Dịch
chiếc và
kháng
sinh
Hàm lượng
thử
nghiệm
(µg/100µl)
Đường kính vòng vô khuẩn (mm)/các chủng vi
khuẩn
V.
parahaemolyticus
KC12.02.0
V.
parahaemolyticus
KC13.14.2
Lá sim
1.000
7,67a ± 1,53
10,00a ± 1,00
1.500
8,67a,b ± 0,58
10,67a ± 0,58
2.000
9,33b ± 1,15
13,00b ± 1,00
2.500
12,67c ± 0,58
13,33b ± 1,53
3.000
13,33c ± 0,58
14,00b ± 1,00
Dx
30
23,00d ± 1,73
23,33c ± 1,53
Am
10
0
0
DMSO
100µl
0
0
Bảng 1: Tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây AHPND của dịch chiết lá sim in vitro.
Tác dụng của dịch chiết hạt sim trên vi khuẩn gây AHPND Kết quả thử nghiệm cho
thấy khả năng tiêu diệt các chủng vi khuẩn Vibrio gây AHPND của dịch chiết hạt sim
tương đối tốt. Đối với chủng vi khuẩn V. parahaemolyticus KC12.02.0, đường kính vòng
vô khuẩn dao động từ 12,67 - 18,0mm, ứng với nồng độ thảo dược sử dụng tăng dần từ
10 - 30 µg/µl. Tương tự đối với chủng vi khuẩn V. parahaemolyticus KC13.14.2 là từ
12,33 - 17,67mm và đối với chủng vi khuẩn Vibrio sp. KC13.17.5 là từ 12,0 - 19,33mm.
Đặc biệt, sự sai khác có ý nghĩa thống kê (P < 0,05) giữa đường kính vòng vô khuẩn ở
nồng độ dịch chiết 25 µg/µl và nồng độ dịch chiết 30 µg/µl đã quan sát thấy trên 2 chủng
vi khuẩn thử nghiệm là V. parahaemolyticus KC13.14.2 và Vibrio sp. KC13.17.5 (Bảng
2). Trong khi đó đường kính vòng vô khuẩn đối với 3 chủng vi khuẩn thử nghiệm này của
kháng sinh Doxycylin dao động từ 23,00 - 24,33mm, của kháng sinh Ampicillin và DMSO
là 0 (Bảng 2, Hình 1-A2, B2, C2).
10
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |