Mục tiêu của môn học:
Cung cấp kiến thức nâng cao về công nghệ chụp và giải đoán ảnh hàng không, các thuật toán trong xử lý không ảnh số. Phương pháp đo vẽ ảnh số giải quyết một số ứng dụng cụ thể.
Aims:
Nội dung tóm tắt môn học:
Nội dung chính của môn học bao gồm:
Tổng quan về kỹ thuật không ảnh số; các thuật toán thông dụng trong xử lý và đo vẽ ảnh số; quy trình và phương pháp ứng dụng không ảnh số trong công tác thành lập bản đồ địa hình, chuyên đề,..
Course outline:
The main content of this course will include:
study algorithms in digital images processing
Workflows and applied of digital photogammetry methods in photographic mapping, thermatic mapping,..
Tài liệu học tập
Sách tham khảo/References
[1] Trương Anh Kiệt, Trắc địa ảnh – Phần cơ sở ảnh đo. Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội, 2000.
[2] Trương Anh Kiệt, Trắc địa ảnh – Phần tăng dày khống chế ảnh. Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội, 2000.
[3] Phan Văn Lộc, Phương pháp đo vẽ ảnh lập thể. Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội, 2000.
[4] Paul R. Wolf & Bon A.Dewitt, Elements of Photogrammerty. NXB McGraw-Hill, 2000
[5] Phần mềm PHOTOMOD, Manual Users. RACURS. Moscow 2003
Các hiểu biết,các kỹ năng cần đạt được sau khi học môn học
Sau khi hoàn tất môn học này, sinh viên có thể có:
Nắm được quá trình xử lý dữ liệu ảnh hàng không theo phương pháp đo ảnh số
Vận dụng các thuật toán trong quá trình xử lý ảnh
Thành lập được các loại bả đồ bằng phương pháp đo ảnh số
Learning outcomes:
Upon completion of this course, students should have:
Knowledge: method for solving digital photogrammetry images
Subject Specific Skills: using professional digital photogrammetry softwares
Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học:
Học viên cần tham dự đầy đủ giờ giảng trên lớp, các buổi thảo luận chuyên đề và các buổi thực hành.
Về thực hiện báo cáo tiểu luận: GV sẽ phân nhóm 1-2 người, từng nhóm sẽ chọn chủ đề của tiêu luận và báo cáo trên lớp theo lịch phân công. Báo cáo tiểu luận sẽ nộp cho GV vào thời điểm báo cáo, đánh giá tiểu luận chiếm 20% điểm môn học.
Về thực hiện báo cáo thực hành: Phần thực hành được bắt đầu ngay sau khi kết thúc phần lý thuyết. GV sẽ phân nhóm 1-2 người thực hành theo lịch. Báo cáo thực hành sẽ nộp cho GV trước khi thi cuối kỳ, đánh giá thực hành chiếm 30% điểm môn học.
Cách tổ chức thi cuối kỳ: Đề thi tự luận trong thời gian 60 – 75 phút. Học viên không tham khảo tài liệu.
Cách đánh giá
Bài tập và bài kiểm tra nhanh: 30%
Bài tiểu luận: 20%
Thi cuối kỳ: 50%
Learning Strategies & Assessment Scheme:
Students need to attend fully tutor and seminars in class.
Assignment: work in group of 1-2 students, each group chooses available topics and gives oral presentation.
Practice: work in group of 1-2 students, each group do its works following the schedule
Final examination: writing questions without any references.
Grading:
Homework and quizzes: 30%
Class project: 20%
Final: 50%
Nội dung chi tiết:
Chương
| Nội dung |
Số tiết
|
Ghi chú
|
1
|
NGUYÊN LÝ CƠ SỞ CUẢ XỬ LÝ ẢNH SỐ
Mô hình ảnh số
Các bước sóng cuả ảnh số
Các phép biến đổi phổ và tăng cường độ tương phản ảnh.
Giải pháp khung và biểu diễn đa tỷ lệ.
|
3
|
Hiểu và nắm vững
|
2
|
Các nguyên lý cỦA lƯỢng Ảnh sỐ
Hệ thống phần cứng.
Đo vẽ ảnh số.
Các thủ tục định hướng ảnh.
Matching ảnh kỹ thuật số.
Xây dựng mô hình độ cao số.
Tự động hóa xây dựng trực ảnh số.
|
9
|
Hiểu và nắm vững
|
3
|
KHỐNG CHẾ ẢNH NGOẠI NGHIỆP
Chọn điểm khống chế ảnh.
Đo vẽ ảnh ngoại nghiệp .
Khống chế ảnh mặt đất bằng GPS.
|
6
|
Hiểu và nắm vững
|
4
|
LƯỢNG ẢNH GIẢI TÍCH VÀ TAM GIÁC ẢNH KHÔNG GIAN
Lượng ảnh giải tích.
Tam giác ảnh không gian.
|
6
|
Hiểu và nắm vững
|
5
|
GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ
5.1 Giới thiệu về các phần mềm đo vẽ ảnh số: Intergraph, Photomod, PCI….
5.2 Ứng dụng Photomod xây dựng bản đồ địa hình.
5.3 Tích hợp với GIS
|
6
|
Sử dụng thành thạo
|
**
|
Nội dung báo cáo tiểu luận/thực hành
Báo cáo tiểu luận được đánh máy và trình bày trên giấy khổ A4. Mỗi nhóm nộp một cuốn cho GV trước khi thi cuối kỳ (ước tính số giờ HV tự làm việc là 30).
Báo cáo thực hành được đánh máy và trình bày trên giấy khổ A4. Mỗi nhóm nộp một cuốn cho GV trước khi thi cuối kỳ (ước tính số giờ HV tự làm việc là 30).
|
|
|
**
|
Nội dung thi cuối kỳ (tập trung)
(ước tính số giờ SV cần để chuẩn bị cho kỳ thi là 40)
|
|
|
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 05 năm 2013
TRƯỞNG KHOA
|
CB PHỤ TRÁCH LẬP ĐỀ CƯƠNG
|
Khoa: Kỹ Thuật Xây Dựng
Bộ môn: Địa Tin Học Đề cương môn học Sau đại học
CHUYÊN ĐỀ TRẮC ĐỊA
(Surveying workshop)
Mã số MH : CExxx
- Số tín chỉ :
|
Tc (LT.BT&TH.TựHọc): 2(0.2.4)
|
TCHP:
|
|
- Số tiết - Tổng:
|
30
|
LT:
|
|
BT:
|
|
TH:
|
|
ĐA:
|
|
BTL/TL:
|
30
|
- Đánh giá :
|
Tiểu luận
|
100%
|
|
Thang điểm 10/10
|
|
|
|
- Môn tiên quyết :
|
-
|
MS:
|
- Môn học trước :
|
-
|
MS:
|
- Môn song hành :
|
-
|
MS:
|
- CTĐT ngành
Mã ngành :
|
Kỹ thuật Trắc Địa-Bản đồ
60 52 05 03
|
- Ghi chú khác :
|
|
1. Mục tiêu của môn học:
Nâng cao khả năng độc lập nghiên cứu trong lĩnh vực kỹ thuật đo đạc, đo đạc công trình và xử lý tính toán và tăng cường kỹ năng phát triển ứng dụng kỹ thuật đo và tính toán cho một dự án cụ thể.
Aims:
To provide processing methods of geodetic data and related areas such as GPS and physical geodesy.
2. Nội dung tóm tắt môn học:
Cung cấp kinh nghiệm thực hành có cấu trúc liên quan đến chủ đề mà học viên quan tâm. Mỗi học viên tham dự khoá học khảo sát 1 thiết bị đo mới, 1 chương trình tính toán, hoặc 1 phương pháp xử lý mới.
Course outline:
The course provides experiments concerned with interested topics. Each student research on a new intrument, a computer program or a new processing method.
3. Tài liệu học tập
Giáo trình/Textbook
[1] MARKUZE, E.G. BOIKO, V. V. GOLUBEV. Tính toán và bình sai lưới trắc địa. Moscow 1994
[2] MORITZ H. và những người khác. Approximation Methods in Geodesy.
[3] Đào Xuân Lộc. Cơ sở lý thuyết Xử lý số liệu đo đạc NXB ĐHQG TPHCM 2001
Sách tham khảo/References
4. Các hiểu biết,các kỹ năng cần đạt được sau khi học môn học
Học viên sau khi học xong môn học này sẽ nắm vững các chủ đề mà họ quan tâm trong lĩnh vực trắc địa.
Learning outcomes:
Knowledge: how to use a new instrument, to code a new program or to find out a new processing method
Skills: use professional software packages for processing geodetic data.
5. Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học:
Học viên cần tham dự đầy đủ giờ giảng trên lớp và các buổi thực hành tại PTN
Về thực hiện báo cáo thực hành: Phần thực hành được tiến hành xen kẽ với phần lý thuyết tại PTN Viễn thám. GV sẽ phân nhóm 4-5 người thực hành theo lịch phân công. Báo cáo thực hành sẽ nộp cho GV trước khi thi cuối kỳ, đánh giá thực hành chiếm 40% điểm môn học.
Cách đánh giá :
Thực hành : 40%
Tiểu luận: 60%
Learning Strategies & Assessment Scheme:
Students need to attend fully tutor in class and practice in laboratory
Practice: work in group of 4-5 students, each group do its works following the schedule
Grading:
Practice: 40%
Class project: 60%
6. Nội dung chi tiết:
Giới thiệu các hướng nghiên cứu dụng trong lĩnh vực kỹ thuật đo đạc
Học viên chọn chủ đề quan tâm, nhận tên đề tài và tài liệu tham khảo
Tìm hiểu tổng quan về đề tài và xác định hướng nghiên cứu
Trình bày giải pháp thực hiện, các kết quả đã được thực nghiệm nghiên cứu trước đây.
Báo cáo kết quả thực nghiệm của học viên với giáo viên
Thuyết trình và thảo luận về nội dung nghiên cứu và kết quả thực hiện
Kết thúc môn học, mỗi học viên phải viết báo cáo trên khổ giấy A4 dưới hình thức tiểu luận về nội dung nghiên cứu, các loại công việc đã thực hiện và thành quả đạt được so sánh với kết quả có từ trước để đưa ra các kết luận bổ ích). Ngoài ra, trình bày toàn bộ kết quả đạt được dưới dạng báo cáo trước lớp, để tất cả học viên tham gia thảo luận
Ước tính số giờ HV tự làm việc: 30
Class schedule:
Introduce research trends in surveying and geodesy
Student chooses the interested topic, references
Review the relavants and determine the research way
Present the solution for a (given) specific problem
Report and presentation
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 07 năm 2013
TRƯỞNG KHOA CB PHỤ TRÁCH LẬP ĐỀ CƯƠNG
PGS. TS.Đào Xuân Lộc
Khoa: Kỹ Thuật Xây Dựng
Bộ môn: Địa Tin Học Đề cương môn học Sau đại học
CHUYÊN ĐỀ BẢN ĐỒ
(Cartography Workshop)
Mã số MH :
- Số tín chỉ :
|
Tc (LT.BT&TH.TựHọc): 2
|
TCHP:
|
|
- Số tiết - Tổng:
|
45
|
LT:
|
|
BT:
|
|
TH:
|
30
|
ĐA:
|
|
BTL/TL:
|
15
|
- Đánh giá :
|
Tiểu luận
|
100%
|
Làm tiểu luận theo yêu cầu
|
Thang điểm 10/10
|
|
|
|
- Môn tiên quyết :
|
- Bản đồ nâng cao
|
MS:
|
- Môn học trước :
|
-
|
MS:
|
- Môn song hành :
|
-
|
MS:
|
- CTĐT ngành
Mã ngành :
|
Kỹ thuật Trắc địa- Bản đồ
60520503
|
- Ghi chú khác :
|
|
Mục tiêu của môn học:
Nâng cao khả năng độc lập nghiên cứu trong lĩnh vực bản đồ và tăng cường kiến thức, kỹ năng để giải quyết những vấn đề liên quan đến bản đồ hiện đại
Aims:
To enhance research capability and working skill in Cartography by studying and solving the problems in modern Cartography
Nội dung tóm tắt môn học:
Nội dung chính của môn học bao gồm:
Giảng viên giới thiệu tổng quát về các hướng nghiên cứu và các vấn đề cần quan tâm của bản đồ học hiện đại như: cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình, bài toán khái quát hóa bản đồ địa hình, bản đồ địa hình kỹ thuật số …
Các học viên tham dự khóa học thảo luận và chọn thực hiện 1 vấn đề mà học viên quan tâm. Học viên có thể làm việc cá nhân hoặc theo nhóm. Công việc bao gồm nhận dạng vấn đề, nhu cầu, lựa chọn cách tiếp cận và giải quyết vấn đề. Học viên thực hiện dự án với sự giám sát và cố vấn của giảng viên
Course outline:
The main content of this course will include:
Lecturer gives the general introduction about research problems that should be concerned in modern cartography such as database of topographic maps, generalization of topographic maps, digital topographic maps …
Participants discuss and select a specific topic. Participants can work in group or individual. Tasks include identifying topic, selecting a solving approach, collecting data and completing the research. Participants work by themselves under guidance of lecturer
Tài liệu học tập
Sách tham khảo/References
[1] Nhữ Thị Xuân, 2005, “Bản đồ địa hình”, NXB. ĐHQG Hà Nội
[2] T.B. Veresaka, 2002, “Bản đồ địa hình” (Bản tiếng Nga), NXB Nauka, Moscow.
[3] Terry A. Slocum, 1999, “Thematic Cartography and visualization”, Prentice Hall.
[4] Trần Tấn Lộc, 2004, “Tóan bản đồ”, NXB ĐHQG TP. HCM
Các hiểu biết,các kỹ năng cần đạt được sau khi học môn học
Sau khi hoàn tất môn học này, sinh viên có thể có:
Kiến thức: Có kiến thức chuyên sâu về vấn đề nghiên cứu
Kỹ năng chuyên môn: sử dụng công nghệ trong việc giải quyết các bài toán thành lập, khái quát hóa bản đồ địa hình (tùy theo vấn đề lựa chọn)
Learning outcomes:
Upon completion of this course, students should have:
Knowledge: advanced knowledge in specific research problem
Specific Skills: applying IT in implementing database, generalizing, creating topographic maps (depend on the chosen topic)
Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học:
Giới thiệu chung về các vấn đề nghiên cứu
Học viên chọn chủ đề quan tâm, nhận tên đề tài và tài liệu tham khảo
Tìm hiểu tổng quan về đề tài, xác định hướng nghiên cứu và cách tiếp cận
Thực hiện
Báo cáo kết quả nghiên cứu và thực nghiệm của học viên với giáo viên
Thuyết trình và thảo luận về nội dung nghiên cứu và kết quả thực hiện
Kết thúc môn học, mỗi học viên phải viết báo cáo trên khổ giấy A4 dưới hình thức tiểu luận về nội dung nghiên cứu, các loại công việc đã thực hiện và thành quả đạt được. Ngoài ra, trình bày toàn bộ kết quả đạt được dưới dạng báo cáo trước lớp, để tất cả học viên tham gia thảo luận.Sinh viên cần đọc sách giáo trình và làm bài tập đầy đủ.
Learning Strategies & Assessment Scheme:
General introduction of research problems
Select a topic
Overview and define the approach
Implement the solution
Report experimental results
Present reseach results
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2013
TRƯỞNG KHOA
|
CB PHỤ TRÁCH LẬP ĐỀ CƯƠNG
TS LÊ MINH VĨNH
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |