TrưỜng đẠi học trà vinh khoa nông nghiệp thủy sản bộ MÔn thủy sản iso 9001: 2015



tải về 1.07 Mb.
Chế độ xem pdf
trang8/9
Chuyển đổi dữ liệu26.11.2023
Kích1.07 Mb.
#55783
1   2   3   4   5   6   7   8   9
QUẢN LÝ SỨC KHỎE ĐVTS 1.9 (1)

Dịch chiếc 
và kháng 
sinh 
Hàm lượng 
thử nghiệm 
(µg/100µl) 
Đường kính vòng vô khuẩn (mm)/các chủng vi khuẩn 
V. 
parahaemolyticus 
KC12.02.0 
V. 
parahaemolyticus 
KC13.14.2 
Hạt sim 
1.000 
12,67a ± 1,53 
12,33a ± 1,53 
1.500 
13,00a,b ± 2,00 
13,67a,b ± 1,53 
2.000 
15,67b,c ± 1,15 
14,67b,c ± 0,58 
2.500 
17,33c,d ± 0,58 
15,37c ± 1,53 
3.000 
18,00d ± 0,58 
17,67d ± 0,58 
Dx 
30 
23,00e ± 1,73 
23,33e ± 1,53 
Am 
10 


DMSO 
100µl 


Bảng 2. Tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây AHPND của dịch chiết hạt sim in vitro. 
 
 
Hình 4: Khả năng kháng vi khuẩn gây AHPND của dịch chiết lá và hạt sim. 
 


11 
3.6. Cây lựu. 
3.6.1. Phương pháp nghiên cứu. 
Lá lựu được thu há
i vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát rửa sạch, để ráo, xấy Khô ở 
60
o
C và xay nghiền thành bột (ẩm độ 3,33%). Chiết xuất thảo dược được thực hiện bằng 
kỹ thuật ngâm dầm trong methanol 99,5% trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (Nguyễn Kim 
Phi Phụng, 2007). Dịch chiết methanol được cô quây để loại bỏ dung môi dưới áp suất 
200 - 300 mmHg thu được cao tổng với hiệu suất thu hồi là 10,54%. Cao tổng sau thu 
được trữ ở 4
o
C cho các thí nghiệm tiếp theo. Chất chiết lá lựu được áo ngoài viên thức ăn 
(Grobest, độ đạm 39%) với nồng độ 1% (10 g/kg thức ăn), 2% (20 g/kg thức ăn), để khô 
tự nhiên ở nhiệt độ phòng, và tiếp tục áo ngoài viên thức ăn bằng dầu mực (Vemedim, 
Việt Nam) với liều lượng 2%. Đồng thời, thức ăn không bổ sung thảo dược được áo ngoài 
bằng dầu mực và sử dụng cho tôm của nghiệm thức đối chứng. Các loại thức ăn được bảo 
quản ở 4
o
C. 

tải về 1.07 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương