TRƯỜng đẠi học bách khoa chưƠng trình đÀo tạo trình đỘ thạc sĩ ngàNH: Bản đồ Viễn Thám gis mã ngàNH: 60 44 02 14



tải về 0.73 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu28.11.2017
Kích0.73 Mb.
#34705
1   2   3   4   5


Tp.Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 07 năm 2013
TRƯỞNG KHOA CB PHỤ TRÁCH LẬP ĐỀ CƯƠNG

NGUYỄN NGỌC LÂU
Khoa: KT Xây dựng

Bộ môn: Địa Tin Học Đề cương môn học Sau đại học


HỆ QUY CHIẾU TRẮC ĐỊA

(Geodetic Daums)
Mã số MH: CExxx

- Số tín chỉ :

Tc (LT.BT&TH.TựHọc): 3

TCHP:




- Số tiết - Tổng:

60

LT:

30

BT:




TH:

15

ĐA:




BTL/TL:

15

- Đánh giá :

Thực hành/ TN

Tiểu luận



30%

20%

Bài tập về nhà và kiểm tra nhanh tại lớp

Làm tiểu luận theo nhóm

Thang điểm 10/10

Thi cuối kỳ:

50%

Thi viết, 120 phút

- Môn tiên quyết :

-

MS:

- Môn học trước :

-

MS:

- Môn song hành :

-

MS:

- CTĐT ngành

Mã ngành :



Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ, Bản đồ- Viễn thám - GIS

60 52 05 03, 60 44 02 14

- Ghi chú khác :




  1. Mục tiêu của môn học:

Giới thiệu về nguyên tắc để xây dựng hệ quy chiếu Trắc địa cho từng Quốc gia và Toàn cầu. Quá trình hình thành và phát triển của hệ quy chiếu Trắc địa Việt nam. Xây dựng các mối quan hệ giữa các hệ quy chiếu Trắc địa.
Aims:

To introduce principles for estabishing geodetic datum for national anf global levels. Procedures of creation and development of Vietnam geodetic datums. Relationship between different geodetic datums.



  1. Nội dung tóm tắt môn học:

Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về:

  • Định nghĩa hệ qui chiếu và mối quan hệ giữa các hệ qui chiếu khác nhau

  • Công thức và thuật toán để chuyển đổi giữa các các hệ qui chiếu

  • Quá trình xây dựng và phát triển hệ quy chiếu Trắc địa tại Việt Nam

  • Các hệ quy chiếu Trắc địa toàn cầu

  • Định vị Ellipsoid thực dụng

Course outline:

This course presents the concepts and methods:



  • Datum definition and relationship between two datums

  • Formulae and algorithms for transforming datums

  • Establishment and development of Vietnam datums

  • Global geodetic datums

  • Reference Ellipsoid

  1. Tài liệu học tập

Giáo trình/Textbook

[1] Tổng cục địa chính

Báo cáo khoa học xây dựng hệ quy chiếu VN2000, Hà nội 2000.

[2] Vanicek, Krakiwski

Geodesy: The Concepts, North-Holland, Amsterdam, 1982.

[3] NIMA

World Geodetic System, Technical Report, Maryland, 2000.

Sách tham khảo/References

  1. Các hiểu biết,các kỹ năng cần đạt được sau khi học môn học

Học viên sau khi học xong môn học này sẽ nắm vững cách giải các bài toán thường gặp về hệ quy chiếu trắc địa. Có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành để xử lý dữ liệu.
Learning outcomes:

Upon completion of this course, students should be able to:

Knowledge: methods for resolving common problems in geodetic datum.

Skills: uses professional software packages to process data



  1. Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học:

    • Học viên cần tham dự đầy đủ giờ giảng trên lớp, các buổi seminar chuyên đề và các buổi thực hành

    • Về thực hiện báo cáo tiểu luận: GV sẽ phân nhóm 4-5 người, từng nhóm sẽ chọn chủ dề của tiêu luận và báo cáo trên lớp theo lịch phân công. Báo cáo tiểu luận sẽ nộp cho GV vào thời điểm báo cáo, đánh giá tiểu luận chiếm 20% điểm môn học

    • Về thực hiện báo cáo thực hành: Phần thực hành được bắt đầu ngay sau khi kết thúc phần lý thuyết tại PTN Viễn thám. GV sẽ phân nhóm 4-5 người thực hành theo lịch phân công. Báo cáo thực hành sẽ nộp cho GV trước khi thi cuối kỳ, đánh giá thực hành chiếm 30% điểm môn học

    • Cách tổ chức thi cuối kỳ: Đề thi sẽ bao gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận trong thời gian 75 phút. Học viên không được tham khảo tài liệu. Học viên cần mang theo máy tính tay

    • Cách tổng kết điểm: điểm sau cùng của môn học = 20% điểm tiểu luân + 30% điểm thực hành + 50% điểm thi cuối kỳ. Nếu học viên không nộp báo cáo tiểu luận hay báo cáo thực hành thì điểm của thành phần tương ứng là 0


Learning Strategies & Assessment Scheme:

  • Students need to attend fully tutor and seminars in class

  • Assignment: work in group of 4-5 students, each group chooses available topics and gives oral presentation at the specific time

  • Practice: work in group of 4-5 students, each group do its works following the schedule

  • Final examination: multiple choice questions and writing questions without any references. Student should have scientific calculator

  • Final mark = 20% assinment mark + 30% practice mark + 50% final examination mark



  1. Nội dung chi tiết:

PHẦN GIẢNG DẠY TRÊN LỚP: (30 tiết LT)

Tuần

Nội dung

Tài liệu

Ghi chú

1,2

Chương 1: Hệ quy chiếu Trắc địa

1.1. Các khái niệm ban đầu về hệ quy chiếu.

1.2. Hệ quy chiếu tọa độ không gian, trắc địa, phẳng và mối quan hệ.

1.3. Cách thức xác định hệ quy chiếu.



[1],[2],[3]

Hiểu
Nắm vững

3,4,5

Chương 2: Các mô hình quan hệ giữa các hệ quy chiếu

2.1. Các công thức đầy đủ về mối quan hệ giữa các hệ toạ độ

2.2. Các thuật toán xác định các tham số chuyển đổi toạ độ

2.3. Đánh giá độ chính xác chuyển đổi hệ quy chiếu



[1],[2],[3]

Hiểu
Nắm vững



6

Chương 3: Quá trình xây dựng và phát triển hệ quy chiếu Trắc địa tại Việt Nam

3.1. Hệ quy chiếu thời Pháp thuộc.

3.2. Hệ HN72 và INDIAN.

3.3. Hệ VN2000.



[1],[2],[3]

Hiểu
Nắm vững

7,8

Chương 4: Các hệ quy chiếu Trắc địa toàn cầu

4.1. Khái niệm về hệ toạ độ toàn cầu, cách thành lập và phạm vi sử dụng.

4.2. Hệ toạ độ WGS 84 và PZ90.

4.3. Hệ toạ độ động học ITRF.



[1],[2],[3]

Vận dụng

Tổng hợp


9,10

Chương 5: Định vị Ellipsoid thực dụng

5.1. Các phương pháp xác định kích thước Ellipsoid.

5.2. Các thuật toán định vị Ellipsoid thực dụng


[1],[2],[3]

Hiểu
Nắm vững

**

Nội dung báo cáo tiểu luận/thực hành

Báo cáo tiểu luận được đánh máy và trình bày trên giấy khổ A4. Mỗi nhóm nộp một cuốn cho GV trước khi thi cuối kỳ (ước tính số giờ HV tự làm việc là 30).

Báo cáo thực hành được đánh máy và trình bày trên giấy khổ A4. Mỗi nhóm nộp một cuốn cho GV trước khi thi cuối kỳ (ước tính số giờ HV tự làm việc là 30).








**

Nội dung thi cuối kỳ (tập trung)

(ước tính số giờ SV cần để chuẩn bị cho kỳ thi là 60)









PHẦN GIẢNG DẠY THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM TẠI PTN, PMT: (15 tiết TH)

TT

Bài TH, TN

Số tiết

PTN, PMT

TLTK

1

Sử dụng phần mềm GEOSYS

9

Phòng TN Viễn thám

[1]

2

Sử dụng phần mềm Geotools

3

Phòng TN Viễn thám

[1]

3

Sử dụng phần mềm MAPSTRAN

3

Phòng TN Viễn thám

[3]


PHẦN BÀI TẬP, TIỂU LUẬN NGOẠI KHÓA, HV ĐI NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN NGOÀI TRƯỜNG: (15 tiết TL)

TT

Nội dung

Số tiết

Địa điểm

TLTK

1

Phát triển phần mềm GEOSYS

3







2

Bài tập về chuyển đổi hệ quy chiếu, báo cáo kết quả

3




[1],[2]

3

Báo cáo các về hệ quy chiếu tại VN: HN72, VN2000, INDIAN54

6




[1]

4

Báo cáo về hệ quy chiếu tòan cầu WGS84, ITRF

3




[3]


Class schedule:

Theory part (30 credits)

Week

Contents

Texbooks

Notes

1,2

Chapter 1: Geodetic Datums

1.1. Introduction of Geodetic datums.

1.2. Space coordinate systems, geodetic coordinate systems, plane coordinate system and their relationships.

1.3. Methods for definition of datum.



[1],[2],[3]




3,4,5

Chapter 2: Relationship between datums

2.1. Formalae for conversion between coordinate systems

2.2. Algorithms for determining conversion parameters

2.3. Accuracy of datum transformation



[1],[2],[3]




6

Chapter 3: Establishment and development of Vietnam datums

3.1. Datum before 1954.

3.2. HN72 and INDIAN.

3.3. VN2000.



[1],[2],[3]




7,8

Chapter 4: Global geodetic datums

4.1. Introduction of global coordinate systems.

4.2. WGS 84 and PZ90.

4.3. ITRF.



[1],[2],[3]




9,10

Chapter 5: Reference Ellipsoid

5.1. Methods for determining size of reference ellipsoid.

5.2. Algorithms for positioning reference Ellipsoid


[1],[2],[3]




**

Requirements for report/experiment

Essay must be typed in A4 paper. Each group hand in one essay before the final examination.

Experiment report must be typed in A4 paper. Each group hand in one report before the final examination.








Practice Part (15 credits)

TT

Contents

Hour

Lab

Texbooks

1

Guide for using GEOSYS software

9

Surveying Lab

[1]

2

Guide for using Geotools software

3

Surveying Lab

[1]

3

Guide for using MAPSTRAN software

3

Surveying Lab

[3]

Essay (15 credits)

TT

Contents

Hour

Location

Texbooks

1

Development of GEOSYS

3







2

Datum transformations

3




[1],[2]

3

Datum HN72, VN2000, INDIAN54

6




[1]

4

WGS84, ITRF

3




[3]

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 07 năm 2013

TRƯỞNG KHOA CB PHỤ TRÁCH LẬP ĐỀ CƯƠNG
GV.TS. LÊ TRUNG CHƠN

Khoa: Kỹ Thuật Xây Dựng

Bộ môn: Địa Tin Học Đề cương môn học Sau đại học
CHUYÊN ĐỀ BẢN ĐỒ

(Cartography Workshop)

Mã số MH :

- Số tín chỉ :

Tc (LT.BT&TH.TựHọc): 2

TCHP:




- Số tiết - Tổng:

45

LT:




BT:




TH:

30

ĐA:




BTL/TL:

15

- Đánh giá :

Tiểu luận

100%

Làm tiểu luận theo yêu cầu

Thang điểm 10/10










- Môn tiên quyết :

- Bản đồ nâng cao

MS:

- Môn học trước :

-

MS:

- Môn song hành :

-

MS:

- CTĐT ngành

Mã ngành :



Bản đồ viễn thám và hệ thông tin địa lý

60 44 02 14

- Ghi chú khác :




  1. Mục tiêu của môn học:

Nâng cao khả năng độc lập nghiên cứu trong lĩnh vực bản đồ và tăng cường kiến thức, kỹ năng để giải quyết những vấn đề liên quan đến bản đồ hiện đại
Aims:

  • To enhance research capability and working skill in Cartography by studying and solving the problems in modern Cartography

  1. Nội dung tóm tắt môn học:

Nội dung chính của môn học bao gồm:

  • Giảng viên giới thiệu tổng quát về các hướng nghiên cứu và các vấn đề cần quan tâm của bản đồ học hiện đại như: atlas kỹ thuật số, web mapping, bản đồ đa phương tiện, trực quan hóa dữ liệu không gian, bài toán khái quát hóa bản đồ…

  • Các học viên tham dự khóa học thảo luận và chọn thực hiện 1 vấn đề mà học viên quan tâm. Học viên có thể làm việc cá nhân hoặc theo nhóm. Công việc bao gồm nhận dạng vấn đề, nhu cầu, lựa chọn cách tiếp cận và giải quyết vấn đề. Học viên thực hiện dự án với sự giám sát và cố vấn của giảng viên


Course outline:

The main content of this course will include:



  • Lecturer gives the general introduction about research problems that should be concerned in modern cartography such as digital atlas, web mapping, multimedia cartography, visualization of spatial data, map generalization…

  • Participants discuss and select a specific topic. Participants can work in group or individual. Tasks include identifying topic, selecting a solving approach, collecting data and completing the research. Participants work by themselves under guidance of lecturer

  1. Tài liệu học tập

Sách tham khảo/References

  • [1] A.M. Berliant, bản dịch của Hoàng Phương Nga và Nhữ Thị Xuân, 2004, “Phương pháp nghiên cứu bằng bản đồ”, NXB ĐHQG Hà Nội.

  • [2] M. J. Kraak, F.J. Ormeling, 2001, “Cartography- Visualization of Spatial data”, LongMan

  • [3] Nhữ Thị Xuân, 2005, “Bản đồ địa hình”, NXB. ĐHQG Hà Nội

  • [4] T.B. Veresaka, 2002, “Bản đồ địa hình” (Bản tiếng Nga), NXB Nauka, Moscow.

  • [5] Terry A. Slocum, 1999, “Thematic Cartography and visualization”, Prentice Hall.

  • [6] Trần Tấn Lộc, 2004, “Tóan bản đồ”, NXB ĐHQG TP. HCM

  • [7] William Cartwright, Michael P. Peterson, Georg Gartner , 1999, “Multimedia cartography”, Springer, NewYork.




  1. Các hiểu biết,các kỹ năng cần đạt được sau khi học môn học

Sau khi hoàn tất môn học này, sinh viên có thể có:

    1. Kiến thức: Có kiến thức chuyên sâu về vấn đề nghiên cứu

    2. Kỹ năng chuyên môn: xây dựng đề cương atlas, thành lập bản đồ chuyên đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin… (tùy theo vấn đề lựa chọn)

Learning outcomes:

Upon completion of this course, students should have:



    1. Knowledge: advanced knowledge in specific research problem

    2. Specific Skills: implementing atlas proposals, creating thematic maps with the support of IT (depend on the chosen topic)

  1. Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học:

  • Giới thiệu chung về các vấn đề nghiên cứu

  • Học viên chọn chủ đề quan tâm, nhận tên đề tài và tài liệu tham khảo

  • Tìm hiểu tổng quan về đề tài, xác định hướng nghiên cứu và cách tiếp cận

  • Thực hiện

  • Báo cáo kết quả nghiên cứu và thực nghiệm của học viên với giáo viên

  • Thuyết trình và thảo luận về nội dung nghiên cứu và kết quả thực hiện

  • Kết thúc môn học, mỗi học viên phải viết báo cáo trên khổ giấy A4 dưới hình thức tiểu luận về nội dung nghiên cứu, các loại công việc đã thực hiện và thành quả đạt được. Ngoài ra, trình bày toàn bộ kết quả đạt được dưới dạng báo cáo trước lớp, để tất cả học viên tham gia thảo luận.Sinh viên cần đọc sách giáo trình và làm bài tập đầy đủ.


Learning Strategies & Assessment Scheme:

  • General introduction of research problems

  • Select a topic

  • Overview and define the approach

  • Implement the solution

  • Report experimental results

  • Present reseach results


Tp.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2013



TRƯỞNG KHOA

CB PHỤ TRÁCH LẬP ĐỀ CƯƠNG

TS LÊ MINH VĨNH


GV.TS. LÊ TRUNG CHƠN


Каталог: Resources -> public -> root -> files
Resources -> CHÍnh phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc
Resources -> QuyếT ĐỊnh của bộ TÀi chính số 32/2008/QĐ-btc ngàY 29 tháng 05 NĂM 2008 VỀ việc ban hành chế ĐỘ quản lý, TÍnh hao mòN
Resources -> Ban tổ chức số 09-hd/btctw đẢng cộng sản việt nam
files -> TRƯỜng đẠi học bách khoa chưƠng trình đÀo tạo tiến sĩ chuyên ngành bảN ĐỒ, viễn thám và HỆ thông tin đỊa lý
files -> TRƯỜng đẠi học bách khoa chưƠng trình đÀo tạo trình đỘ tiến sĩ ngàNH: KỸ thuật xd công trình ngầm mã ngàNH: 62 58 02 04
root -> COÄng hoøa xaõ hoäi chuû nghóa vieät nam tröÔØng ñAÏi hoïc baùch khoa ñoäc laäp – Töï do – Haïnh phuùc
files -> TRƯỜng đẠi học bách khoa chưƠng trình đÀo tạo trình đỘ thạc sĩ ngàNH: KỸ thuật trắC ĐỊA – BẢN ĐỒ Mà ngàNH: 60520503

tải về 0.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương