Ghi chú :
(1) Là thiết bị dùng chung của đơn vị và không thuộc danh sách của các phòng thí nghiệm.
4. Đánh giá thực trạng phòng thí nghiệm/thực hành (1)
- Tên phòng thí nghiệm: 92 phòng
- Các chuyên ngành đào tạo:
- Mục đích sử đụng: Đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Loại phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm cơ bản
- Thuộc nhóm ngành đào tạo (2): V
Bảng 9
Stt
|
Tiêu chí khảo sát, đánh giá
|
Số liệu báo cáo/nội dung đánh giá
|
1
|
Diện tích phòng thí nghiệm (m2)
|
: 4600
|
2
|
Năm đưa vào sử dụng
|
:
|
3
|
Số năm sử dụng còn lại theo dự kiến (năm)
|
:
|
4
|
Tình trạng hiện tại
|
Đang sử dụng Chờ thanh lý
|
5
|
Cấp quản lý trực tiếp
|
:
|
6
|
Phạm vi phục vụ
|
Khoa Trường Liên trường
|
7
|
Số lượng cán bộ quản lý, điều hành PTN Trong đó :
|
: 25
|
|
- Chuyên trách (phân theo trình độ, vị trí công tác)
|
: 14
|
|
- Kiêm nhiệm (phân theo trình độ, vị trí công tác)
|
: 11
|
|
- Dự kiến phát triển nguồn nhân lực cho PTN 2015 (phân theo trình độ, vị trí công tác)
|
: 40
|
8
|
Quy chế phòng thí nghiệm
|
Đã có Đang xây dựng Chưa có
|
9
|
Giá trị của phòng thí nghiệm (triệu đồng)
|
|
|
- Giá trị đầu tư ban đầu
|
: 31.050
|
|
- Giá trị đầu tư bổ sung, sửa chữa, nâng cấp, cải tạo hàng năm (tính từ khi đưa vào sử dụng đến nay)
|
: 5.600
|
|
- Giá trị còn lại
|
: 25.698
|
10
|
Kinh phí thường xuyên để duy trì hoạt động của phòng thí nghiệm
|
Đã có Chưa có
|
11
|
Số lượng thiết bị phân theo nhóm (3)
|
|
|
Tổng số (bộ, chiếc)
|
: 1789
|
|
Trong đó :
|
|
|
- Số lượng thiết bị thí nghiệm phục vụ đào tạo, thí nghiệm thực hành
|
: 1360
|
|
- Số lượng thiết bị phục vụ NCKH
|
: 40
|
|
- Số lượng thiết bị phục vụ CGCN
|
:
|
|
- Số lượng thiết bị phụ trợ khác
|
: 389
|
12
|
Tỷ lệ thời gian (%) sử dụng thiết bị phục vụ công tác NCKH và CGCN.
|
:
|
13
|
Công nghệ của thiết bị
|
Hiện đại Trung bình Thấp
|
14
|
Chất lượng của thiết bị
|
Tốt Trung bình Thấp
|
15
|
Kết quả đạt được từ khi đưa vào sử dụng đến năm 2009 (4)
|
|
|
- Số lượng đề tài NCKH cấp nhà nước
|
:
|
|
- Số lượng đề tài NCKH cấp Bộ
|
:
|
|
- Số lượng đề tài NCKH cấp trường
|
: >10 đề tài
|
|
- Số lượng bài báo, công trình đã được đăng tải trên các loại báo, tạp chí chuyên ngành thông qua hoạt động của phòng thí nghiệm, trong đó :
|
|
|
+ Trong nước
|
:
|
|
+ Khu vực
|
:
|
|
+ Thế giới
|
:
|
|
- Các chứng chỉ, chứng nhận đã được cấp cho phòng thí nghiệm
|
:
|
|
- Số lượng đề tài NCKH, sáng chế, giải pháp công nghệ đã được ứng dụng hoặc CGCN
|
:
|
|
- Giá trị kinh tế (nguồn thu) đem lại từ các hoạt động NCKH và CGCN (triệu đồng)
|
:
|
16
|
Đánh giá mức độ phù hợp của trang thiết bị trong phòng thí nghiệm
|
Đánh giá (bằng cách khoanh tròn) theo các mức độ từ thấp nhất (0) đến cao nhất (100)
|
|
Mức độ phù hợp với chương trình đào tạo
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ phù hợp với công tác NCKH
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ rõ ràng và tiện lợi trong sử dụng
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ hiệu quả cho chuẩn bị bài giảng, bài thực hành/thí nghiệm
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ phù hợp với trình độ sử dụng của GV/SV
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ phù hợp trong việc bảo dưỡng, quản lý
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ sử dụng rộng rãi và phù hợp với nhiều trình độ đào tạo
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ sử dụng lâu dài (độ bền)
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ hiệu quả khi sử dụng
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
17
|
Hiệu quả của việc đầu tư của phòng thí nghiệm
|
Cao
|
18
|
Đánh giá trình độ tương đương của PTN
|
Khu vực
|
19
|
Đề xuất phương án Nâng cấp
|
Ghi chú :
(1)
- Đánh giá riêng cho từng phòng thí nghiệm. Trường hợp có nhiều phòng thí nghiệm giống nhau và cùng năm đưa vào sử dụng thì có thể đánh giá trên 01 phiếu, nhưng cần ghi rõ số lượng phòng thí nghiệm, số liệu tổng thể đối với các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của các phòng thí nghiệm.
- Đối với phòng thí nghiệm/thực hành (Phòng thí nghiệm trọng điểm, phòng thí nghiệm chuyên ngành, phòng thí nghiệm cơ bản và phòng thí nghiệm khác) thì đánh giá theo cả 19 tiêu chí. Phòng máy tính, phòng học ngoại ngữ,... có thể không cần đánh giá các tiêu chí 11, 12, 15.
(2) Theo các nhóm ngành đào tạo được quy định ở Bảng 2
(3)
- Thiết bị thí nghiệm phục vụ đào tạo, thí nghiệm thực hành: Là thiết bị được sử dụng cho công tác đào tạo theo nội dung, chương trình đã được xác lập.
- Thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học (NCKH): Là các thiết bị hiện đại, có độ chính xác cao, được sử dụng cho công tác nghiên cứu chuyên sâu.
- Thiết bị phục vụ chuyển giao công nghệ (CGCN): Là các thiết bị được sử dụng, khai thác để chế thử, sản xuất thử.
- Thiết bị phụ trợ khác: Là thiết bị dùng chung cho phòng thí nghiệm (máy tính, máy in, điều hoà, nồi hơi, khí, gas, hệ thống nước,…)
(4) Áp dụng đối với các PTN trọng điểm, PTN có hướng mũi nhọn chuyên sâu cho một ngành. Còn đối với các PTN khác kê khai theo cấp quản lý từ cấp Khoa trở lên và chú thích rõ.
5. Đánh giá thực trạng các xưởng/trại/trạm thực tập, thực hành, thực nghiệm (gọi tắt là xưởng thực hành - XTH) (1)
- Tên xưởng/trại/trạm thực tập, thực hành, thực nghiệm: Xưởng sản xuất thuốc GMP, xưởng Pilot, 500 quầy thuốc.
- Các chuyên ngành đào tạo: chuyên ngành Dược Bảng 10
Stt
|
Tiêu chí khảo sát, đánh giá
|
Số liệu báo cáo/nội dung đánh giá
|
1
|
Diện tích (m2)
|
: 11.325 m2
|
2
|
Năm đưa vào sử dụng
|
: 2001; 2003; 2008
|
3
|
Số năm sử dụng còn lại theo dự kiến (năm)
|
: 9 năm
|
4
|
Tình trạng hiện tại
|
Đang sử dụng
|
5
|
Cấp quản lý trực tiếp
|
: Khoa thực hành
|
6
|
Phạm vi phục vụ
|
Trường
|
7
|
Số lượng cán bộ quản lý, điều hành XTH Trong đó :
|
: 1
|
|
- Chuyên trách (phân theo trình độ, vị trí công tác)
|
: 1
|
|
- Kiêm nhiệm (phân theo trình độ, vị trí công tác)
|
:
|
8
|
Giá trị của XTH (triệu đồng)
|
|
|
- Giá trị đầu tư ban đầu
|
: 17.150
|
|
- Giá trị đầu tư bổ sung, sửa chữa, nâng cấp hàng năm (tính từ khi đưa vào sử dụng đến nay)
|
: 830
|
|
- Giá trị còn lại
|
: 11.620
|
9
|
Trang thiết bị của XTH (liệt kê các loại trang thiết bị chủ yếu)
|
: - Máy thái dược liệu
-
Máy nghiền
-
Máy sao
-
Máy trộn thuốc mỡ
-
Máy dập viên
-
Máy bao viên….
|
10
|
Các sản phẩm của XTH (liệt kê cụ thể các sản phẩm chế thử, sản xuất, CGCN,…)
|
: - Bông y tế
-
Nước súc miệng
-
Băng y tế
-
Nước oxy già
-
Cồn sát trùng…
|
11
|
Công nghệ của thiết bị
|
Hiện đại Trung bình Thấp
|
12
|
Chất lượng của thiết bị
|
Tốt Trung bình Thấp
|
13
|
Giá trị kinh tế đem lại từ các sản phẩm của XTH (triệu đồng)
|
:
|
14
|
Mô hình tổ chức của XTH
|
: Xưởng sản xuất, quầy thuốc
|
15
|
Quy chế của XTH
|
Đã có Đang xây dựng Chưa có
|
16
|
Đánh giá mức độ phù hợp của trang thiết bị trong XTH
|
Đánh giá (bằng cách khoanh tròn) theo các mức độ từ thấp nhất (0) đến cao nhất (100)
|
|
Mức độ phù hợp với chương trình đào tạo
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ phù hợp với công tác NCKH
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ rõ ràng và tiện lợi trong sử dụng
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ hiệu quả cho chuẩn bị bài giảng, bài thực hành/thí nghiệm
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ phù hợp với trình độ sử dụng của GV/SV
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ phù hợp trong việc bảo dưỡng, quản lý
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ sử dụng rộng rãi và phù hợp với nhiều trình độ đào tạo
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ sử dụng lâu dài (độ bền)
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
|
Mức độ hiệu quả khi sử dụng
|
0 10 20 30 40 50 60 80 90 100
|
17
|
Hiệu quả của việc đầu tư XTH
|
Cao Trung bình Thấp
|
18
|
Đánh giá trình độ tương đương của XTH
|
Thế giới Khu vực Lạc hậu
|
19
|
Đề xuất phương án
|
Đầu tư mới Nâng cấp Bổ sung thiết bị
|
Ghi chú :
(1) Đánh giá riêng cho từng xưởng/trại/trạm thực tập, thực hành, thực nghiệm. Trường hợp có nhiều xưởng/trại/trạm thực tập, thực hành, thực nghiệm giống nhau và cùng năm đưa vào sử dụng thì có thể đánh giá trên 01 phiếu, nhưng cần ghi rõ số lượng xưởng/trại/trạm, số liệu tổng thể đối với các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của các xưởng/trại/trạm.
6. Đánh giá thực trạng CSVC về công nghệ thông tin Bảng 11
Stt
|
Tên thiết bị
|
Đvt
|
Số lượng
|
Tổng giá trị đầu tư ban đầu (triệu đồng)
|
Tổng giá trị còn lại (triệu đồng)
|
1
|
Tổng số máy tính
|
Bộ
|
289
|
2.033
|
1.355
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
2
|
Máy chủ (Server)
|
Bộ
|
|
|
|
3
|
Số lượng cán bộ của bộ phận quản trị mạng để đảm bảo hoạt động ổn định.
|
Người
|
2
|
|
|
4
|
Máy tính trang bị cho cán bộ quản lý
|
Bộ
|
58
|
|
|
5
|
Máy tính để phục vụ cho giảng viên phục vụ giảng dạy và NCKH
|
Bộ
|
49
|
|
|
6
|
Máy tính trang bị phục vụ học tập, NCKH của sinh viên
|
Bộ
|
215
|
|
|
7
|
Máy tính nối mạng nội bộ (mạng LAN)
|
Bộ
|
255
|
|
|
8
|
Tổng số máy tính nối mạng Internet phục vụ CB, GV trong quản lý, NCKH
|
Bộ
|
255
|
|
|
9
|
Tổng số máy tính nối mạng Internet phục vụ học tập và nghiên cứu của sinh viên
|
Bộ
|
215
|
|
|
10
|
Chuẩn kết nối Internet:
|
|
|
|
|
11
|
Tốc độ kết nối Internet:
|
Mbps
|
|
|
|
12
|
Mạng Wi-Fi phục vụ CB, GV và SV (khu vực có mạng Wi-Fi) :
|
|
1
|
|
|
13
|
Các phần mềm ứng dụng trong công tác quản lý, giảng dạy và NCKH
|
Bộ
|
1
|
|
|
14
|
Trang Web:
|
|
1
|
|
|
Ghi chú : Những phần bôi đen không cần điền thông tin.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |