TRƯỜng đẠi học sư phạm hà NỘI 2 danh môc c¸c c ng tr×nh khoa häc Hµ Néi 2016 toán học ts. Trần văn bằNG



tải về 2.54 Mb.
trang10/17
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích2.54 Mb.
#38883
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   17

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Trần Thị Phương Liên: Nghiên cứu tinh chế từ cây họ đậu và bước đầu tạo bộ sinh phẩm chất hoạt tính sinh học để xét nghiệm biểu hiện kháng nguyên ở bệnh nhân nhiễm trùng và ung thư gan, Đề tài KHCN cấp Cơ sở, Trường ĐHSP Hà Nội 2, mã số: C.02- 51, đã nghiệm thu, xếp loại: tốt.

  2. Trần Thị Phương Liên (Thành viên): Hoàn thiện công nghệ sản xuất sinh khối một số loài nấm dược liệu theo hướng sản xuất công nghiệp để tạo ra thực phẩm chức năng trong hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan B, tiểu đường, khối u và nâng cao sức khoẻ, Đề tài KHCN cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, 2008 - 2010.

  3. Trần Thị Phương Liên: Phân biệt kháng nguyên AFP trong huyết thanh bệnh nhân ung thư gan, viêm gan và phụ nữ mang thai bằng lectin từ một số loài đậu (Canavalia spp.), Chủ nhiệm đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ Khoa học Công nghệ, 2009 - 2011.

  4. Globulin miễn dịch và các dấu hiệu biệt hoá ung thư, mã số: 64.23.012001 – 2003, Đề tài nghiờn cứu cơ bản Nhà nước - Bộ Khoa học và Công nghệ, đã nghiệm thu loại tốt Đồng tham gia phát triển công nghệ sản xuất nấm dược liệu phục vụ tăng cường sức khoẻ 2003 - 2005 Đề tài hợp tác Quốc tế (Thuộc nghị định thư chính phủ giữa Việt Nam – Hàn Quốc trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học)Đồng tham gia

  5. Nghiên cứu tinh chế lectin từ cây họ đậu và bước đầu tạo bộ sinh phẩm chất hoạt tính sinh học để xét nghiệm biểu hiện kháng nguyên AFP ở bệnh nhân nhiễm trùng và ung thư gan, mã số: C.02-51. 2003 - 2005 Đề tài cấp trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, đã nghiệm thu loại xuất sắc, Chủ nhiệm đề tài.

  6. Nghiên cứu đặc tính miễn dịch phân tử của sự tương tác lectin – kháng nguyên vi sinh vật gây bệnh, ứng dụng cho điều chế sinh phẩm phát hiện và phòng bệnh. Mã số: 64.19.04 2004 - 2005 Đề tài nghiên cứu cơ bản Nhà nước - Bộ Khoa học và Công nghệ, đã nghiệm thu loại tốt, Đồng tham gia

  7. Nghiên cứu chế tạo một số bộ KIT miễn dịch, ứng dụng để chẩn đoán sớm các chỉ thị kháng thể (IgA, IgG) và kháng nguyên trong các bệnh nhiễm trùng, viêm gan virus, ung thư gan, mã số: 05-22. 2005 - 2006 Đề tài Đặc biệt cấp Đại học Quốc gia, đã nghiệm thu loại tốt, Đồng tham gia.

  8. Nghiên cứu sử dụng chất hoạt tính sinh học từ một số loài mít (Artocarpus sp.) và kỹ thuật hoá sinh để xác định sụ biểu hiện IgA1 và một số enzym biểu hiện ở bệnh ung thư máu, mã số: B.2006-18-12. 2006 - 2008 Đề tài cấp Bộ Khoa học Công nghệ, đã nghiệm thu loại xuất sắc. Chủ nhiệm đề tài.

  9. Sự tương tác giữa các chất hoạt tính sinh học từ nguồn tài nguyên thực vật Việt Nam (lectin, chất kìm hãm sinh học protein và phi protein) đối với các enzym trao đổi chất (lipase, protease). 2005 - 2009 Đề tài hợp tác Quốc tế với Đại học Marseille - Cộng hoà Pháp, đã nghiệm thu loại xuất sắc. Đồng tham gia

  10. Hoàn thiện công nghệ sản xuất sinh khối một số loài nấm dược liệu theo hướng sản xuất công nghiệp để tạo ra thực phẩm chức năng trong hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan B, tiểu đường, khối u và nâng cao sức khoẻ. 2008 - 2010 Đề tài cấp sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội Đồng tham gia

  11. Phân biệt kháng nguyên AFP trong huyết thanh bệnh nhân ung thư gan, viêm gan và phụ nữ mang thai bằng lectin từ một số loài đậu (Canavalia spp.)2009 – 2011, Đề tài cấp Bộ Khoa học Công nghệ, Chủ nhiệm đề tài

  12. Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và khả năng chống rối loạn trao đổi lipid của một số phân đoạn dịch chiết từ củ Hành tây (Allium Cepa L.). 2012 – 2013, Đề tài trọng điểm cấp trường, Chủ nhiệm đề tài

  13. Nghiên cứu một số đặc tính hóa sinh dược từ dịch chiết cây bông ổi (Lantana Camara L.) 2014-2015 Đề tài cấp trường Chủ nhiệm đề tài

PGS.TS. NGUYỄN VĂN MÃ
I. Bài báo khoa học

  1. Nguyễn Văn Mã: “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số nguyên tố vi lượng và chất ức chế hô hấp ngoài sáng tới các chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá cây lạc”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/1985, tr. 34.

  2. Nguyễn Văn Mã: “Ảnh hưởng của Mo, Mn, Cu tới các chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá liên quan tới năng suất và phẩm chất cây lạc vùng trung du Mê Linh Hà Nội”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 2/1986, tr. 27.

  3. Nguyễn Văn Mã: “Ảnh hưởng của Mo, Mn, Cu tới sự thoát hơi nước, khả năng chịu hạn và phẩm chất lạc, nâng cao khả năng chống chịu của thực vật”, Bacu, 1988, tr. 48 (tiếng Nga).

  4. Nguyễn Văn Mã: “Về hiệu quả một vài biện pháp kỹ thuật nhằm góp phần cải tạo đất bạc màu Vĩnh Phú”, Thông báo Khoa học các trường đại học, tr. 104, 1993.

  5. Nguyễn Văn Mã: “Khả năng chịu hạn của cây lạc khi xử lý khô hạt giống bằng phân vi lượng”, Tạp chí Sinh học, 1994, T.16 (2), tr. 22.

  6. Nguyễn Văn Mã: “Hiệu lực của phân vi lượng và phân vi khuẩn nốt sần đối với cây đậu xanh trên đất bạc màu”, Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm, số 6/1994, tr. 314.

  7. Nguyễn Văn Mã: “Tác động của phân vi lượng tới khả năng chịu hạn ở các thời điểm sinh trưởng và phát triển khác nhau của đậu xanh trên đất bạc màu”, Thông báo Khoa học các trường đại học, tr. 47, 1994.

  8. Nguyễn Văn Mã: “Tác động của phân vi lượng và nitragin tới sự tạo nốt sần và khả năng cố định nitơ của đậu tương trên đất bạc màu”, Tạp chí Sinh học, 1995, T.17 (3), tr. 2.

  9. Nguyễn Văn Mã: “Ảnh hưởng của phân vi lượng và giberelin tới sự sinh trưởng và khả năng cố định nitơ ở các thời điểm sinh trưởng khác nhau của cây lạc”, Tạp chí Sinh học, 1995, T.17 (3), tr. 4.

  10. Nguyễn Văn Mã: “Ảnh hưởng của chế phẩm ABT tới quá trình sinh trưởng và quang hợp của cây lạc”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, tr. 6, 1995.

  11. Nguyễn Văn Mã: “Khả năng chịu hạn của cây đậu tương được xử lý phân vi lượng ở các thời điểm sinh trưởng khác nhau”, Tạp chí Sinh học, T17 (3), tr. 100, 1995.

  12. Nguyễn Văn Mã: “Sử dụng ABT để nhân nhanh các giống hoa”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/1996, tr. 134.

  13. Nguyễn Văn Mã: “Tác động của Mo và ỏ.NAA tới sự sinh trưởng và khả năng quang hợp của đậu tương”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 2/1996.

  14. Nguyễn Văn Mã: “Ảnh hưởng của phân vi lượng và phân vi khuẩn nốt sần tới sự sinh trưởng và năng suất một số cây họ đậu trên đất bạc màu Hà Bắc”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 2/1996.

  15. Nguyễn Văn Mã: “Sự trao đổi nitơ của đậu tương dưới ảnh hưởng của Mo và axit naphtilaxetic”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 2/1996.

  16. Điêu Thị Mai Hoa, Nguyễn Văn Mã: “Ảnh hưởng của phân vi lượng tới khả năng chịu hạn và hoạt động quang hợp ở các thời kỳ sinh trưởng và phát triển khác nhau của cây đậu xanh”, Tạp chí Sinh học, 1995, T.17 (3).

  17. Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Văn Mã, Ngô Đức Dương: “Nghiên cứu so sánh động thái hình thành nốt sần ở một số giống, dòng đậu tương chịu hạn trong điều kiện miền Bắc Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 1995, T.17 (3).

  18. Nguyễn Văn Mã: “Phản ứng của cây đậu xanh đối với phân vi lượng và phân vi khuẩn nốt sần ở các thời vụ khác nhau trên đất phù sa cổ”, Tạp chí Sinh học, 1997, T.19 (1), tr. 46.

  19. Nguyễn Văn Mã: “Khảo sát khả năng chịu nóng, chịu hạn của một số giống đậu tương”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/1998, tr. 177.

  20. Nguyễn Văn Mã, Nguyễn Thị Hồng Thắm: “Khả năng chịu hạn của một số giống đậu tương triển vọng”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, 1998.

  21. Nguyễn Văn Mã, Nguyễn Văn Đính, Hoàng Thị Thuỳ Dương, Nguyễn Thị Hồng Thắm: “Khả năng chịu hạn của một số giống đậu tương”, Thông báo Khoa học các trường đại học, tr. 35, 1999.

  22. Nguyễn Văn Mã, Điêu Thị Mai Hoa: “Ảnh hưởng của Mo đến quá trình nảy mầm của hạt đậu xanh”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/1999.

  23. Nguyễn Văn Mã, Nguyễn Văn Đính: “Nghiên cứu khả năng chịu hạn của đậu tương trên đất bạc màu”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/1999, tr. 310.

  24. Nguyễn Văn Mã, Phan Hồng Quân: “Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá của cây đậu tương trong điều kiện gây hạn”, Tạp chí Sinh học, T.22 (4), tr.47, 2000.

  25. Nguyễn Văn Mã, Nguyễn Thị Hoà, Hà Phương Lan: “Nghiên cứu ảnh hưởng của Mo đến khả năng sinh trưởng và quang hợp của đậu xanh trên đất bạc màu Vĩnh Phúc”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/2000, tr. 227.

  26. Nguyễn Văn Mã, Kiều Phương Ngân, Bùi Mạnh Khương: “Khả năng trao đổi nước và khả năng quang hợp của đậu xanh trên đất bạc màu”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/2000, tr.34.

  27. Nguyễn Văn Mã: “Đánh giá khả năng chịu nóng của một số mẫu giống đậu xanh”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/2001, tr. 267.

  28. Nguyễn Văn Mã: “Nghiên cứu khả năng chịu hạn của cây đậu xanh trong điều kiện gây hạn”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/2001, tr. 273.

  29. Nguyễn Văn Mã: “Phản ứng của đậu xanh khi thiếu nước”, Báo cáo khoa học tại Hội thảo quốc tế “Bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên”, Nxb Nông nghiệp, tr. 73, 2002.

  30. Nguyễn Văn Mã, Nguyễn Văn Đính: “Khảo sát khả năng sinh trưởng, năng suất một số giống khoai tây trồng trên đất phù sa cổ Mê Linh, Vĩnh Phúc”, Kỷ yếu Hội thảo “Sinh học và công nghệ sinh học trong đào tạo - nghiên cứu”, Trường ĐHSP Hà Nội 2, 2003.

  31. Nguyễn Văn Mã: “Ảnh hưởng của sự thiếu nước tới khả năng quang hợp, sự ra hoa tạo quả và phẩm chất lạc”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/2003, Khoa học tự nhiên, tr. 165.

  32. Nguyễn Văn Mã, Nguyễn Thị Thuỷ: “Nghiên cứu đánh giá khả năng chịu hạn của một số mẫu giống lạc trong điều kiện phòng thí nghiệm”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1/2003, Khoa học tự nhiên, tr. 169.

  33. Nguyễn Văn Mã: “Ảnh hưởng của sự thiếu nước tới khả năng quang hợp của cây lạc”, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị toàn quốc 2004 “Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống - định hướng nông lâm nghiệp miền núi, Nxb Khoa học Kỹ thuật, tr. 504, 2004.

  34. Võ Tường Kha, Nguyễn Thị Vân Thái, Nguyễn Văn Mã: “Cơ sở khoa học của kinh nghiệm dân gian sử dụng kiến trong ẩm thực và y học”, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Nxb Khoa học Kỹ thuật, tr. 796, 2004.

  35. Nguyễn Văn Mã, Cao Bá Cường, Nguyễn Thị Thanh Hải: “Một số chỉ tiêu sinh lý của giống lạc chịu hạn”, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị toàn quốc 2005, Nxb Khoa học Kỹ thuật, tr. 975, 2005.

  36. Nguyễn Văn Mã, Hoàng Việt Hưng: “Nghiên cứu sự quang hợp của các giống lạc chịu hạn khác nhau”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 2/2005, tr. 184.

  37. Lê Thu Hà, Nguyễn Văn Mã: Sự trao đổi nước của các giống lạc chịu hạn khác nhau”, Kỷ yếu Hội nghị NCKH sinh viên các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ 3, tr. 475, 2005.

  38. Đào Thị Tiền, Nguyễn Văn Mã: “Khả năng huỳnh quang của giống lạc chịu hạn”, Kỷ yếu Hội nghị NCKH sinh viên các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ 3, tr. 541, 2005.

  39. Nguyễn Văn Mã, Cao Bá Cường: “Sự quang hợp của một số giống lạc chịu hạn khác nhau”, Tạp chí Sinh học, T.28 (4), tr. 59, 2006.

  40. Nguyễn Văn Mã, Nguyễn Minh Điệu: “Sử dụng huỳnh quang diệp lục nghiên cứu khả năng chịu hạn của cây lạc”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, T.44 (6), tr. 61, 2006.

  41. Nguyễn Văn Mã, Ong Xuân Phong. Nghiên cứu huỳnh quang diệp lục trong quá trình sinh trưởng và phát triển của đậu tương. Tóm tắt báo cáo tại Kỷ yếu Hội nghị khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2-2007. 2007. Tr.89.

  42. Nguyễn Văn Mã, Đỗ Thuỳ Linh. Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lí và mối quan hệ của chúng với năng suất của đậu tương. Tóm tắt báo cáo tại Kỷ yếu Hội nghị khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2-2007. 2007. Tr.90.

  43. Nguyễn Văn Mã, Nguyễn Thị Minh Ngọc. Hàm lượng prolin trong quá trình sinh trưởng của đậu tương. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị toàn quốc, Quy Nhơn-2007, Nxb Khoa học Kỹ thuật, tr. 342, 2007.

  44. Nguyễn Văn Mã, Nguyễn Văn Hiếu. Huỳnh quang diệp lục của đậu tương trong điều kiện gây hạn. Tóm tắt báo cáo khoa học tại HNKH toàn quốc” Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong KHSS. Quy Nhơn 2007. Tr.74-75

  45. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, Nguyễn Văn Mã. Sự biến đổi của enzym proteaza amylaza và hàm lượng prolin của cây đậu tương khi gặp hạn ở thời kì ra hoa. Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2,(3),2008,Tr.115-120.

  46. Đinh Thị Vĩnh Hà, Nguyễn Văn Mã. Sự biến đổi hoạt độ enzym protease, lipase và amylase của hạt đậu tương nảy mầm trong điều kiện thiếu nước. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. T.46, số 6,2008, Tr. 51-58.

  47. Hà Thị Phương Lan, Nguyễn Văn Mã.Sự biến động huỳnh quang diệp lục và hàm lượng prolin ở lá đậu tương trong điều kiện hạn sâu. Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2,(7),2009,Tr.136-144.

  48. Nguyễn Thị Giang, Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Văn Mã. Khả năng sinh trưởng và chịu hạn của đậu tương rau DT-02. Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2,(9),2009,Tr.107-116.

  49. Đinh Thị Vĩnh Hà, Nguyễn Văn Mã. Lê Thị Phương Hoa.Ảnh hưởng của điều kiện thiếu nước lên một số chỉ tiêu sinh lí, hoá sinh của đậu tương trong thời kì ra hoa. Tạp chí Sinh học,T31,số 4,2009.Tr. 89-94.

  50. Đinh Thị Vĩnh Hà, Nguyễn Văn Mã. Khả năng quang hợp của đậu tương trong điều kiện thiếu nước. Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2,(6),2009,Tr.101-110.

  51. Dinh Thi Vinh Ha, Nguyen Van Ma.Alteration of protease, lipase, amylase in soybean seed germinated water deficient condition. The International conference on Analitica science and biotechnology Vietnam 19-20/3/2009

  52. Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Văn Mã. Huỳnh quang diệp lục của đậu tương trong điều kiện thiếu nước. Tạp chí Sinh học,T32,số 2,2009.Tr. 80-83.

  53. Kim Thị Duyên, Nguyễn Văn Mã. Phản ứng của hạt đậu tương DT2008 nảy mầm trong điều kiện dung dịch NaCl có áp suất thẩm thấu khác nhau. Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2,(16),2011,Tr.109-116.

  54. Nguyễn Văn Mã. Nguyễn Thị Lan Phượng. Ảnh hưởng áp suất thẩm thấu môi trường đến một số chỉ tiêu sinh lí, hoá sinh giai đoạn nảy mầm của hạt đậu tương( Glycine max). Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2,(16),2011,Tr.127-143.

  55. Nguyễn Thị Hồng Thắm, Ong Xuân Phong, Nguyễn Văn Mã. Phản ứng của hạt ngô nảy mầm dưới ảnh hưởng của áp suất thẩm thấu môi trường. Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2, (21),2012, Tr.172-179.

  56. Nguyễn Văn Mã, Ong Xuân Phong.Một số đặc điểm sinh lí, hoá sinh của đậu tương trong điều kiện nhiệt độ thấp. Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2, (27),2013, Tr.148-161.

  57. La Việt Hồng, Nguyễn Thị Mậu, Nguyễn Văn Mã. Ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến huỳnh quang diệp lục , hàm lượng prolin và tương quan của chúng ở cây đậu tương. Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2, (28),2013, Tr.165-173

  58. La Việt Hồng, Ngô Thị Anh, Bùi Thị Thu Hương, Nguyễn Văn Mã .( 2014) .Sự tương quan giữa hàm lượng prolin và GB ở lá đậu tương vào giai đoạn ra hoa trong điều kiện nhiệt độ thấp, mặn và hạn. Tc Khoa học và Giáo dục Trường ĐHSP Đà Nẵng. Số 10,T. 1

  59. Ong Xuân Phong, Nguyễn Văn Mã (2014). Một số biến đổi sinh lí ở hạt nảy mầm và cây non đậu tương trong điều kiện nhiệt độ thấp. Tc. Khoa học và Phát triển, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, chuyên đề Sinh lí thực vật,T.12,số 7 ,tr. 1114-1119.

  60. Đồng Thị Tám, Nguyễn Văn Mã (2014). Phản ứng của cây Hoàn ngọc (Pseuderathemum palatiferum) khi thiếu nước. Báo cáo toàn văn Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất Hội Sinh lí thực vật Việt Nam. Nxb. ĐHNN.Tr.197-202.

  61. Khổng Thị Mai, Nguyễn Văn Mã (2015). Ảnh hưởng của NaCl tới hàm lượng prolin, đường khử và glyxin betain ở hạt đậu cô ve ( Phaseolus vulgaris L.) nảy mầm. Tc. Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội 2,Số 40, tr. 28-33.

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Nguyễn Văn Mã: Hoàn chỉnh quy trình sử dụng phân vi lượng cho cây họ Đậu, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, mã số: B93-25-07, xếp loại: tốt.

  2. Nguyễn Văn Mã: Khả năng chịu hạn của đậu tương năng suất cao trên đất bạc màu, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, mã số: B96-41-01, xếp loại: tốt.

  3. Nguyễn Văn Mã: Nghiên cứu khả năng chịu hạn, chịu nóng của một số giống đậu xanh trồng ở phía Bắc Việt Nam, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, mã số: B98- 41-17, xếp loại: tốt.

  4. Nguyễn Văn Mã: Sự trao đổi nước và quang hợp của cây lạc trong điều kiện thiếu nước, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, mã số: B.2002-41-19, xếp loại: tốt.

  5. Nguyễn Văn Mã: Xây dựng mô hình trường ĐHSP xanh - sạch - đẹp, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, 2003, mã số: B.2003-41-36 (DAMT), xếp loại: tốt.

  6. Nguyễn Văn Mã: Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá của các giống lạc có khả năng chịu hạn khác nhau, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, mã số: B.2005-41-56, xếp loại: tốt.

  7. Nguyễn Văn Mã. Nghiên cứu đánh giá khả năng chịu han của tập đoàn giống đậu tương vùng trung du phía bắc Việt Nam. Đề tài KHCN cấp Bộ, mã số B2006-18-14. Xếp loại tốt.

  8. Phản ứng của hạt đậu tương nảy mầm trong điều kiện áp suất thẩm thấu khác nhau. Đề tài KHCN cấp Bộ, mã số B2009-18-51. Xếp loại tốt.

III. Sách, giáo trình, tài liệu tham khảo

  1. Nguyễn Văn Mã: Sinh lý học thực vật, (2 tập), Trường ĐHSP Hà Nội 2, 1992.

  2. Nguyễn Duy Minh, Nguyễn Văn Mã, Đinh Thị Kim Nhung, Lê Đình Trung, Nguyễn Quang Vinh (2009). Từ điển Sinh học ( dùng cho học sinh, sinh viên). Nxb Giáo dục Việt Nam.663 tr.

  3. Nguyễn Văn Mã, La Việt Hồng, Ong Xuân Phong (2013). Phương pháp nghiên cứu sinh lý học thực vật. Nxb ĐHQG Hà Nội. 223 tr.

  4. Nguyễn Văn Mã (2015). Sinh lí chống chịu điều kiện môi trường bất lợi của thực vật. Nxb. ĐHQG Hà Nội. 380 tr.

  5. Nguyễn Duy Minh- Nguyễn Văn Mã (2015). Cây xanh tiêu điểm của sự sống. Nxb. ĐHSP. 127 tr.



ThS. NGUYỄN THỊ VIỆT NGA

I. Bài báo khoa học

  1. Nguyễn Thị Việt Nga: “Xây dựng website chuyên ngành dạy học phần: Phương pháp dạy học Sinh học 12 cho giáo sinh”, Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 84/2012, tr. 6-8.

  2. Nguyễn Thị Việt Nga: “Mô hình học kết hợp (blended learning) – giải pháp giáo dục trong môi trường hội nhập”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 19/2012, tr. 137-147.

  3. Nguyễn Thị Việt Nga: “Xây dựng website hỗ trợ hoạt động dạy học Sinh học”, Kỉ yếu Hội thảo Quốc gia về giảng dạy Sinh học ở trường phổ thông Việt Nam, tr. 305-312, 2012.

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Nguyễn Thị Việt Nga: Xây dựng và sử dụng website chuyên ngành nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy học phần “Phương pháp dạy học Sinh học 12” tại trường ĐHSP Hà Nội 2, Đề tài KHCN cấp Cơ sở, Trường ĐHSP Hà Nội 2, mã số: C.2012-08, đã nghiệm thu, xếp loại: tốt.

PGS.TS. ĐINH THỊ KIM NHUNG
I. Bµi b¸o khoa häc

  1. Đinh Thị Kim Nhung. 1991. Tìm điều kiện lên men tối ưu cho một số chủng vi khuẩn axêtic có hoạt tính sinh axit axêtic cao. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 2, trang 58-63.

  2. Đinh Thị Kim Nhung. 1993. Khảo sát sự lênmen a xêtic trong môi trường có thay đường glucoza bằng đường malt. TBKH trường ĐHSP Hà Nội 2, số 2, trang 9-12.

  3. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thành Đạt. 1994. Ảnh hưởng của MgSO4.7 H2O trong sản xuất giấm năng suất cao theo phương pháp lên men chìm. TBKH của các Trường Đại học- Bộ giáo dục và Đào tạo. Phần Sinh học và Nông nghiệp, số 2, trang 81-83.

  4. Lê Văn Nhương Đinh Thị Kim Nhung. 1994. Ảnh hưởng của một số nhân tố vô cơ trong sản xuất giấm năng suất cao theo phương pháp lên men chìm. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm, Tập 389, trang 428-429.

  5. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thành Đạt. 1995. Ảnh hưởng của một số muối phốt phát trong sản xuất giấm năng suất cao theo phương pháp lên men chìm. Tạp chí Sinh học, tập 17, số 3, trang 22-24.

  6. Đinh Thị Kim Nhung. 1995. Tối ưu hoá thành phần môi trường dinh dưỡng cho vi khuẩn Acetorbacter bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm. Tạp chí Sinh học, tập 17, số 3, trang 67-69.

  7. Đinh Thị Kim Nhung. 1995. Ảnh hưởng của pép tôn và cao nấm men trong sản xuất giấm năng suất cao theo phương pháp lên men chìm. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm, Tập 391, trang 38-39

  8. Đinh Thị Kim Nhung, Lê Văn Nhương.1995. Tối ưu hoá điều kiện lên men cho vi khuẩn Acetobacter bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm. Tạp chí khoa học và Công nghệ, tập 33, số 2, trang 1- 4.

  9. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thành Đạt. 1996. Ảnh hưởng của FeCL3 trong lên men a xêtic năng suất cao theo phương pháp lên men chìm. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 2, trang 104-107.

  10. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thành Đạt.1996. Ảnh hưởng của một số chất vô cơ, pép tôn và cao nấm men trong lên men axêtíc theo phương pháp lên men chìm. TBKH của các Trường đại học- Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 5, trang 47-50.

  11. Đinh Thị Kim Nhung, Lê Văn Nhương, Nguyễn Thành Đạt. 1995. Công nghệ lên men giấm năng suất cao quy mô pilốt. Vi sinh vật học và Công nghệ sinh học. Hội thảo quốc gia và khu vực nhân 100 năm Louis Pasteur, Viện Công nghiệp thực Phẩm, trang 446-451.

  12. Đinh Thị Kim Nhung.1997. Phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn Acetobacter ứng dụng làm thạch dừa. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 181 -186.

  13. Đinh thị Kim Nhung. 1998. Tối ưu hoá môi trường dinh dưỡng cho vi khuẩn Acetobacter bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm. Tạp chí khoa học và Công nghệ, tập 36, số 1, trang 10-13.

  14. Đinh Thị Kim Nhung. 1997. Tối ưu hoá điều kiện môi trường dinh dưỡng cho vi khuẩn Acetobacter xylinum bằng phương pháp quy hoạch hoá toán học thực nghiệm. Bài số 30. National workshop on application of microbyology in food procesdings and beverage. October 20-25/1997. Hà Nội- Việt Nam.

  15. Đinh Thị Kim Nhung. 1998. Tối ưu hoá điều kiện môi trường lên men cho vi khuẩn Acetobacter xylinum. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 246-251.

  16. Đinh Thị Kim Nhung, Văn Thuý Hà, Đào Thị Bích Ngọc. 1998. Nghiên cứu động thái phát triển của một số chủng vi khuẩn Acetobacter xylinum. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 209-213.

  17. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Phương Châm, Đặng Thị Thu Hiền. 1998. Tuyển chọn chủng nấm men Saccharomyces dùng cho lên men rượu vang. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 203-208.

  18. Đinh Thị Kim Nhung, Lê Văn Nhương, Nguyễn Thành Đạt. 1998. Nghiên cứu vi khuẩn Acetobacter ứng dụng vào lên men axêtic năng suất cao theo phương pháp lên men chìm. Hội thảo Khoa học Công nghệ Asean 12-14/10/1998 tại Hà Nội. Reseach of Acetobacter bacteria applied in high productivity acetic fermentation by submerged method procesdings. The scientific conference. Biotechnology, pag 335-401. 12-14 october 1998- Hà Nội Việt Nam.

  19. Đinh Thị Kim Nhung. 1999. Tuyển chọn và nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của vi khuẩn Acetobacter phân lập được từ các nguồn nguyên liệu khác nhau. Tạp chí Sinh học, tập 21, số 4, trang 49-54.

  20. Đinh Thị Kim Nhung. 1999. Một số kết quả bước đầu về phân loại vi khuẩn Acetobacter từ nguồn nguyên liệu bia và giấm. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 223-229.

  21. Đinh Thị Kim Nhung. 2000. Một số kết quả nghiên cứu tuyển chọn vi khuẩn Acetobacter xylinum ứng dụng làm thạch dừa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, tập 38, số 1, trang 28-34.

  22. Đinh Thị Kim Nhung. 2000. Xác định môi trường và điều kiện lên men tối ưu cho 2 chủng vi khuẩn Acetobacter xylinum T7 và A24 bằng phương pháp quy hoạch hoá toán học thực nghiệm. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Sinh học. Hội nghị Sinh học quốc gia năm 2000 tại Hà Nội, trang 134-138.

  23. Đinh Thị Kim Nhung. 2001. Nghiên cứu đặc tính sinh học của Saccharomyces cerevisiae N9 và P6 ứng dụng trong lên men rượu vang. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 329-333.

  24. Nguyễn Duy Hưng, Đinh Thị Kim Nhung. 2001. Tuyển chọn và nghiên cứu đặc điểm sinh học của vi khuẩn Acetobacter xylinum. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 311-320.

  25. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Ngọc Linh. 2001. Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng tới sự phát triển của Saccharomyces cerevisiae H2 và H8 . TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 3000-310.

  26. Đinh Thị Kim Nhung. 2001. Nghiên cứu động thái phát triển và quá trình lên men rượu vang phối hợp 2 chủng nấm men Saccharomyces cerevisiae N9 và P6, TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 289-299.

  27. Đinh Thị Kim Nhung, Trần Cẩm Vân. 2001. Bước đầu khảo sát sự phân bố của một số nhóm vi sinh vật phân huỷ chất hữu cơ và vô cơ tại một số vị trí trong nước Hồ Đại Lải. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 404-415.

  28. Nguyễn Thị Thu Hà, Đinh Thị Kim Nhung. 2001. Phân lập, tuyển chọn phối hợp 2 chủng nấm men Saccharomyces cerevisiae trong lên men từ dịch táo. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 470-477.

  29. Đinh Thị Kim Nhung. 2002. Nghiên cứu động thái phát triển và quá trình lên men vang phối hợp cho 2 chủng nấm men Saccharomyces cerevisiae N9 và P6. Kỷ yếu toàn văn Hội nghị khoa học Đại học Huế tháng 4/2006, số 1, trang 87-92.

  30. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Tố Nga. 2003. Tuyển chọn và nghiên cứu đặc tính sinh học của nấm men Saccharomyces cerevisiae, ứng dụng lên men vang vải thiều ( Lichi Chinensis Sonn). TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 200-206.

  31. Đinh Thị Kim Nhung. 2003. Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng đối với sự phát triển của vi khuẩn Acetobacter xylinum. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 194-199.

  32. Đinh Thị Kim Nhung, Tạ Hồng Quang, Nguyễn Thị Nhung. 2003. Bước đầu khảo sát khả năng sinh axit axêtic của vi khuẩn Acetobacter N21 và N22.. TBKH Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 1, trang 189-193.

  33. Đinh Thị Kim Nhung. 2003. Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng tới khả năng tới khả năng tạo màng dày của vi khuẩn Acetobacter xylinum. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong sinh học. Hội nghị Sinh học toàn quốc lần 2 năm 2003 tại Huế, trang 975-978.

  34. Trần Cẩm Vân, Phạm Thị Mai, Đinh Thị Kim Nhung. 2003. Sự phân bố của một số nhóm vi sinh vật có khả năng phân huỷ vật chất hữu cơ chứa ni tơ tại Hồ Tây và Hồ Đại Lải. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong sinh học. Hội nghị sinh học toàn quốc lần 2 năm 2003 tại Huế, trang 790-792.

  35. Đinh Thị Kim Nhung, Trần Cẩm Vân. 2003. Bước đầu khảo sát sự phân bố một số nhóm vi sinh vật phân huỷ vật chất hữu cơ và vô cơ tại một số vị trí trong nước Hồ Đại Lải. TBKH của các trường Đại học, Bộ Giáo dục và đào tạo, phần Sinh học nông nghiệp, trang 87-93.

  36. Đinh Thị Kim Nhung. 2003. Nghiên cứu đặc tính sinh học của nấm men Saccharomyces cerevisiae N9 và P6 . TBKH của các trường Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, phần Sinh học và nông nghiệp, trang 94- 100.

  37. Nguyễn Thị Nhung, Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Khắc Thanh. 2004. Một số đặc tính sinh học của vi khuẩn Acetobacter xylinum. Hội nghị Khoa học cơ bản toàn quốc lần 3 tại Thái Nguyên 2004, trang 556-559.

  38. Đinh Thị Kim Nhung. 2004. Ảnh hưởng của nguồn cácbon và ni tơ cho việc tạo thành xenluloza của Acetobacter xylinum. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học và sự sống. Hội nghị Khoa học cơ bản toàn quốc lần 3 tại Thái Nguyên 2004, trang 560-563.

  39. Đinh Thị Kim Nhung. 2004. Đặc điểm sinh học của một số chủng nấm men phân lập từ dâu , táo của tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp chí khoa học và Công nghệ, tập 42, số 1, trang 68-73.

  40. Nguyễn Khắc Thanh, Đinh Thị Kim Nhung. 2005. Đặc tính sinh học của nấm men lên men vang vải thiều. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học và sự sống. Hội nghị khoa học cơ bản toàn quốc lần 4 tại Đại học Y Hà Nội 2005, trang 734-737.

  41. Đinh Thị Kim Nhung, Đỗ Thị Hương. 2005. Quá trình sinh tổng hợp xelluloza từ Acetobacter xylinum D12 . Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học và sự sống. Hội nghị khoa học cơ bản toàn quốc lần 4 tại Đại học Y Hà Nội 2005, trang 685-688.

  42. Đinh Thị Kim Nhung. 2005. Sự phân bố của một số nhóm vi sinh vật phân giải xenluloza trong nước Hồ Đại Lải. Kỷ yếu toàn văn báo cáo khoa học Hội nghị Bảo vệ thực vật toàn quốc lần 2 tại Hà Nội , trang 394- 399.

  43. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thành Đạt, Nguyễn Thị Thuý Bạch. 2005. Nghiên cứu Streptomyces rừng ngập mặn Thái Thụỵ, Thái Bình. Báo cáo khoa học về Sinh thái và tài nguyên sinh vật. Hội thảo Quốc gia lần 1, 2005 tại Hà Nội, trang 804-809.

  44. Đinh Thị Kim Nhung. 2006. Lên men rượu vang vải thiều bởi chủng nấm men Saccharomyces cerevisiae LC3. Tạp chí Sinh học. Tập 28, số 2, trang 91-95.

  45. Đinh Thị Kim Nhung. 2006. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố tới sinh tổng hợp xenluloza ở Acetobacter xylinum D9. Tạp chí Khoa học và Công nghệ . Tập 44, số 6, trang 25-33.

  46. Đinh Thị Kim Nhung. 2007. Ảnh hưởng một số yếu tố tới quá trình lên men vang táo mèo. Tạp chí Khoa học và công nghệ, tập 45, số 2, trang 87-92.

  47. Đặng Thị Hồng, Đinh Thị Kim Nhung. 2007. Tuyển chọn chủng Acetobacter xylinum tạo màng sinh học (BC). Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học và sự sống. Hội nghị khoa học cơ bản toàn quốc lần 5 tại Qui Nhơn 2007, trang 728-731.

  48. Đinh Thị Kim Nhung. 2007. Tuyển chọn chủng nấm men lên men vang táo mèo. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học và sự sống. Hội nghị khoa học cơ bản toàn quốc lần 5 tại Qui Nhơn 2007, trang 793-796.

  49. Đinh Thị Kim Nhung. 2007. Quá trình lên men vang táo mèo và mơ. Tạp chí Khoa học, số 1, Đại học Sư phạm Hà Nội 2, trang 117-126.

  50. Nguyễn Thị Nguyệt, Đinh Thị Kim Nhung. 2008. Nghiên cứu Acetobacter xylinum cho màng Bacterial cellulose (BC) làm mặt nạ dưỡng da. Tạp chí Khoa học, số 4, Đại học Sư phạm Hà Nội 2, trang 127-138.

  51. Hoàng Thị Kim Huyền, Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Đình Tuấn, Trương Đức Bình, Nguyễn văn Đính, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Xuân Thành. 2008. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học sinh học 11 THPT( chương trình nâng cao). Bộ giáo dục & đào tạo. Kỷ yếu toàn văn Hội thảo khoa học Dạy học Sinh học ở trường phổ thông theo chương trình sách giáo khoa mới. Bộ giáo dục & đào tạo, trang 113-117.

  52. Lô Thị Bảo Khánh, Đào Thị Nữ, Phạm Thị Quyên, Hoàng Thị Thảo, Đinh Thị Kim Nhung, 2008. Nghiên cứu một số đặc tính sinh học chủng Acetobacter xylinum G6, chế tạo màng BC. Kỷ yếu Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học Các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ IV, năm 2008. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường ĐHSP- Đại học Huế, Nxb Đại học Huế, trang 224-230.

  53. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thị Thùy Vân. 2010.Nghiên cứu một số đặc tính sinh học của vi khuẩn Acetorbacter xylinum phân lập từ một số nguồn nguyên liệu ở Việt Nam. Tạp chí thông tin Y dược-Bộ Y tế , trang 62-65.

  54. Tạ Thị Mai Anh, Nguyễn Thị Lan, Vũ Văn Khoan, Đào Văn Kiên, Nguyễn Thị Thùy Vân, Đinh Thị Kim Nhung, 2010. Nghiên cứu các phương pháp xử lý màng BC và ứng dụng trong điều trị bỏng của vi khuẩn Acetobacter xylinum BHN2. Kỷ yếu Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học Các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ V, năm 2010. Bộ Giáo dục và Đào tạo,.

  55. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thị Thùy Vân, Hoàng Thị Thảo. 2011. Nghiên cứu vi khuẩn Acetorbacter xylinum sinh tổng hợp màng Bacterial cellulose ứng dụng trong điều trị bỏng. Tạp chí y học thảm họa & bỏng. Viện bỏng Quốc Gia, Hội bỏng Việt Nam, trang 122-127.

  56. Lô Thị Bảo Khánh, Dương Minh Lam, Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thị Thùy Vân. 2011. Nghiên cứu xử lý và bảo quản màng Bacterial cellulose (BC) từ chủng vi khuẩn Acetorbacter xylinum. Proceedings of the 4th National scientific Conference on Ecology and Biologycal Resources Hanoi, 21 October 2011. Vietnam Academy of science and technology, Institute of Ecology and Biologycal Resources ,pag 1181-1184.

  57. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thị Thảo. 2011. Nghiên cứu vi khuẩn Acetorbacter xylinum BHN2 và màng Bacterial cellulose. Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm Hà Nội 2, số 16, 2011, trang 144- 150.

  58. Phạm Thị Thi, Đinh Thị Kim Nhung, Lô Thị Bảo Khánh, 2012. Nghiên cứu xử lý và bảo quản màng Bacterial cellulose (BC) từ chủng vi khuẩn Acetobacter xylinum BHN2. Kỷ yếu toàn văn Hội thảo khoa học cán bộ trẻ các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ 2, tại ĐH Huế, trang 228-237.

  59. Đinh Thị Kim Nhung, Trần Thị Mai, Phạm Thị Hương, Đỗ Thị Nga, 2012. Nghiên cứu một số đặc tính của màng BC tạo ra từ chủng Bacterial cellulose. Kỷ yếu Hội nghị khoa học trẻ lần thứ VII năm 2012. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường ĐHSP Hà nội 2, Nxb ĐH Sư Phạm, trang 193-198.

  60. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thị Phương, Vũ Thị Thanh Thu, Bùi Thế Tùng, 2012. Nghiên cứu một số chủng xạ khuẩn có khả năng phân giải cellulose trong đất trồng trọt khu vực Xuân Hòa. Kỷ yếu Hội nghị khoa học trẻ lần thứ VII năm 2012. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường ĐHSP Hà nội 2, Nxb ĐH Sư Phạm, trang 209 -217.

  61. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thị Thùy Vân, 2012. Tối ưu hóa điều kiện nuôi cấy cho vi khuẩn Acetobacter xylinum D9. Tạp chí sinh học 2012, 34(3), trang 337-342.

  62. Đinh Thị Kim Nhung, 2012. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học – yếu tố quyết định chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Kỷ yếu toàn văn Hội thảo quốc gia về giảng dạy sinh học ở trường phổ thông. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nxb Giáo dục Việt Nam, trang 351-358.

  63. Đinh Thị Kim Nhung, Hoàng Thị Kim Huyền, 2012. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tự học bộ môn phương pháp dạy học Sinh học của sinh viên ngành Sư phạm Sinh học. Kỷ yếu toàn văn Hội thảo quốc gia về giảng dạy sinh học ở trường phổ thông. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nxb Giáo dục Việt Nam, trang 371-376.

  64. Trần Thị Mai, Nguyễn Thị An, Nguyễn Thị Ngọc Mai, Đoàn Thị Thủy, Bùi Thị Thủy, Đinh Thị Kim Nhung, 2012. Nghiên cứu khả năng tạo màng BC cho chủng Gluconacetobacter bằng phương pháp gây đột biến tia UV. Kỷ yếu toàn văn Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học Các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ VI, năm 2012. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường ĐHSP Hà nội 2, Nxb Đại học Sư Phạm Hà Nội, trang 590-597.

  65. Đinh Thị Kim Nhung, Dương Minh Lam, 2012. Nghiên cứu định danh chủng vi khuẩn BHN2_21 có khả năng tạo màng Bacterial cellulose (BC) phân lập được từ mẫu bia Hà Nội. Kỷ yếu toàn văn Hội nghị Khoa học lần 8, ĐHKHTN- ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tháng 11, năm 2012.

  66. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thị Thùy Vân, Trần Như Quỳnh. 2012. Nghiên cứu vi khuẩn A. xylinum tạo màng Bacteril Cellulose ứng dụng trong điều trị bỏng. Tạp chí Khoa học và công nghệ, 50(4), 2012, trang 453-462.

  67. Dương Minh Lam, Nguyễn Thị Thùy Vân, Đinh Thị Kim Nhung, 2013. Phân lập, tuyển chọn và đinh loại vi khuẩn BHN2 sinh màng cellulose vi khuẩn. Tạp chí Sinh học, 2013, 35(1): 74-79

  68. Đinh Thị Kim Nhung, Trần Thị Mai, Nguyễn Trung Kiên, 2013. Môi trường thay thế nước dừa trong lên men tạo màng BC cho chủng Gluconacetobacter BHN2. Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm Hà Nội 2, số 26, 2013, trang 170-177 .

  69. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Minh Nguyệt,Trần Thị Duyên, 2013. Nghiên cứu xạ khuẩn phân giải cellulose trongg đất tại Xuân Hòa. Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm Hà Nội 2, số 28, 2013, trang 174-185

  70. Đỗ Thùy Dung, Đỗ Hồng Dung, Nguyễn Thị Thùy, Phan Thị Thanh, Đinh Thị Kim Nhung, 2014. Nghiên cứu xử lý bảo quản màng Bacterial cellulose ( BC) từ chủng vi khuẩn Gluconacetobacter . Kỷ yếu toàn văn Hội nghị khoa học trẻ Trường ĐHSP Hà Nội 2,  tháng 5 /2014, tr 20 – 21 .

  71. Đinh Thị Tuyết, Nguyễn Thị Chung, Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Nhinh, Đinh Thị Kim Nhung, 2014. Tuyển chọn chủng vi sinh vật có khả năng lên men kombucha từ trà Thái Nguyên. Kỷ yếu toàn văn Hội nghị Sinh viên NCKH các trường ĐHSP Toàn Quốc, lần thứ VII, năm 2014. Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, trang 710-717.

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Đinh Thị Kim Nhung: Nghiên cứu đặc tính sinh học của vi khuẩn Acetobacter xylimum (621205) (chương trình NCKH cơ bản 2002- 2006).

  2. Đinh Thị Kim Nhung: Phân lập vi khuẩn Acetobacter từ một số nguồn nguyên liệu ở Việt Nam, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, mã số: B98-41-13, xếp loại: tốt.

  3. Đinh Thị Kim Nhung: Tuyển chọn và nghiên cứu nấm men Saccharomyces cervisiae ứng dụng lên men rượu vang, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, mã số: B.2001-41-09, xếp loại: tốt.

  4. Đinh Thị Kim Nhung: Nghiên cứu nấm men lên men vang vải thiều, Đề tài KHCN cấp Bộ GD&ĐT, mã số: B.2004-41-40, xếp loại: tốt.

  5. Đinh Thị Kim Nhung: Nghiên cứu lên men vang táo mèo kết hợp với mơ, Đề tài KHCN cấp Bộ GD&ĐT, mã số: B.2006-18-08).

  6. Đinh Thị Kim Nhung: Tuyển chọn vi khuẩn Acetobacter xylinum, chế tạo màng sinh học trị bỏng trên thỏ, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, mã số: B.2008-18-41.

  7. Đinh Thị Kim Nhung: Nghiên cứu thu nhận màng xenlulo từ vi khuẩn Acetobacter, ứng dụng trị bỏng, Đề tài trọng điểm cấp Bộ GD&ĐT, mã số: B.2010-18-69 TĐ.

III. Sách, giáo trình, tài liệu tham khảo

  1. Nguyễn Duy Minh (cb), Đinh Thị Kim Nhung và cs: Từ điển Sinh học học sinh, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2009.

  2. Lương Đức Phẩm (cb), Đinh Thị Kim Nhung và cs: Cơ sở khoa học trong công nghệ bảo vệ môi trường, Tập 2 Cơ sở vi sinh trong công nghệ bảo vệ môi trường, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2009.

  3. Lê Văn Nhương (cb), Đinh Thị Kim Nhung và cs: Cơ sở công nghệ sinh học Tập 4 Công nghệ vi sinh, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2009.

  4. Nguyễn Thành Đạt (cb), Nguyễn Văn Đính, Hoàng Thị Kim Huyền, Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Đình Tuấn, Nguyễn Xuân Thành: Thiết kế bài giảng Sinh học 12 cơ bản (kèm đĩa CD), Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2009.

  5. Nguyễn Thành Đạt (cb), Nguyễn Văn Đính, Hoàng Thị Kim Huyền, Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Đình Tuấn, Nguyễn Xuân Thành: Thiết kế bài giảng Sinh học 10 cơ bản (kèm đĩa CD), Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2010.

  6. Mai Thị Hằng (cb), Đinh Thị Kim Nhung, Vương Trọng Hào: Thực hành vi sinh, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, xuất bản năm 2011.

  7. Đinh Thị Kim Nhung (cb), Ngô Văn Hưng, Hoàng Thị Kim Huyền: Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua môn Sinh học cấp THPT, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2012.

ThS. ĐỖ THỊ TỐ NHƯ

I. Bài báo khoa học

  1. Đỗ Thị Tố Như: “Xây dựng Thư viện hình ảnh dùng trong dạy học Sinh học”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, (3) 2008, tr. 125-129.

  2. Đỗ Thị Tố Như: “Quy trình rèn luyện kĩ năng xây dựng câu hỏi cho Sinh viên trong dạy học Sinh học”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, (4) 2008, tr. 139-142.

  3. Đỗ Thị Tố Như: “Quy trình hướng dẫn sinh viên xây dựng câu hỏi dạy học Sinh học trong rèn luyện nghiệp vụ sư phạm”, Tạp chí Giáo dục, số 218, Kì 2, tr. 40-42, 2009.

  4. Đỗ Thị Tố Như: “Quy trình hướng dẫn xây dựng câu hỏi trong dạy học Sinh học”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học tại ĐH Vinh “Dạy học sinh học ở trường phổ thông theo chương trình và sách giáo khoa mới”, tr. 148-152, 2008.

  5. Đỗ Thị Tố Như: “Tổ chức dạy học theo nhóm - một phương pháp dạy học hiệu quả ở bậc đại học”, Kỷ yếu Hội nghị khoa học “Nghiên cứu khoa học phục vụ đào tạo và phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội giai đoạn hiện nay”, tr. 84-85, 2009.

  6. Đỗ Thị Tố Như: “Dạy học theo nhóm - phương pháp dạy học hiệu quả ở trường phổ thông”, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về giảng dạy Sinh học ở trường phổ thông Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội, Việt Nam, tr. 183-192, 2012.

  7. Đỗ Thị Tố Như: “Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng xây dựng câu hỏi cho sinh viên sư phạm để tổ chức bài dạy Sinh học”, Tạp chí Giáo dục, (Số đặc biệt cuối năm 2011), tr. 55-56 và 59, 2011.

  8. Đỗ Thị Tố Như (2012), “Quy trình và một số dạng bài tập rèn luyện kĩ năng xây dựng câu hỏi cho sinh viên để dạy học Sinh học”, Tạp chí Giáo dục, (Số Đặc biệt cuối năm 2012).

  9. Đỗ Thị Tố Như (2015), “Dạy sinh viên đặt câu hỏi – một sự thay đổi nhỏ có thể mang lại kết quả lớn”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học trẻ các trường sư phạm toàn quốc, NXB GD, tr. 581 – 586.

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Đỗ Thị Tố Như (Chủ nhiệm): Hướng dẫn xây dựng và sử dụng Thư viện hình ảnh dùng trong dạy học Sinh học 6 - THCS, Đề tài KHCN cấp Cơ sở, Trường ĐHSP Hà Nội 2, mã số: C.08-36, đã nghiệm thu, xếp loại: tốt.

  2. Chủ nhiệm đề tài KHCN ưu tiên cấp cơ sở: Quy trình và biện pháp rèn luyện kĩ năng xây dựng và sử dụng câu hỏi trong dạy học Sinh học cho sinh viên ngành Sư phạm Sinh học, Mã số: C.2012-18-19. Đã nghiệm thu 2014, xếp loại Tốt.

III. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

  1. Đỗ Thị Tố Như, Ngô Văn Hưng: Tài liệu bồi dưỡng giáo viên về tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong dạy học môn Sinh học ở trường phổ thông, Tài liệu lưu hành nội bộ, 2008.

  2. Đỗ Thị Tố Như, Ngô Văn Hưng, Đỗ Thị Hà, Phan Hồng The: Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên về Dạy học, kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học cấp THCS, Tài liệu lưu hành nội bộ, 2010.

  3. Đỗ Thị Tố Như, Ngô Văn Hưng, Lê Hồng Điệp, Nguyễn Thị Hồng Liên: Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên về Dạy học, kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học cấp THPT , Tài liệu lưu hành nội bộ, 2010.

  4. Đỗ Thị Tố Như, Vũ Đình Chuẩn, Ngô Văn Hưng: Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên về biên soạn đề kiểm tra, xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập môn Sinh học cấp THCS, Tài liệu lưu hành nội bộ, 2011.

  5. Đỗ Thị Tố Như, Vũ Đình Chuẩn, Ngô Văn Hưng: Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên về biên soạn đề kiểm tra, xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập môn Sinh học cấp THPT, Tài liệu lưu hành nội bộ, 2011.

  6. Đỗ Thị Tố Như, Đinh Thị Kim Nhung, Phương Phú Công, Nguyễn Văn Đính, Hoàng Thị Kim Huyền, Nguyễn Văn Lại: Giáo trình Sinh học (Dành cho học sinh dân tộc hệ dự bị đại học), Dự án “Phát triển giáo viên THPT và TCCN”, Bộ GD&ĐT, đã nghiệm thu năm 2011.

TS. HÀ MINH TÂM

I. Bài báo khoa học

  1. Hà Minh Tâm, Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương: “Cây Dầu choòng (Delavaya toxocarpa Franch.) - Một loài cây tiên phong trong việc phục hồi rừng trên núi đá vôi”, Tạp chí Sinh học, 25(1), tr. 21-24, 2003.

  2. Hà Minh Tâm, Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương: “Hệ thống phân loại và khoá định loại họ Bồ hòn (Sapindaceae Juss.) có ở Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 26(3), tr. 29-33, 2004.

  3. Hà Minh Tâm, Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương: “Chi Chôm chôm - Nephelium L. (họ Bồ hòn - Sapindaceae Juss.) trong hệ thực vật Việt Nam”, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 218-221, 2004.

  4. Hà Minh Tâm: “Bổ sung một loài thuộc chi Vải guốc - Xerospermum Blume (họ Bồ hòn - Sapindaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 26(4A), tr. 51-53, 2004.

  5. Hà Minh Tâm, Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương: “Bổ sung một loài thuộc chi Gió khơi - Lepisanthes Blume (họ Bồ hòn - Sapindaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 27(4), tr. 46-49, 2005.

  6. Hà Minh Tâm, Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương: “Một số đặc điểm về họ bồ hòn (Sapindaceae Juss.) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 220-225, 2005.

  7. Hà Minh Tâm, Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương: “Bổ sung loài Amesiodendron tienlinense H. S. Lo (Họ Bồ hòn – Sapindaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 29 (1): 37-39, 2007.

  8. Hà Minh Tâm, Nguyễn Khắc Khôi: “Giá trị kinh tế của họ Bồ hòn (Sapindaceae Juss.) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 2, tr. 94-98, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2007.

  9. Dương Đức Huyến, Vũ Tiến chính, Hà Minh Tâm: “Nhận dạng các loài cây có giá trị làm thuốc chữa rắn cắn ở Vườn quốc gia Bái Tử Long – Quảng Ninh”, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. Báo cáo khoa học hội nghị toàn quốc NCCB trong khoa học sự sống, tr. 319-322, Nxb KH & KT, Hà Nội, 2007.

  10. Hà Minh Tâm, Trần Kim Giang, Nguyễn Thị Thanh Loan, Nguyễn Thị Luyện, Nguyễn Khắc Khôi: “Sử dụng phần mềm Paup để tìm hiểu mối quan hệ giữa các taxon họ Bồ hòn (Sapindaceae Juss.) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần 3, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 299-302, 2009.

  11. Nguyễn Khắc Khôi, Hà Minh Tâm, Trần Kim Giang, Nguyễn Thị Thanh Loan, Nguyễn Thị Luyện: “Đặc điểm phân loại tông Chôm chôm (Nephelieae Radlk.) ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, tr. 142-146, 2010.

  12. Ha Minh Tam: “The Sapindaceae in Vietnam”, 2nd Symposium of the “Flore du Cambodge, du Laos et du Vietnam, pp. 65 & Poster, 2010.

  13. Hà Minh Tâm: “Một số dẫn liệu về phân loại chi Ngoại mộc - Allophylus (Họ Bồ hòn - Sapindaceae Juss.) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học Hội nghị toàn quốc lần thứ nhất Hệ thống bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, Nxb KHTN & CN, Hà Nội, tr. 162-167, 2011.

  14. Hà Minh Tâm: “Xây dựng danh lục cây trồng tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo định hướng giáo dục”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, tr. 140-146, 2011.

  15. Nguyễn Thị Thanh Loan, Hà Minh Tâm, Đỗ Thị Xuyến: “Nghiên cứu phân loại chi Đay - Corchorus (Họ Đay - Tiliaceae Juss.) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 4, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 171-174, 2011.

  16. Nguyễn Thị Luyện, Hà Minh Tâm, Đỗ Thị Xuyến: “Một số dẫn liệu về phân loại chi Thành ngạnh (Cratoxylum Blume) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 4, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 190-193, 2011.

  17. Bùi Văn Thanh, Nguyễn Thế Cường, Hà Minh Tâm, Trần Kim Giang: “Nghiên cứu phân loại chi Na rừng (Kadsura Juss.), họ Ngũ Vị (Schisandraceae Blume) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 4, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 380-389, 2011.

  18. Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương, Đỗ Thị Xuyến, Đỗ Văn Hài, Nguyễn Thế Cường, Trần Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Thanh Hương, Dương Thị Hoàn, Dương Đức Huyến, Phạm Văn Thế, Trần Minh Hợi, Hà Minh Tâm, Sỹ Danh Thường, Đặng Quốc Bảo, Phùng Văn Phê, Trần Văn Hải: “Đa dạng thành phần loài Thực vật bậc cao có mạch tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên - Văn Bàn, tỉnh Lào Cai”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 4, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 668-673, 2011.

  19. Đỗ Thị Minh, Hà Minh Tâm, Đỗ Thị Xuyến: “Một số dẫn liệu về chi Thâu kén (Helicteres) ở Việt Nam”, Kỷ yếu Hội nghị khoa học Trẻ, trường ĐHSP Hà Nội 2 lần thứ VII,, tr. 193-198, 2012.

  20. Nguyễn Thị Xuân, Hà Minh Tâm, Đỗ Thị Xuyến: “Một số dẫn liệu về phân loại chi Ổi (Psidium L.) ở Việt Nam”, Kỷ yếu Hội nghị khoa học Trẻ, Trường ĐHSP Hà Nội 2 lần thứ VII, tr. 251-254, 2012.

  21. Vũ Thị Hồng, Đỗ Thị Lan, Hà Minh Tâm: “Danh lục các loài thực vật có tác dụng chữa bệnh tiểu đường ở Trạm đa dạng sinh học Mê Linh”, Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học các trường đại học sư phạm toàn quốc lần thứ VI, tr. 529-533, Nxb GTVT, Hà Nội, 2012.

  22. Tạ Thị Nhung, Nguyễn Thị Phương Trang, Hà Minh Tâm: “Một số đặc điểm sinh thái học cá thể loài Sao mặt quỷ (Hopea mollissima C.Y.Wu) ở Việt Nam”, Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học các trường đại học sư phạm toàn quốc lần thứ VI, tr. 659-662, Nxb GTVT, Hà Nội, 2012.

  23. Trần Thị Hương, Hà Minh Tâm, Đỗ Thị Xuyến: “Đặc điểm phân loại chi Rau dừa nước (Ludwigia L.) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 5, tr. 106-108, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2013.

  24. Lương Thị Hồng Nhung, Hà Minh Tâm, Đỗ Thị Xuyến: “Đặc điểm hình thái chi Tắc kè đá (Drynaria (Bory) J. Sm.) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 5, tr. 203-208, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2013.

  25. Lê Thị Thúy, Hà Minh Tâm, Đỗ Thị Xuyến: “Đặc điểm hình thái chi Gai đầu (Triumfetta.L) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 5, tr. 308-311, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

  26. Nguyễn Thị Phương Trang, Tạ Thị Nhung, Hà Minh Tâm: “Trình tự gen Matk của loài Sao hòn gai (Hopea chinensis Hand-Mazz) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 5, tr. 319-322, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2013.

  27. Minh Tam Ha, Khac Khoi Nguyen, The Cuong Nguyen, The Bach Tran: “Sapindus sonlaensis (Sapindaceae), a new species from Vietnam”, Brittonia, Vol. 66(2), pp. 131-133, 2014.

  28. Bùi Thị Linh, Đỗ Thị Xuyến, Hà Minh Tâm: “Một số dẫn liệu về phân loại chi Vi tử (Sporoxeia) ở Việt Nam”, Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học các trường đại học sư phạm toàn quốc lần thứ VII, tr. 442-445, Nxb Thông tin và truyền thông, Hà Nội, 2014.

  29. Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Thị Lý, Vũ Nguyễn Huyền Trang, Hà Minh Tâm: “Hệ thống phân loại và khóa định loại các chi thuộc họ Rau dừa (Onagraceae) ở Việt Nam”, Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học các trường đại học sư phạm toàn quốc lần thứ VII, tr. 446-450, Nxb Thông tin và truyền thông, Hà Nội.

  30. Nguyễn Hoàng Oanh, Đỗ Thị Lan Hương, Ong Xuân Phong, Hà Minh Tâm: “Đặc điểm phân loại chi Quếch (Chisocheton Blume) ở Việt Nam”, Tạp chí khoa học (trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2), 38, tr. 26-30, 2015.

  31. Trần Thế Bách, Đỗ Văn Hài, Bùi Hồng Quang, Vũ Tiến Chính, Doãn Hoàng Sơn, Trần Đức Bình, Thiều Thị Huyền Trang, Hà Thị Dung, Lê Bá Duy, Phạm Quỳnh Anh, Bùi Thu Hà, Ma Thị Mai Loan, Hà Minh Tâm, Sangmi Eum: “Sindechites Oliv. Chi bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 6, tr. 23-25, Nxb Khoa học Tự nhiên & Công nghệ, Hà Nội, 2015.

  32. Hà Minh Tâm, Phí Thị Mai Linh, Nguyễn Duy Hưng: “Đặc điểm phân loại chi Chặc chìu (Tetracera L.) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần 6, tr. 292-294, Nxb Khoa học Tự nhiên & Công nghệ, Hà Nội, 2015.

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Hà Minh Tâm: Nghiên cứu phân loại chi Gió khơi (Lepisanthes Blume) ở Việt Nam, Đề tài KHCN cấp Cơ sở - Trường ĐHSP Hà Nội 2, mã số: C.06-10, nghiệm thu năm 2006, xếp loại: tốt.

  2. Hà Minh Tâm (tham gia): Nghiên cứu bảo tồn, phục hồi và phát triển đa dạng thực vật tại trạm đa dạng sinh học Mê Linh - Vĩnh Phúc, giai đoạn 2000-2005, Đề tài KHCN cấp Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, xếp loại: tốt.

  3. Hà Minh Tâm (tham gia): Xây dựng bộ Động vật chí, Thực vật chí Việt Nam, giai đoạn 2003 - 2005, Đề tài độc lập cấp Nhà nước, xếp loại: tốt.

  4. Hà Minh Tâm (tham gia): Nghiên cứu tính đa dạng sinh học trong lớp Mộc lan ở Việt Nam, giai đoạn 2004 - 2005, Đề tài Nghiên cứu cơ bản, xếp loại: tốt.

  5. Hà Minh Tâm (tham gia): Investigation and colection of useful plants in Vietnam, 2005 - 2006, Ban hợp tác khoa học Việt Nam Hàn Quốc, xếp loại: tốt.

  6. Hà Minh Tâm: Đặc điểm hình thái, phân loại và giá trị của tông Nây (Cupanieae Blume) ở Việt Nam, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường, mã số: B.2007-18-24, nghiệm thu năm 2008, xếp loại: tốt.

  7. Hà Minh Tâm (tham gia): Xây dựng bộ Động vật chí, Thực vật chí Việt Nam, giai đoạn 2008-2010, Đề tài độc lập cấp Nhà nước, xếp loại: tốt.

  8. Hà Minh Tâm (thư ký): Kết hợp phương pháp sinh học phân tử và hình thái trong nghiên cứu phân loại các họ Thiên lý (Asclepiadaceae) và Trúc đào (Apocynaceae) ở Việt Nam, Đề tài Nghiên cứu cơ bản, mã số: 02/KHCB-TV/2010, xếp loại: tốt.

  9. Hà Minh Tâm: Nghiên cứu phân loại và giá trị tài nguyên của tông Chôm chôm (Nephelieae Radlk.) ở Việt Nam, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường, mã số: B.2009-18-55, nghiệm thu năm 2011, xếp loại: tốt.

  10. Hà Minh Tâm: Xây dựng danh lục các loài cây trồng tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Đề tài cấp cơ sở - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, mã số: C.10.61, nghiệm thu năm 2011, xếp loại: tốt.

  11. Hà Minh Tâm: Nghiên cứu tính đa dạng thực vật và giá trị bảo tồn các loài cây thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae Juss.) ở Việt Nam, Đề tài ưu tiên cấp cơ sở - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, mã số: C.2011-18-08, nghiệm thu năm 2012, xếp loại: tốt.

  12. Hà Minh Tâm (tham gia): Nghiên cứu đề xuất biện pháp bảo tồn và phát triển cây Mơ hương tích, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường, nghiệm thu năm 2013, xếp loại: tốt.

III. Sách, giáo trình, tài liệu tham khảo

  1. Trần Kim Liên, Hà Minh Tâm: Sapindaceae Juss. - Họ Bồ hòn, - Danh lục các loài thực vật Việt Nam, T.2, tr. 1013-1027, Nxb Nông nghiệp, 2003.

  2. Joongku Lee, Sang-Hong Park, Ritesh Kumar Choudhary, Sangyoung Lee, Jinki Kim, Mijin Park, Tran The Bach, Do Van Hai, Bui Hong Quang, Vu Tien Chinh, Sy Danh Thuong, Ha Minh Tam, Le Xuan Canh: Useful Flowering Plants in Vietnam II, 479 pp, Creseed Co.Ltd, Daejeon 305-733, Republic of Korea, 2012.

ThS. NGUYỄN THỊ MINH TÂM

I. Bài báo khoa học

  1. Nguyễn Thị Minh Tâm: “Nghiên cứu khả năng thích ứng của một số dòng lạc đột biến trên đất bạc màu Xuân Hoà Mê Linh”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 2/2003.

  2. Nguyễn Thị Minh Tâm, Nguyễn Như Toản, Nguyễn Thị Hồi, Hoàng Thị Hương, Lê Bích Thảo: “Nghiên cứu sử dụng tập đoàn các dòng lạc đột biến chất lượng cho vùng đất Ngọc Thanh Phúc yên, Vĩnh Phúc”, Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 2/2005.

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Nguyễn Thị Minh Tâm: Nghiên cứu khả năng thích ứng của một số dòng lạc đột biến chất lượng tại phường Xuân Hoà, Thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Đề tài KHCN cấp Cơ sở, Trường ĐHSP Hà Nội 2, mã số: C.04-49, nghiệm thu năm 2005.

TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH

I. Bài báo khoa học

  1. Thanh Xuan Nguyen, Lin Huang, Mario Gauthier, Guang Yang, and Qun Wang: “Recent advances in liposome surface modification for oral drug delivery”, Nanomedicine, 11 (9), 1169-1185, 2016.

  2. Nguyễn Xuân Thành: “Xây dựng website bằng dịch vụ google sites đổi mới cách học môn Sinh lý học ở Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2”, Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 129, tr. 46-48, 2016.

  3. Thanh Xuan Nguyen: “Designing of nano-sized particles in chitosan-coated liposomal carriers for berberine hydrochloride delivery via the oral route”, Journal of Science, Hanoi Pedagogical University No.2, 37, 58-65, 2015.

  4. Thanh Xuan Nguyen, Lin Huang, Li Liu, Ahmed ME. Abdalla, Mario Gauthier, and Guang Yang: “Chitosan-coated nano-liposomes for the oral delivery of berberine hydrochloride”, Journal of Materials Chemistry B (Materials for biology and medicine), 2, 7149-7159, 2014.

  5. Thanh Xuan Nguyen, Ahmed ME. Abdalla, Li Liu, Lin Huang, and Guang Yang: “Chitosan-coated nano-liposomes for the oral delivery of berberine hydrochloride: In vitro preparation and characterization”, Sino-German Bilateral Symposium on Bioinspired Materials Science and Engineering, 108, Wuhan, China, 2014.

  6. Thanh Xuan Nguyen and Guang Yang: “Recent approaches to improve the oral bioavailability of berberine hydrochloride by utilizing nanoscale drug delivery carriers”, Journal of Science, Hanoi Pedagogical University No.2, 29, 38-44, 2014.

  7. Lin Huang, Xiuli Chen, Thanh Xuan Nguyen, Huiru Tang, Liming Zhang, Guang Yang: “Nano-cellulose 3D-networks as controlled-release drug carriers”, Journal of Materials Chemistry B (Materials for biology and medicine), 1, 2976-2984, 2013.

  8. Thanh Xuan Nguyen and Guang Yang: “Recent applied studies of liposomes in nanotechnology-based drug delivery systems”, Technological and Scientific Review of Hung Vuong University, 3, 20 – 23, 2012.

  9. Hoàng Thị Kim Huyền, Nguyễn Xuân Thành: “Xây dựng và sử dụng thư viện hình ảnh góp phần nâng cao chất lượng dạy học Sinh học lớp 11 - nâng cao”, Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 12, tr. 15-19, 2010.

  10. Nguyễn Xuân Thành: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học bộ môn Sinh lý người và động vật đáp ứng yêu cầu xã hội”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 11, tr. 70-76, 2010.

  11. Nguyễn Xuân Thành: “Nghiên cứu khả năng chú ý của sinh viên một số ngành học thuộc trường ĐHSP Hà Nội 2”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 10, tr. 15-22, 2010.

  12. Bùi Thị Xuân Thu, Nguyễn Xuân Thành, Cao Bá Cường: “Nghiên cứu ảnh hưởng sự bổ sung lá Sung tới bệnh cầu trùng Cocidiosis ở thỏ New Zealand tại trung tâm nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây”, Kỷ yếu Hội nghị sinh viên NCKH các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ V, Đồng Tháp, tr. 453-459, 2010.

  13. Bùi Thị Xuân Thu, Đào Văn Kiên, Nguyễn Xuân Thành, Cao Bá Cường, Khúc Thị Huê: “Nghiên cứu ảnh hưởng sự bổ sung lá Sung và lá Lộc vừng tới khả năng tiêu hóa của thỏ New Zealand”, Kỷ yếu Hội nghị khoa học Trẻ, Trường ĐHSP Hà Nội 2, 2010.

  14. Nguyễn Xuân Thành: “Nghiên cứu năng lực trí tuệ của sinh viên một số ngành học thuộc trường ĐHSP Hà Nội 2”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 4, tr. 25-31, 2009.

  15. Bùi Thị Xuân Thu, Nguyễn Xuân Thành: “Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tuổi đến khả năng sinh sản của Thỏ (Oryctolagus cuniculus domesticus gmelin) tại Sơn Tây - Hà Nội”, Kỷ yếu Hội nghị khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, tr.50, 2009.

  16. Hoàng Thị Kim Huyền, Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Đình Tuấn, Trương Đức Bình, Nguyễn Văn Đính, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Xuân Thành: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học sinh học lớp 11 THPT (chương trình nâng cao)”, Hội thảo dạy học Sinh học, Đại học Vinh, tr.113 - 116, 2008.

  17. Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Xuân Thành: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy Sinh học ở trường ĐHSP Hà Nội 2”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 3, tr. 121-124, 2008.

  18. Nguyễn Xuân Thành: “Nghiên cứu thời gian phản xạ cảm giác – vận động của sinh viên một số ngành học thuộc trường ĐHSP Hà Nội 2”, Tạp chí Sinh lý học, T.10, số 2, tr. 19-25, 2006.

  19. Nguyễn Xuân Thành: “Nghiên cứu khả năng chịu hạn của đậu xanh trong điều kiện gây hạn nhân tạo”, Thông báo Khoa học các trường Đại học, tr. 63-69, 2003.

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Thành viên đề tài KHCN ưu tiên thực hiện cấp Cơ sở: Khai thác và quản lý hệ thống tư liệu hình ảnh phục vụ dạy và học môn Sinh học THPT, mã số: C.2011-18-01, thời gian: 2011-2013, xếp loại: tốt.

  2. Thành viên đề tài KHCN cấp Bộ (Bộ GD&ĐT): Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học sinh học lớp 11 THPT (chương trình nâng cao), mã số: B.2008-18-42, thời gian: 2008-2010, xếp loại: tốt.

  3. Chủ trì đề tài KHCN cấp Cơ sở: Nghiên cứu mối quan hệ giữa một số chỉ số sinh học với năng lực trí tuệ của sinh viên một số ngành học trường ĐHSP Hà Nội 2, mã số: C.06-08, thời gian: 2006-2007, xếp loại: tốt

III. Sách, giáo trình, tài liệu tham khảo

  1. Nguyễn Thành Đạt, Hoàng Thị Kim Huyền, Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Đình Tuấn, Nguyễn Văn Đính, Nguyễn Xuân Thành, Thiết kế bài giảng Sinh học 10, NXBGD, 2010.

  2. Nguyễn Thành Đạt, Hoàng Thị Kim Huyền, Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Đình Tuấn, Nguyễn Văn Đính, Nguyễn Xuân Thành, Thiết kế bài giảng Sinh học 12, NXB GD, 2009.

  3. Nguyễn Duy Minh, Trương Đức Bình, Nguyễn Văn Đính, Hoàng Thị Kim Huyền, Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Đình Tuấn, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Xuân Thành, Thiết kế bài giảng Sinh học 11-NC, NXBGD, 2007.

ThS. DƯƠNG THỊ THANH THẢO

I. Bài báo khoa học

  1. Dương Thị Thanh Thảo, Vũ Xuân Phương: “Lựa chọn hệ thống phân loại để sắp xếp các taxon thuộc họ Dây gối (Celastraceae R.Br) ở Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 26(4A), tr. 12-16.

ThS. PHẠM PHƯƠNG THU


  1. Bài báo khoa học

  1. Nguyễn Văn Cường, Phạm Phương Thu, Phạm Quỳnh Anh “Chuyển gen hoocmon sinh trưởng nhười (GH) vào cá trê(claryas)” Tạp chí công nghệ sinh học, 2008

  2. Trần Đăng Khánh, Lê Hùng Lĩnh, Tạ Hùng Lĩnh, Đỗ Mạnh Cường, Phạm Phương Thu, Lê Huy Hàm, Lã Hoàng Nam, Nguyễn Thị Loan“Nghiên cứu khảo sát đa hình giữa giống cho và nhận QTL/Gen tăng số lượng hạt trên bong trong nghiên cứu và chọn tạo giống lúa thuần cao sản” Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam No.2(41)2013tr 15-20

  3. Lê Đức Thảo, Nguyễn Văn Mạnh, Phạm Thị Bảo Chung, Phạm Phương Thu “ Nghiên cứu cải tiến giống đậu tương DT96 bằng chiếu xạ tia gamma (Co60) trên hạt khô” Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam số.4(57)2015tr 18-22

TS. AN BIÊN THÙY

I. Bài báo khoa học

  1. Đỗ Thị Tố Như, An Biên Thùy: “Quy trình hướng dẫn xây dựng câu hỏi trong dạy học Sinh học”, Hội thảo khoa học Dạy học Sinh học ở trường phổ thông, Đại học Vinh, Tháng 7/2008, tr. 148-152.

  2. An Biên Thùy: “Sử dụng tư liệu thu được từ thực tập sư phạm của sinh viên để biên soạn bài tập dùng vào dạy học phần Lí luận dạy học Sinh học” (phần đại cương), Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, (11), tr. 77-85, 2010.

  3. An Biên Thùy: “Tiêu chuẩn băng hình bài giảng mẫu sử dụng trong dạy học phần Lí luận dạy học Sinh học (phần đại cương) ”, Hội thảo quốc gia về gảng dạy Sinh học ở trường phổ thông Việt Nam, Hải Phòng, Tháng 6/2012, tr. 415-420, 2012.

  4. An Biên Thùy: “Vai trò của tư liệu thực tiễn trong dạy học môn Lí luận dạy học Sinh học - Chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Sinh học”, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt, 2012.

  5. An Biên Thùy (2014), “Quy trình thiết kế hệ thống bài tập tình huống để tổ chức dạy học môn Lí luận dạy học Sinh học - chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Sinh học”, Tạp chí Khoa học trường ĐHSP Hà Nội. 59(8), tr. 112-119.

II. Đề tài khoa học

  1. An Biên Thùy: Hệ thống hóa tư liệu băng hình phục vụ giảng dạy học phần LLDHSH – Mã số C.2012.07, nghiệm thu tháng 10/2014, xếp loại tốt.

ThS. VŨ THỊ THƯƠNG

I. Bài báo khoa học

  1. Vũ Thị Thương (2012): “Vấn đề sử dụng phân bón hữu cơ trong quản lý tổng hợp dịch hại chè tại Hạ Hòa, Phú Thọ”. Tạp chí khoa học trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, số 21, trang 180-186.

  2. Vũ Thị Thương (2012): “Thành phần sâu, nhện hại chè và ảnh hưởng của phân bón đến diễn biến mật độ loài hại chính trong vụ xuân hè 2010 tại Hạ Hòa, Phú Thọ”. Tạp chí bảo vệ thực vật, số 5, trang 35-40.

  3. Vũ Thị Thương và nnk (2013): “ Nghiên cứu đặc điểm sinh học và đánh giá hiệu quả sử dụng bẫy bả sinh học đối với loài ruồi đục quả Bactrocera cucurbitae (Coquillett) trên dưa chuột tại Tam Dương, Vĩnh Phúc”. Kỉ hiếu hội nghị khoa học trẻ khối các trường sư phạm toàn quốc năm 2013, trang 56-59.

  4. Vũ Thị Thương và nnk (2013): “A survey for inverterbrate pest demaging two cultivated solanum species and study on biological raits of eggplant fruit borer”. Tạp chí khoa học trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, số 24, trang 165-177.

  5. Vũ Thị Thương và nnk (2014): “Thành phần sâu hại ngô và diễn biến sâu xanh Helicoverpa armigera tại thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc”. Tạp chí khoa học trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, số 30, trang 40-44.

  6. Vũ Thị Thương (2014): “ Đặc điểm sinh thái và biện pháp phòng chống sâu xanh Helicoverpa armigera hại ngô tại vùng Phúc Yên, Vĩnh phúc”. Hội nghị khoa học trẻ trường Đại học sư phạm Hà Nội 2.

  7. Vũ Thị Thương (2015): “ Thời gian phát dục, khả năng tiêu thụ vật mồi sâu tơ của bọ xít bắt mồi Andrallus spinidens Fabricius và bước đầu đề xuất kĩ thuật nhân nuôi chúng trong phòng thí nghiệm”. Tạp chí khoa học trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, số 35, trang 78-86.

  8. Vũ Thị Thương và nnk (2015): “Thành phần các loài ong xã hội bắt mồi thuộc họ ong vàng (Hymenoptera: Vespidae) ở khu vực đông bắc Việt Nam”. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 6, trang 200-204.

  9. Vũ Thị Thương và nnk (2015): “Nghiên cứu bước đầu thành phần bọ rùa, bọ xít bắt mồi và mối quan hệ giữa một số loài bắt mồi phổ biến với sâu hại trên cây chè ở Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 6, trang 1712-1718

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Vũ Thị Thương, chủ nhiệm đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học và biện pháp phòng chống sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner (Lepidoptera: Noctuidae) hại ngô tại vùng Phúc Yên, Vĩnh Phúc”. Đề tài KHCN cấp Cơ sở, Trường ĐHSP Hà Nội 2, nghiệm thu năm 2014.

  2. Vũ Thị Thương, thành viên đề tài: “Khảo nghiệm một số giống ngô lai tại phường Nông Tiến, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang” Đề tài KHCN cấp tỉnh, nghiệm thu năm 2015.

TS. NGUYỄN NHƯ TOẢN

I. Bài báo khoa học

  1. Tran Dang Khanh, Khuat Huu Trung, Nguyen Nhu Toan. 2015. Molecular diversity of NBS-LRR disease resistance gene (RGAs) in VietNamese rice varieties. Plant cell biotechnology and molecular biology, March – 2015 volume 16.

  2. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, Nguyễn Trường Khoa và CS, 2013. Mức độ biến động một số tính trạng và giá trị chọn giống của các dòng lúa đột biến sau khi chiếu xạ lặp lại liên tiếp. Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 2 +3 năm 2013

  3. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, Lưu Văn Cường, 2013. Hiệu quả tác động của phóng xạ gamma trong công tác chọn tạo giống lúa cao sản và chất lượng. Tạp chí Khoa học, số 28, Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2

  4. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, 2011. Đánh giá một số biến đổi di truyền của các thể đột biến thu được từ chiếu xạ lặp lại liên tiếp trên một số giống lúa. Tạp chí NN&PTNT số 21/2011. tr.8.

  5. Nguyễn Như Toản, Lưu Ngọc Sinh, 2011. Nghiên cứu đặc tính nông - sinh học của một số dòng, giống lúa chất lượng được tạo ra bằng đột biến cảm ứng. Tạp chí khoa học trường ĐHSP HN2. Số 15/2011.

  6. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, 2009. Nghiên cứu tác động của phóng xạ gamma trong công tác chọn tạo giống lúa chất lượng. Hội nghị toàn quốc về sử dụng năng lượng nguyên tử trong nông nghiệp. Đà Lạt tháng 8/2007

  7. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, 2011. Sử dụng phóng xạ gamma trong chọn tạo giống lúa cao sản chất lượng và ngắn ngày. Hội nghị quốc tế về chọn giống đột biến. Đà Lạt tháng 11/2011

  8. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, 2009. Kết quả chọn tạo giống lúa cao sản và chất lượng Cl-9. Quyết định công nhận giống lúa Quốc Gia của Bộ NN& PTNT 2009. Giải nhì hội thi sáng tạo KHKT tỉnh Vĩnh Phúc Lần 2-2009

  9. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, 2010. Kết quả chọn tạo giống lúa cao sản, chất lượng và ngắn ngày Cl-8. Quyết định công nhận tạm thời giống lúa Quốc Gia của Bộ NN& PTNT. Giải khuyến khích hội thi sáng tạo KHKT tỉnh Vĩnh Phúc Lần 2-2009

  10. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, 2005. Hiệu ứng chiếu xạ tia (nguồn Co60) lên hạt lúa và những biến đổi di truyền trong thế hệ M1 và M2. Tạp chí Di truyền và ứng dụng, số 1/2005, tr. 34-38.

  11. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, 2007. Nghiên cứu tạo nguồn biến dị đa dạng phong phú phục vụ công tác chọn tạo giống lúa bằng đột biến cảm ứng. Hội nghị toàn quốc về Đa dạng Sinh học, Hà Nội tháng 10/2007.

  12. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, 2007. Sự mẫn cảm của cây lúa sau khi xử lý lặp lại liên tiếp qua ba thế hệ bằng tác nhân gây đột biến - tia (nguồnCo60)”.Tạp chí Di truyền và ứng dụng, số 3, 4/2007, tr 26-31.

  13. Nguyễn Như Toản, Hoàng Quang Minh, 2008. Mức độ xuất hiện đột biến hình thái ở các thế hệ sau khi xử lý lặp lại liên tiếp bằng tia γ (nguồn Co60) lên hạt lúa. Tạp chí Di truyền và ứng dụng, số 1/2008, tr 57-61.

  14. Nguyễn Như Toản, Lê Xuân Đắc và CS, 2013. Kết quả chọn tạo giống lúa đặc sản ngắn ngày ND.5. Giải ba hội Thi sáng tạo KHKT tỉnh Vĩnh Phúc lần 4 – 2013.

  15. Nguyễn Như Toản, Dương Tiến Viện , Đặng Thị Huyền, 2015. Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và giá trị chọn giống của một số dòng/ giống lúa chất lượng được tạo ra bằng đột biến cảm ứng. Tạp chí KH trường ĐHSP Hà Nội 2, số 37+38, tr 5.

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Nguyễn Như Toản: Nghiên cứu chọn tạo giống lúa chất lượng cao cho vùng đồng bằng Sông Hống 2005 – 2010. Đề tài cấp nhà nước KC.05. Đã nghiệm thu: Xếp loại tốt. Cộng tác viên.

  2. Nguyễn Như Toản: Nghiên cứu Đặc điểm và bản chất di truyền của một số giống lúa chất lượng được tạo ra bằng đột biến cảm ứng. 2004 -2006. Đề tài cấp bộ MS B-2004: Đã nghiệm thu: Xếp loại tốt. Chủ nhiệm

  3. Nguyễn Như Toản: Cải tiến đặc điểm nông simh học của một số giống lúa đạt tiêu chuẩn xuất khẩu bằng tia γ ( nguồn Co60), 2003 - 2004. Đề tài cấp trường MS C-2003. Đã nghiệm thu: Xếp loại tốt. Chủ nhiệm.

  4. Nguyễn Như Toản: Nghiên cứu khả năng phát sinh biến dị ở thế hệ M1, M2 khi xử lý lặp lại liên tiếp bằng tia gamma lên hạt lúa. 2011 – 2013. Đề tài cấp trường ưu tiên, MS B-2011. Đã nghiệm thu: Xếp loại xuất sắc. Chủ nhiệm

  5. Nguyễn Như Toản: Nghiên cứu đa dang di truyền nguồn gen lúa bản địa Việt Nam, 2006 – 2012. Đề tài cấp nhà nước KC.06. Đã nghiệm thu: Xếp loại tốt. Cộng tác viên.

  6. Nguyễn Như Toản: Khảo nghiệm và tuyển chọn một số giống ngô nếp lai và ngô đường lai năng suất, chất lượng cao tại phường Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.,2013 -2015. Đề tài KHCN Cấp tỉnh. Đã nghiệm thu: Xếp loại tốt. Thư ký.

ThS. LƯU THỊ UYÊN

I. Bài báo khoa học

  1. Lưu Thị Uyên: “Thăm dò mức thay thế thức ăn tinh bằng rỉ mật trong khẩu phần của bò sữa nuôi tại Vĩnh Phúc”. Thông báo khoa học, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2, 2001.

  2. Lưu Thị Uyên: “Bước đầu khảo sát khả năng thích ứng của giống gà Ác trong điều kiện nuôi bán công nghiệp tại Vĩnh Phúc”. Thông báo khoa học, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2, 2003.

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Đồng chủ trì đề tài KHCN cấp Bộ: “Góp phần nghiên cứu giun sán kí sinh trên người và gia súc ở huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc”, Đề tài KHCN cấp Bộ; Mã số: B98-41-11. Thời gian: 1998 – 2000, xếp loại: Tốt.

TS. DƯƠNG TIẾN VIỆN

I. Bài báo khoa học

  1. Dương Tiến Viện: “Điều tra thành phần sâu hại vải và biện pháp phòng trừ một số loài gây hại chính tại Mê Linh – Vĩnh Phúc”, Thông báo khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Số 1/2000, tr.247-255.

  2. Dương Tiến Viện, Bùi Thị Thu Huế, Lê Văn Bình: “Ảnh hưởng của mootj số chất kích thích tới khả năng ra rễ của hom giâm một số loài cây lâm nghiệp (phi lao, thông caribê, long não)”, Thông báo khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Số 1/2003, tr.261-264.

  3. Dương Tiến Viện, Trần Thị Kim Dung, Lê Văn Bình: “Ảnh hưởng của nồng độ chất kích thích tới khả năng ra rễ của hom giâm một số loài cây hoa, cây cảnh (trắc bách diệp, hoàng lan, hải đường), Thông báo khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Số 1/2003, tr.265-268.

  4. Dương Tiến Viện, Vũ Thị Huệ:  “Đánh giá đặc tính nông sinh học một số giống ngô lai trên đất bạc màu Vĩnh Phúc Hội sinh thái học Việt nam Báo cáo khoa học hội thảo toàn quốc Đa dạng sinh học Việt Nam: Nghiên cứu, Giáo dục, Đào tạo, Hà Nội, tr 181-184.

  5. Dương Tiến Viện, Lê Văn Dũng: Đánh giá đặc tính nông sinh học của một số giống ngô nếp lai trên đất Xuân Hòa, Vĩnh Phúc. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ hai. Hà Nội 26/10/2007. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr 649-653.

  6. Dương Tiến Viện : Kết quả nghiên cứu sâu hại vải và biện pháp phòng trừ một số loài gây hại chính tại Mê Linh - Vĩnh Phúc, Báo cáo khoa học Hội nghị Côn trùng học toàn quốc lần thứ 6, Hà Nội, ngày 9-10/05/2008, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 2008, tr. 790-795.

  7. Vũ Thị Hạnh, Dương Tiến Viện: Đánh giá sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu xanh trồng vụ hè 2009 trên đất Cao Minh Phúc Yên - Vĩnh Phúc, Kỷ yếu Hội nghị khoa học trẻ, Trường ĐHSP Hà Nội 2, tháng 5/2010.

  8. Dương Tiến Viện, Phạm Văn Ba, Nguyễn Văn Tề, Nguyễn Thị Hoài Thu: Ảnh hưởng của mật độ đến sự sinh trưởng và năng suất của một số giống ngô nếp lai, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 11/2010, tr. 147-155.

  9. Nguyễn Thị Bích, Nguyễn Phương Thảo, Dương Tiến Viện: Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số giống đậu tương trồng vụ xuân năm 2009 tại Cao Minh - Phúc Yên - Vĩnh Phúc, Kỷ yếu Hội thảo khoa học, Hội giao lưu các trường Đại học, Cao đẳng cụm Trung bắc lần thứ VIII, Hà Nội, tháng 11/2010.

  10. Nguyễn Thị Nhâm, Nguyễn Đức Khiêm, Dương Tiến Viện, Nguyễn Văn Đĩnh : Một số đặc điểm của nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley liên quan đến sự tồn tại, phát tán và chu chuyển của chúng trong ruộng lúa, Tạp chí Bảo vệ thực vật, số 6/2010, tr. 3-8.

  11. Đỗ Thị Đào, Dương Thị Thanh Hương, Dương Tiến Viện, Nguyễn Văn Đĩnh: Đánh giá bước đầu về sự mẫn cảm nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley của một số giống lúa phổ biến ở Việt Nam, Hội nghị Côn trùng học Quốc gia lần thứ 7, Hà Nội, ngày 9 10 tháng 5/2011, tr. 473-485.

  12. Trần Thị Nga, Bạch Văn Huy, Trần Thị Mỹ Linh, Dương Tiến Viện, Nguyễn Văn Đĩnh: Đánh giá mức độ gây hại, thời điểm phun trừ và biện pháp quản lý tổng hợp (IPM) nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley tại Lý Nhân, Hà Nam vụ mùa năm 2010, Hội nghị Côn trùng học Quốc gia lần thứ 7, Hà Nội, ngày 9-10 tháng 5/2011, tr. 607-613.

  13. Dương Tiến Viện, Đỗ Thị Đào, Lê Đình Thanh, Nguyễn Văn Đĩnh: Sự phân bố của nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley và vết hại của chúng trên cây lúa, Hội nghị Côn trùng học Quốc gia lần thứ 7, Hà Nội, ngày 9-10 tháng 5/ 2011, tr. 734-742.

  14. Dương Tiến Viện, Nguyễn Như Toản, Trần Thị Thủy, Hoàng Thị Hằng, Nguyễn Thị Ngọc Nga, Vương Thị Nhung (2012): “Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng lúa đột biến trồng vụ xuân 2011 tại Cao Minh, Phúc Yên, Vĩnh Phúc, Kỷ yếu Hội nghị khoa học Trẻ, Trường ĐHSP Hà Nội 2, lần thứ VII, Nxb Đại học Sư phạm, tr. 240-244, 2012.

  15. Dương Tiến Viện, Triệu Thanh Loan (2012): “Đánh giá thực trạng phát triển và hiệu quả kinh tế của giống hồng không hạt Gia Thanh tại xã Gia Thanh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, Kỷ yếu Hội nghị khoa học Trẻ, Trường ĐHSP Hà Nội 2, lần thứ 7, Nxb Đại học Sư phạm, tr.245- 250, 2012.

  16. Dương Tiến Viện, Nguyễn Thị Nga, Lê Đắc Thủy, Nguyễn Văn Đĩnh (2012): Sự phát sinh gây hại của nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley hại lúa tại 7 vùng sinh thái của Việt Nam, Tạp chí Bảo vệ thực vật, số 3/2012, tr. 40-47.

  17. Dương Tiến Viện, Nguyễn Văn Đĩnh, Nguyễn Thị Hồng Liên (2013): “Mối liên hệ giữa đặc điểm giải phẫu và sự nhiễm nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley của một số giống lúa trồng phổ biến ở miền Bắc Việt Nam, Tạp chí khoa học, ĐHSP Hà Nội 2, số 23, 2/2013, tr 174-182.

  18. Dương Tiến Vin (2014): Đánh giá ảnh hưởng của thời điểm phun thuốc hóa học đến sự hình thành hạt và các yếu tố cấu thành năng suất lúa, Tạp chí khoa học, ĐHSP Hà Nội 2, số 31, 6/2014, tr 31-35.

  19. Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Thi Trang, Dương Tiến Viện (2014), Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số giống ngô nếp lai trồng vụ xuân 2014 tại Phúc Yên, Vĩnh Phúc. Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa hoa học các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ VII năm 2014. Ngày 17 - 19 tháng 10 năm 2014 tại Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.

  20. Dương Tiến Viện, Nguyễn Như Toản, Mai Thị Thu Huyền (2015), “Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số dòng lúa lai hữu tính trồng vụ xuân 2014 tại Cao Minh, Phúc Yên, Vĩnh Phúc”. Tạp chí khoa học, ĐHSP Hà Nội 2, số 36, 4/2015, tr 41-46.

  21. Dương Tiến Viện, Nguyễn Thị Trang, Đinh Thị Nụ (2015): “Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số tổ hợp ngô rau lai trồng vụ thu 2014 tại Phúc Yên - Vĩnh Phúc”. Tạp chí khoa học, ĐHSP Hà Nội 2, số …, /2015, tr .

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Dương Tiến Viện (Chủ nhiệm): Điều tra thành phần sâu hại vải và đề xuất biện pháp phòng trừ một số loài gây hại chính tại Mê Linh - Vĩnh Phúc. Đề tài KHCN cấp cơ sở, hoàn thành năm 1999.

  2. Dương Tiến Viện (Chủ nhiệm): Khảo nghiệm các giống ngô lai mới trên vùng đất bạc màu Mê Linh Vĩnh Phúc. Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, mã số B.2003-41-48, nghiệm thu đạt loại tốt.

  3. Dương Tiến Viện (Chủ nhiệm): Nghiên cứu khả năng thích ứng của một số giống ngô nếp lai trồng ở vùng đất Vĩnh Phúc, Đề tài KHCN cấp Bộ, Bộ GD&ĐT, mã số B.2008-18-39, nghiệm thu đạt loại khá.

  4. Dương Tiến Viện (Thành viên): Nghiên cứu biện pháp phòng trừ tổng hợp nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley hại lúa ở Việt Nam. Đề tài KHCN cấp Nhà nước. Mã số : 20/2010/HĐ-ĐTLĐ.

  5. Dương Tiến Viện (Chủ nhiệm): Nghiên cứu biến động số lượng, mức độ gây hại và thời điểm phòng trừ nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley hại lúa tại Vĩnh Phúc. Đề tài KHCN ưu tiên cấp cơ sở. Mã số C-2011- 18-10

  6. Dương Tiến Viện (Chủ nhiệm): Khảo nghiệm và tuyển chọn một số giống ngô nếp lai và ngô đường lai năng suất, chất lượng cao tại phường Nông Tiến thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. Đề tài KHCN cấp tỉnh. Mã số ĐT.06-2013

  7. Dương Tiến Viện (Chủ nhiệm): Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển và biện pháp kỹ thuật thâm canh ớt (Capsicum frutescens L.) tại Cao Minh, Phúc Yên, Vĩnh Phúc. Đề tài KHCN cấp cơ sở. Mã số C2016.10

6. VĂN HỌC - NGÔN NGỮ

TS. NGUYỄN THỊ KIỀU ANH

I. Bài báo khoa học

  1. Nguyễn Thị Kiều Anh: “Thạch Lam với quan niệm tiểu thuyết là sự sống”, Tạp chí Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, số 7 + 8/2000, tr. 34-42.

  2. Nguyễn Thị Kiều Anh: "Nhân vật tiểu thuyết trong quan niệm của các nhà nghiên cứu, phê bình văn học Việt Nam ở giai đoạn đầu thế kỷ XX", Thông báo Khoa học, ĐHSPHN2, số 2/2001

  3. Nguyễn Thị Kiều Anh: "Vấn đề ngôn ngữ tiểu thuyết trong quan niệm của các nhà nghiên cứu, phê bình văn học Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX (1900-1945), Thông báo khoa học, ĐHSPHN2, số 1/2003

  4. Nguyễn Thị Kiều Anh: “Vũ Bằng qua những quan niệm về tiểu thuyết Việt Nam hiện đại”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, số 2/2004, tr. 50-55.

  5. Nguyễn Thị Kiều Anh: “Phê bình tiểu thuyết Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX”, Tạp chí Khoa học, ĐHSP Hà Nội, số 5/2004, tr. 52-58.

  6. Nguyễn Thị Kiều Anh: “Các nhà văn Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX nói về cách đọc tiểu thuyết”, Tạp chí Xuất bản Việt Nam, số 8/2004, tr. 31 -32- 41.

  7. Nguyễn Thị Kiều Anh: " Vấn đề cốt truyện trong quan niệm của các nhà nghiên cứu, phê bình văn học Việt Nam thế kỷ XX", Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSPHN2, số 16/2011

  8. Nguyễn Thị Kiều Anh : "Một hướng đổi mới cách tiếp cận nhân vật văn học", Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP HN2, số 24/2013

  9. Nguyễn Thị Kiều Anh: " Tiếp cận tác phẩm từ góc độ vị thế giao tiếp của nhân vật", Tạp chí Văn học và Tuổi trẻ, số 12/2013

  10. Nguyễn Thị Kiều Anh: "Công tác đào tạo , bồi dưỡng giáo viên Ngữ văn cho các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2", Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia về dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, 2013

  11. Nguyễn Thị Kiều Anh: " Nghiên cứu văn học phục vụ giảng dạy trong khoa Ngữ văn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 ", Kỷ yếu Hội nghị khoa học: Nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu văn học trong các khoa , trường Đại học Sư phạm và KHXH & NV, Bộ giáo dục đào tạo - Ban tuyên giáo trung ương , H.2015.

II. Đề tài nghiên cứu

  1. Nguyễn Thị Kiều Anh (Chủ nhiệm đề tài): Sự vận động của tư duy lí luận về thể loại tiểu thuyết trong nghiên cứu phê bình văn học Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX, Đề tài KHCN cấp cơ sở, Trường ĐHSP Hà Nội 2, nghiệm thu năm 2006.

  2. Nguyễn Thị Kiều Anh (Chủ nhiệm đề tài): Những vấn đề lý luận về thể loại tiểu thuyết trong nghiên cứu, phê bình văn học Việt Nam thế kỷ XX, Đề tài KHCN cấp Bộ, nghiệm thu năm 2011.

  3. Nguyễn Thi Kiều Anh (Chủ nhiệm đề tài): Đổi mới cách tiếp cận nhân vật văn học, Đề tài KHCN cấp cơ sở ( ưu tiên), Nghiệm thu năm 2013 .

  4. Nguyễn Thị Kiều Anh (Thành viên): Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất phương pháp rèn luyện phát âm đúng và viết đúng chính tả cho sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội, Đề tài nghiên cứu KHXH & NV cấp Thành phố, Mã số 01X - 108 - 2013 - 2, Nghiệm thu năm 2015.

III. Sách, giáo trình, tài liệu tham khảo

  1. Каталог: uploads -> bieu-mau -> 2016 05
    uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
    uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
    uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
    uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
    uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
    uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1
    2016 05 -> TRƯỜng đẠi học sư phạm hà NỘI 2 danh môc c¸c c ng tr×nh khoa häc Hµ Néi 2016 toán học ts. Trần văn bằNG
    bieu-mau -> Giao nhận hồ SƠ BẢo hiểm xã HỘI
    bieu-mau -> Mẫu số 07/bhyt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc giấY ĐỀ nghị thanh toán trực tiếP
    bieu-mau -> TÊn cơ SỞ y tế Mẫu số: C65-hd

    tải về 2.54 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương