía trước và phía sau khối tường đỉnh đảm bảo xếp đủ 2 hàng, 2 lớp khối phủ phá sóng.

Mặt cắt ngang thân đê được thiết kế như trong bản vẽ số CĐ2002- 03, CĐ2002- 04.

3.7- Thiết kế mặt bằng và mặt cắt dọc thân đê


Đê Đ bố trí phía Đông Bắc cửa Đại có mũi đê kéo ra đường đồng mức
- 6,0; gốc đê cắm thẳng vào doi cát phía Bắc cửa sông và trục đê tạo với đường bờ một góc khoảng 106,1040 theo chiều kim đồng hồ.

Căn cứ vào đặc điểm địa hình dọc theo tuyến đê, chia thân đê thành các phân đoạn như sau:



3.7.1- Đoạn đầu đê

Đầu đê được hình thành với khối phủ Tetrapode 5,0T cả ở mái ngoài và mái trong. Bề rộng đỉnh được mở rộng 4m; lăng thể chân dốc mái có cao trình - 1,4; hệ số mái dốc m = 2; chiều rộng đáy 67,0m.



3.7.2- Đoạn thân đê nối tiếp đầu đê

Phía ngoài được phủ bằng khối Tetrapode 5,0T ở mái trong được lát khối bê tông lục lăng 7 lỗ nặng 2,5T ở mái trong; lăng thể chân dốc mái có cao trình - 1,4; hệ số mái dốc m = 2; bề rộng đáy từ 49,0- :- 54,0m.



3.7.3- Đoạn thân của đê nối với chân đê

Thân đê có khối phủ lục lăng 7 lỗ nặng 2,5T ở mái ngoài, khối bê tông lục lăng 7 lỗ nặng 1,0T ở mái trong. Lăng thể chân dốc mái có cao trình - 1,0m; hệ số mái dốc m=2; bề rộng đáy đê từ 22,042,4m.



3.7.4- Đoạn gốc đê

Bờ có cao trình tương đối lớn (+4,0m) gốc đê được mở rộng có kết cấu mái phía biển tương tự như kè gia cố bờ, để bảo vệ chống xói chân đê. Mặt bằng và mặt cắt dọc thân đê thiết kế như trong bản vẽ số CL2002- 02.


3.8 - Tính toán ổn định đê

3.8.1 - Phương pháp tính toán


Kiểm chứng độ ổn định công trình đê mái nghiêng Đ được thực hiện trên phần mềm SLOPE/W.

3.8.2- Tính toán ngoại lực tác dụng lên đê mái nghiêng


Ngoại lực tác dụng lên đê mái nghiêng khi tính toán ổn định chủ yếu là áp lực sóng. Tải trọng sóng tác động lên đê mái nghiêng được xác định theo tiêu chuẩn ngành “Tải trọng và tác động lên công trình thủy” 22 TCN 222- 95.

3.8.3- Kết quả tính toán


Hệ số ổn định Kmin=1,816 thoả mãn điều kiện ổn định (hình 6.8).

Hình 6.8: ổn định trượt mái trong và trượt sâu đê mái nghiêng Đ

IV- Thiết kế sơ bộ mỏ hàn T1


Ở đây chỉ thiết kế cho mỏ hàn T1; các mỏ hàn T2, T3 có kết cấu tương tự mỏ hàn T1, chỉ khác nhau về chiều dài.

4.1 - Một số đặc trưng mỏ hàn T1


Một số đặc trưng mỏ hàn T1 được tóm tắt trong bảng 6.7
Bảng 6.7: Đặc trưng mỏ hàn kè T1

STT

Đặc trưng

Giá trị

Ghi chú

1

Ký hiệu

T1




2

Vị trí tương đối

Nằm ở phía Nam cửa Đại, vuông góc với đường bờ biển Phố An




3

Chiều dài kè

Thân/cánh = 400/300m

Dạng kè chữ T

4.2- Thiết kế mặt cắt ngang thân mỏ hàn

4.2.1- Cao trình đỉnh mỏ hàn


Cao trình đỉnh mỏ hàn lấy bằng cao trình đỉnh đê ngăn cát giảm sóng L: ZđT1 = +2,0m (cao trình đỉnh ở vị trí trục tim)

4.2.2- Bề rộng đỉnh mỏ hàn


Đỉnh mỏ hàn rộng 10m, kể cả lớp phủ đỉnh mỏ hàn rộng tổng cộng 10m.

4.2.3- Mái dốc


Dự kiến mái phía biển và phía luồng của mỏ hàn đều phủ bởi các khối bê tông nên lấy hệ số mái dốc m =2.

4.3 - Kết cấu thân kè


Mặt cắt ngang thân kè dạng hình thang, lõi bằng đá hỗn hợp đổ tự do, mái và đỉnh phủ khối bê tông Haro 3,1T, dưới lớp bê tông phủ mái là 2 lớp đá hộc lót, phía trong và ngoài thân đê đều có cơ đê.

Trọng lượng khối phủ mái tính theo công thức Hudson, với Hs = 3,0m, hệ số ổn định KD = 6, trọng lượng cần thiết đối với khối Haro, xét tăng thêm 25% do ở trong vùng sóng vỡ chọn 3,1T.


4.4 - Kiểm tra ổn định kè mỏ hàn


Ổn định công trình được kiểm tra theo điều kiện ổn định trượt sâu, phương pháp trượt cung tròn. Hệ số ổn định kmin = 1,835 đảm bảo ổn định trượt cung tròn.


Hình 6.9. Ổn định trượt mái và trượt sâu kè mỏ hàn T1

V- Khái toán đầu tư công trình chỉnh trị cửa Đại


Dựa vào khối lượng công trình đã thiết kế, tham khảo đơn giá công trình lân cận, công trình được khái toán cho kết quả như sau:

5.1 - Đê ngăn cát giảm sóng cửa Đại


Tổng giá thành công trình: 76.414.793.148 VNĐ

Làm tròn: G1=76.400.000.000 VNĐ (Bảy mươi sáu tỷ bốn trăm triệu đồng Việt Nam)


5.2 - Mỏ hàn


Xây dựng một chiếc T1: 23.168.065.850 VNĐ

Làm tròn: 23.000.000.000VNĐ (Hai mươi ba tỷ VNĐ)

Tổng 3 chiếc: 69.000.000.000VNĐ (Sáu mươi chín tỷ VNĐ)



tải về 1.68 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   53   54   55   56   57   58   59   60   ...   64




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương