TröÔØng ñAÏi hoïc voõ tröÔØng toaûN



tải về 1.23 Mb.
Chế độ xem pdf
trang66/79
Chuyển đổi dữ liệu23.01.2023
Kích1.23 Mb.
#54140
1   ...   62   63   64   65   66   67   68   69   ...   79
BG Thuc hanh Duoc khoa 2 P2

1.3.4 Nguyên tắc sử dụng: 
- Dùng thuốc sớm. 
- Không được nhai. 
- Không tiêm dưới da, hạn chế tiêm tĩnh mạch, nếu cần tiêm bắp sâu. 
-Thuốc kèm theo tác dụng hạ huyết áp nên cần nằm nghỉ sau khi uống 
(promethazin). 
- Thuốc kháng histamin H
1
thế hệ 1 có tác dụng gây buồn ngủ, không nên dùng khi 
cần sự tập trung và chú ý (vận hành máy, lái tàu xe…). 
2. Các thuốc kháng Histamin H
1
 thông dụng: 
2.1 Kháng H
1
 thế hệ 1: 
2.1.1 Clopheniramin: 
- Chỉ định: Các trường hợp dị ứng, sổ mũi, mề đay, dị ứng do thức ăn. Ngừa phản ứng dị 
ứng máu, huyết thanh hay sốc phản vệ. 
- Chống chỉ định: Mẫn cảm, ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ, đang dùng IMAO, tiêm dưới 
da. Thận trọng với người đang vận hành máy móc, lái tàu xe. 
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, táo bón, khô miệng. 
2.1.2 Diphehydramin: 
- Chỉ định:  Viêm mũi dị ứng theo mùa, sốc phản vệ, chống nôn mạnh khi đi tàu xe (Hoạt 
tính kém hơn promethazin). 
- Chống chỉ định: Mẫn cảm, ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ, đang dùng IMAO, tiêm dưới 
da. Thận trọng với người đang vận hành máy móc, lái tàu xe. 
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, táo bón, khô miệng. 
2.1.3 Dexclopheniramin: (Mekopora 2mg) 
- Chỉ định: Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi theo mùa hoặc 
quanh năm, viêm kết mạc, mề đay. 
- Chống chỉ định: - Quá mẫn với thành phần thuốc. Glaucom góc đóng. Bí tiểu do rối 
loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Trẻ < 6 tuổi, chống chỉ định tương đối: phụ nữ cho con bú. 
- Tác dụng phụ: An thần, ngủ gà; tác động cholinergic; hạ huyết áp tư thế; rối loạn thăng 
bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ... 


99 

tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   62   63   64   65   66   67   68   69   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương