Mục tiêu của môn học:
Giúp học viên có hiểu biết hệ thống về bản đồ, nắm vững các lưới chiếu cơ bản đang sử dụng ở VN, các phương pháp biểu hiện nội dung bản đồ để có thể tự mình xây dựng các bản đồ chuyên đề, các khuynh hướng công nghệ mới trong xây dựng bản đồ.
Aims:
To provide advanced knowledge in cartography, base on which students can create thematic maps as well as to be aware of new technology in Cartography.
Nội dung tóm tắt môn học:
Nội dung chính của môn học bao gồm:
Giới thiệu vai trò của bản đồ trong truyền đạt thông tin, các phép chiếu và cách sử dụng ở VN, các giải pháp thể hiện nội dung bản đồ và nguyên tắc chung trong khái quát hóa bản đồ.
Course outline:
The main content of this course will include:
The course consists of the role of maps; map projections, especially those are used in Viet Nam nowadays; methods of spatial data visualization; and principles of map generalization.
Tài liệu học tập
Sách tham khảo/References
[1] K.A. Xalisep (biên dịch Hòang Phương Nga) 2005, “Nhập môn bản đồ học”, NXB. Đại Học Quốc Gia Hà Nội
[2] Lâm Quang Dốc, Phạm Ngọc Đĩnh, 2005, “Bản đồ học đại cương”, NXB Đại học Sư Phạm, Hà Nội
[3] Lê Huỳnh, Lê Ngọc Nam, 2001, “Bản đồ chuyên đề”, NXB Giáo Dục, Hà Nội
[4] Lê Thị Ngọc Liên, 2002, “Biên tập bản đồ”, NXB ĐHQG TP. HCM
[5] M. J. Kraak, F.J. Ormeling, 2001, “Cartography- Visualization of Spatial data”, LongMan
[6] Nhữ Thị Xuân, 2005, “Bản đồ địa hình”, NXB. ĐHQG Hà Nội
[7] Terry A. Slocum, 1999, “Thematic Cartography and visualization”, Prentice Hall.
[8] Trần Tấn Lộc, 2004, “Tóan bản đồ”, NXB ĐHQG TP. HCM
[9] Trần Tấn Lộc, 2005, “Bản đồ chuyên đề”, NXB Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
[10] William Cartwright, Michael P. Peterson, Georg Gartner , 1999, “Multimedia cartography”, Springer, NewYork.
Các hiểu biết,các kỹ năng cần đạt được sau khi học môn học
Sau khi hoàn tất môn học này, sinh viên có thể có:
Kiến thức: các phép chiếu bản đồ thông dụng ở VN , các giải pháp thể hiện nội dung bản đồ, nguyên tắc khái quát hóa
Nhận thức: vai trò của bản đồ trong truyền đạt thông tin, nghiên cứu; ý nghĩa của khái quát hóa, các khuynh hướng của công nghệ bản đồ hiện đại
Kỹ năng chuyên môn: lựa chọn giải pháp thể hiện nội dung bản đồ để xây dựng bản đồ theo mục tiêu định sẵn (sử dụng phần mềm hoặc làm bằng tay)
Kỹ năng hỗ trợ: khả năng làm việc theo nhóm và tư duy phản biện
Learning outcomes:
Upon completion of this course, students should have:
Knowledge: common map projections in Viet Nam, thematic mapping solutions, principles of map generalization
Cognitive Skills: role of maps, the needs of map generalization, new technology in cartography
Subject Specific Skills: choosing a suitable solution in spatial data visualization, creating maps with GIS software
Transferable Skills: team working, critical thinking
Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học:
Nên tham dự giờ giảng trên lớp + làm bài tập (chỉ chấm điểm bài tập, không chấm điểm chuyên cần)
Thực hiện semianar theo chủ đề nêu ra (nhóm)
Cách đánh giá
Bài tập và bài kiểm tra nhanh: 40%
Bài tiểu luận: 30%
Thi cuối kỳ: 30%
Learning Strategies & Assessment Scheme:
Have to attend class and do assignements
Do seminar
Grading:
Homework and quizzes: 40%
Class project: 30%
Final test: 30%
Nội dung chi tiết:
Tuần
|
Nội dung
|
Tài liệu
|
Yêu cầu đ/v HV
|
1, 2, 3
|
Bài 1: Các ý niệm cơ bản
1.1. Định nghĩa – Các đặc điểm chính
1.2. Vai trò của bản đồ trong truyền đạt thông tin địa lý
- Thông tin địa lý
- Các phương tiện truyền đạt thông tin địa lý (so sánh)
- Quan điểm xét lại
1.3. Phân lọai bản đồ
1.4. Thành phần cơ bản trong bản đồ
1.5. Sử dụng bản đồ
- Công cụ định hướng
- Phương tiện thể hiện/ truyền đạt thông tin
- Phân tích không gian
1.6. Quy trình xây dựng bản đồ
- Quy trình xây dựng bản đồ chung – đề cương thiết kế
- Quy trình xây dựng bản đồ địa hình
- Quy trình xây dựng bản đồ chuyên đề
|
Bản đồ đại cương
[1], [2], [4], [6]
|
Hiểu
Nắm vững
Viết thu họach cuối buổi
Phân biệt các lọai bản đồ và yêu cầu
Quy trình xây dựng bản đồ để thực hiện bài tập lớn
|
4, 5, 6
|
Bài 2: Cơ sở tóan - Lưới chiếu sử dụng cho bản đồ Việt Nam
2.1. Ý niệm về cơ sở toán của bản đồ, phép chiếu
2.2. Đặc điểm – phân lọai
2.4. Nguyên tắc chọn lưới chiếu
2.3. Lưới chiếu sử dụng cho bản đồ Việt Nam
|
Tóan bản đồ,
[6], [8]
|
Seminar, bài tập
Nắm vững các phép chiếu cơ bản và VN-2000
|
8,9
|
Bài 3: Khái quát hóa bản đồ
3.1. Ý niệm
3.2. Các hình thức khái quát hóa
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng
3.4. Cách thực hiện khái quát hóa
|
Bản đồ đại cương
[1]. [2], [5]
Internet, từ khóa “generalization”
|
Hiểu ý nghĩa của khái quát hóa
|
10, 11, 12, 13
|
Bài 4: Giải pháp thể hiện nội dung bản đồ
4.1. Ý niệm về giải pháp
4.2. Một số vấn đề trong xử lý dữ liệu
- Xử lý dữ liệu Phân nhóm dữ liệu
- Thang định lượng
4.3. Các giải pháp
Thực hành trên máy tại lớp
|
Bản đồ chuyên đề
[3], [5], [7], [9]
Internet từ khóa “thematic mapping”
|
Hiểu rõ về các giải pháp thể hiện nội dung và thực hiện được với phần mềm
|
14, 15
|
Bài 5: Sự phát triển của bản đồ
5.1. Lịch sử phát triển của bản đồ học
5.2. Các vấn đề của bản đồ hiện đại
- Bản đồ đa phương tiện
- Bản đồ trên mạng
- Atlas kỹ thuật số
- Khái quát hóa tự động
|
[5], [10]
internet
|
Biết khuynh hướng công nghệ trong bản đồ hiện đại
|
**
|
Bài tập tại lớp (40%)
|
|
|
|
Bài tập lớn (30%) hòan thành một bài tập lớn
|
|
|
**
|
Nội dung thi cuối kỳ (tập trung) (30%) đề mở
|
|
|
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 05 năm 2013
TRƯỞNG KHOA
|
CB PHỤ TRÁCH LẬP ĐỀ CƯƠNG
TS. LÊ MINH VĨNH
|
Khoa: KT Xây dựng
Bộ môn: Địa Tin Học Đề cương môn học Sau đại học
HỆ QUY CHIẾU TRẮC ĐỊA
(Geodetic Datum)
Mã số MH: CExxx
- Số tín chỉ :
|
Tc (LT.BT&TH.TựHọc): 3
|
TCHP:
|
|
- Số tiết - Tổng:
|
60
|
LT:
|
30
|
BT:
|
|
TH:
|
15
|
ĐA:
|
|
BTL/TL:
|
15
|
- Đánh giá :
|
Thực hành/ TN
Tiểu luận
|
30%
20%
|
Bài tập về nhà và kiểm tra nhanh tại lớp
Làm tiểu luận theo nhóm
|
Thang điểm 10/10
|
Thi cuối kỳ:
|
50%
|
Thi viết, 120 phút
|
- Môn tiên quyết :
|
-
|
MS:
|
- Môn học trước :
|
-
|
MS:
|
- Môn song hành :
|
-
|
MS:
|
- CTĐT ngành
Mã ngành :
|
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ, Bản đồ- Viễn thám - GIS
60 52 05 03, 60 44 02 14
|
- Ghi chú khác :
|
|
1.Mục tiêu của môn học:
Giới thiệu về nguyên tắc để xây dựng hệ quy chiếu Trắc địa cho từng Quốc gia và Toàn cầu. Quá trình hình thành và phát triển của hệ quy chiếu Trắc địa Việt nam. Xây dựng các mối quan hệ giữa các hệ quy chiếu Trắc địa.
Aims:
To introduce principles for estabishing geodetic datum for national and global levels. Procedures of creation and development of Vietnam geodetic datums. Relationship between different geodetic datums.
2.Nội dung tóm tắt môn học:
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về:
Định nghĩa hệ qui chiếu và mối quan hệ giữa các hệ qui chiếu khác nhau
Công thức và thuật toán để chuyển đổi giữa các các hệ qui chiếu
Quá trình xây dựng và phát triển hệ quy chiếu Trắc địa tại Việt Nam
Các hệ quy chiếu Trắc địa toàn cầu
Định vị Ellipsoid thực dụng
Course outline:
This course presents the concepts and methods:
Datum definition and relationship between two datums
Formulae and algorithms for transforming datums
Establishment and development of Vietnam datums
Global geodetic datums
Reference Ellipsoid
3.Tài liệu học tập
Giáo trình/Textbook
[1] Tổng cục địa chính
|
Báo cáo khoa học xây dựng hệ quy chiếu VN2000, Hà nội 2000.
|
[2] Vanicek, Krakiwski
|
Geodesy: The Concepts, North-Holland, Amsterdam, 1982.
|
[3] NIMA
|
World Geodetic System, Technical Report, Maryland, 2000.
|
Sách tham khảo/References
4.Các hiểu biết,các kỹ năng cần đạt được sau khi học môn học
Học viên sau khi học xong môn học này sẽ nắm vững cách giải các bài toán thường gặp về hệ quy chiếu trắc địa. Có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành để xử lý dữ liệu.
Learning outcomes:
Upon completion of this course, students should be able to:
Knowledge: methods for resolving common problems in geodetic datum.
Skills: uses professional software packages to process data
5.Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học:
Học viên cần tham dự đầy đủ giờ giảng trên lớp, các buổi seminar chuyên đề và các buổi thực hành
Về thực hiện báo cáo tiểu luận: GV sẽ phân nhóm 4-5 người, từng nhóm sẽ chọn chủ dề của tiêu luận và báo cáo trên lớp theo lịch phân công. Báo cáo tiểu luận sẽ nộp cho GV vào thời điểm báo cáo, đánh giá tiểu luận chiếm 20% điểm môn học
Về thực hiện báo cáo thực hành: Phần thực hành được bắt đầu ngay sau khi kết thúc phần lý thuyết tại PTN Viễn thám. GV sẽ phân nhóm 4-5 người thực hành theo lịch phân công. Báo cáo thực hành sẽ nộp cho GV trước khi thi cuối kỳ, đánh giá thực hành chiếm 30% điểm môn học
Cách tổ chức thi cuối kỳ: Đề thi sẽ bao gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận trong thời gian 75 phút. Học viên không được tham khảo tài liệu. Học viên cần mang theo máy tính tay
Cách tổng kết điểm: điểm sau cùng của môn học = 20% điểm tiểu luân + 30% điểm thực hành + 50% điểm thi cuối kỳ. Nếu học viên không nộp báo cáo tiểu luận hay báo cáo thực hành thì điểm của thành phần tương ứng là 0
Learning Strategies & Assessment Scheme:
Students need to attend fully tutor and seminars in class
Assignment: work in group of 4-5 students, each group chooses available topics and gives oral presentation at the specific time
Practice: work in group of 4-5 students, each group do its works following the schedule
Final examination: multiple choice questions and writing questions without any references. Student should have scientific calculator
Final mark = 20% assinment mark + 30% practice mark + 50% final examination mark
6.Nội dung chi tiết:
PHẦN GIẢNG DẠY TRÊN LỚP: (30 tiết LT)
Tuần
|
Nội dung
|
Tài liệu
|
Ghi chú
|
1,2
|
Chương 1: Hệ quy chiếu Trắc địa
1.1. Các khái niệm ban đầu về hệ quy chiếu.
1.2. Hệ quy chiếu tọa độ không gian, trắc địa, phẳng và mối quan hệ.
1.3. Cách thức xác định hệ quy chiếu.
|
[1],[2],[3]
|
Hiểu
Nắm vững
|
3,4,5
|
Chương 2: Các mô hình quan hệ giữa các hệ quy chiếu
2.1. Các công thức đầy đủ về mối quan hệ giữa các hệ toạ độ
2.2. Các thuật toán xác định các tham số chuyển đổi toạ độ
2.3. Đánh giá độ chính xác chuyển đổi hệ quy chiếu
|
[1],[2],[3]
|
Hiểu
Nắm vững
|
6
|
Chương 3: Quá trình xây dựng và phát triển hệ quy chiếu Trắc địa tại Việt Nam
3.1. Hệ quy chiếu thời Pháp thuộc.
3.2. Hệ HN72 và INDIAN.
3.3. Hệ VN2000.
|
[1],[2],[3]
|
Hiểu
Nắm vững
|
7,8
|
Chương 4: Các hệ quy chiếu Trắc địa toàn cầu
4.1. Khái niệm về hệ toạ độ toàn cầu, cách thành lập và phạm vi sử dụng.
4.2. Hệ toạ độ WGS 84 và PZ90.
4.3. Hệ toạ độ động học ITRF.
|
[1],[2],[3]
|
Vận dụng
Tổng hợp
|
9,10
|
Chương 5: Định vị Ellipsoid thực dụng
5.1. Các phương pháp xác định kích thước Ellipsoid.
5.2. Các thuật toán định vị Ellipsoid thực dụng
|
[1],[2],[3]
|
Hiểu
Nắm vững
|
**
|
Nội dung báo cáo tiểu luận/thực hành
Báo cáo tiểu luận được đánh máy và trình bày trên giấy khổ A4. Mỗi nhóm nộp một cuốn cho GV trước khi thi cuối kỳ (ước tính số giờ HV tự làm việc là 30).
Báo cáo thực hành được đánh máy và trình bày trên giấy khổ A4. Mỗi nhóm nộp một cuốn cho GV trước khi thi cuối kỳ (ước tính số giờ HV tự làm việc là 30).
|
|
|
**
|
Nội dung thi cuối kỳ (tập trung)
(ước tính số giờ SV cần để chuẩn bị cho kỳ thi là 60)
|
|
|
PHẦN GIẢNG DẠY THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM TẠI PTN, PMT: (15 tiết TH)
TT
|
Bài TH, TN
|
Số tiết
|
PTN, PMT
|
TLTK
|
1
|
Sử dụng phần mềm GEOSYS
|
9
|
Phòng TN Viễn thám
|
[1]
|
2
|
Sử dụng phần mềm Geotools
|
3
|
Phòng TN Viễn thám
|
[1]
|
3
|
Sử dụng phần mềm MAPSTRAN
|
3
|
Phòng TN Viễn thám
|
[3]
|
PHẦN BÀI TẬP, TIỂU LUẬN NGOẠI KHÓA, HV ĐI NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN NGOÀI TRƯỜNG: (15 tiết TL)
TT
|
Nội dung
|
Số tiết
|
Địa điểm
|
TLTK
|
1
|
Phát triển phần mềm GEOSYS
|
3
|
|
|
2
|
Bài tập về chuyển đổi hệ quy chiếu, báo cáo kết quả
|
3
|
|
[1],[2]
|
3
|
Báo cáo các về hệ quy chiếu tại VN: HN72, VN2000, INDIAN54
|
6
|
|
[1]
|
4
|
Báo cáo về hệ quy chiếu tòan cầu WGS84, ITRF
|
3
|
|
[3]
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |