Trang  châu tiến lộC



tải về 1.32 Mb.
trang12/13
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích1.32 Mb.
#7259
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

  • Trình bày những thắng lợi của quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam (1965 – 1968). Nêu ý nghĩa của thắng lợi Vạn Tường (8 – 1965).

  • Diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam tết Mậu thân (1968) ? (Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2002)

  • Hãy kể tên 4 trong số các cơ quan đầu não của địch bị Quân đội Nhân dân Việt Nam tấn công ở Sài Gòn trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

  • Đế quốc Mĩ đã thực hiện âm mưu và dùng thủ đoạn gì trong chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc từ năm 1965 đến năm 1968 ? Cho biết miền Bắc đã lập được những thành tích gì trong sản xuất và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ trong giai đoạn này.

  • Phân tích điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.

    (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2005)

    1. Từ năm 1965 đến năm 1968, quân dân ta ở miền Bắc đã chiến đấu và sản xuất như thế nào và đã đáp ứng những yêu cầu gì của cách mạng cả nước ?


  • 24. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HOÁ CHIẾN TRANH” Ở MIỀN NAM VÀ CHIẾN TRANH PHÁ HOẠT MIỀN BẮC LẦN THỨ HAI CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1969– 1973)


    Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ tiến hành chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh không quân, hải quân phá hoại miền Bắc (lần thứ hai); miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, miền Bắc chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. Thời gian giữa hai cuộc chiến tranh phá hoại, miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá, làm nghĩa vụ hậu phương.

    1. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh và “Đông Dương hoá” chiến tranh (1969 – 1973) ? Nêu những thắng lợi chung của ba nước Đông Dương trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống hai chiến lược này.

    2. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam : diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa.

    3. Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế, xã hội từ năm 1969 đến 1973 ?

    4. Quân và dân miền Bắc đã đánh bại những cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ cuối năm 1972 như thế nào ? Nêu kết quả và ý nghĩa.

    5. Cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B52 của đế quốc Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 nhằm mục đích gì ? Thắng lợi của quân dân ta giành được trong trận chiến đấu chống tập kích của Mĩ như thế nào ? Nêu ý nghĩa của thắng lợi đó.

    6. Miền bắc đã thực hiện nghĩa vụ của hậu phương như thế nào đối với tiền tuyến miền Nam từ năm 1969 đến năm 1973 ?

    7. Những thắng lợi của quân dân ta ở hai miền Nam – Bắc trong những năm 1965 – 1968 và 1969 – 1973 như thế nào ?

    8. Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam (27 – 1 – 1973). Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định đó ?

    (Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2002)

    1. Vì sao ngày 27/1/1973 Hoa Kỳ và các nước phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ?

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2009)

    1. Phân tích sự chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao và ký kết Hiệp định Pari 1973 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.

    2. Đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu ba dân tộc Việt Nam – Lào – Campuchia ? Kết quả ra sao ?

    3. Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 và Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 : hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định.


    25. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)

    Sau Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam, Mĩ rút quân về nước, Miền Bắc khắc phục những hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam; miền Nam đấu tranh chống địch “bình định – lấn chếm”, tạo thế và lực tiến tới cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ.

    1. Khái quát tình hai miền Bắc, Nam Việt Nam từ khi Hiệp định Pari được kí kết (tháng 1 – 1973) đến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 ?

    (Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2006)

    1. Căn cứ những điều kiện lịch sử nào mà Bộ Chính trị Ban Chấp hành Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam trong 2 năm : 1975 và 1976 ? Chủ trương đó được thực hiện như thế nào?

    2. Đảng Lao động Việt Nam đã căn cứ vào những điều kiện thời cơ như như thế nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ? Nội dung kế hoạch đó là gì ? Phân tích ý nghĩa của chiến thắng Phước Long.

    3. Cuối năm 1974 – mùa Xuân 1975, sau mỗi thắng lợi lớn trên chiến trường, Đảng ta đã có những chủ trương, quyết định nào để sớm giải phóng hoàn toàn miền Nam ?

    (Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2008)

    1. Trình bày tóm tắt diễn biến của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

    2. Nghị quyết của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam ngày 2 – 3 – 1975 nêu rõ : “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền nam...”. Nghị quyết đó đã đưa đến thắng lợi nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ?

    3. Những nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam.

    (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2005)

    1. Tại sao Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công đầu tiên trong năm 1075 ? Phân tích nghệ thuật quân sự của chiến dịch Tây Nguyên. Chiến dịch này thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với toàn bộ tiến trình phát triển của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

    2. Phân tích sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

    (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2007)

    1. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra với những chiến dịch lớn nào ? Chiến dịch nào đóng vai trò quyết định đối với thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy này ? Vì sao ?

    2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975:

    • Công tác chuẩn bị.

    • Điền những ký hiệu thể hiện những nét diễn biến chính của từng chiến dịch vào bản đồ

    (kèm theo ở trang bên).

    BẢN ĐỒ CUỘC TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY MÙA XUÂN 1975



    Phân tích nguyên nhân thành công và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.



    (Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2000)

    1. Trình bày đặc điểm, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta (1954 – 1975). Trong các nguyên nhân tạo nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, nguyên nhân nào quan trọng nhất ? Vì sao ?

    BÀI TẬP TỔNG HỢP LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 – 1975

    1. Trình bày khái quát quá trình đế quốc Mĩ đi từ can thiệp đến trực tiếp xâm lược nước ta từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1975. Giải thích nguyên nhân ?

    2. Đánh giá những thắng lợi quân sự của quân và dân ta trực tiếp dẫn tới việc triệu tập Hội nghị và ký kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

    (Đề thi HSG Quốc gia năm 2008)

    1. Đọc đoạn viết (dưới đây) trình bày lý do, mục đích, thời gian và những điểm giống nhau, khác nhau của ba chiến lược chiến tranh do Mĩ – Ngụy thực hiện ở miền Nam Việt Nam.

    Hãy sửa những chi tiết sai và điền những nội dung còn thiếu vào chỗ trống :

    “Sau hàng loạt thủ đoạn “tố cộng”, “diệt cộng”, để cứu vãn chế độ ngụy…………...........…, trong thời gian từ 1959 đến 1973, Mĩ – Ngụy đã lần lượt thực hiện ba chiến lược chiến tranh.……….........…… ở miền Nam Việt Nam. Ba chiến lược chiến tranh này tuy có điểm giống nhau đều là “loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới” của Mĩ; nhưng có những điểm khác nhau về :

    + Vai trò của quân Mĩ, quân ngụy và chư hầu………………………………………….......................……...............…………...

    + Phạm vi chiến tranh…………………………………………………………............................................................................................



    + Qui mô chiến tranh…………………………………………………………...........................................................................................”

    (Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2003)

    1. Điền vào 2 bảng thống kê dưới đây những sự kiện thích hợp :

    Bảng 1 : Âm mưu của Mỹ trong việc thực hiện 3 chiến lược chiến tranh xâm lược ở miền Nam từ 1961 đến 1973

    Tên chiến lược

    Hình thức

    Âm mưu

    Thủ đoạn

    Phạm vi thực hiện
















    Bảng 2 : Những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam nhằm làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.

    Tên chiến lược

    Chiến thắng mở đầu

    Chiến thắng kết thúc

    Kết quả













    1. Nêu những thủ đoạn của Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã thực hiện trong các chiến lược chiến tranh mà chúng thực hiện ở miền Nam Việt Nam ? Thủ đoạn nào là thâm độc nhất ? Vì sao ?

    2. Bốn thắng lợi nào của quân dân miền Nam có ý nghĩa đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam ? Hãy giải thích vì sao ?

    3. Lập bảng thống kê những thủ đoạn và những sự kiện đánh dấu sự thất bại của Mỹ – Nguỵ ở ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá” chiến tranh, theo yêu cầu của mẫu sau :

    Chiến lược chiến tranh

    Thủ đoạn của Mỹ – Nguỵ

    Sự kiện đánh dấu sự thất bại của Mỹ – Nguỵ ở chiến lược chiến tranh

    “Chiến tranh đặc biệt”







    “Chiến tranh cục bộ”







    “Việt Nam hoá” chiến tranh







    (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2003)

    1. Nêu những điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam. Trình bày thắng lợi quyết định của quân dân ta trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ”. Thắng lợi đó có tác dụng như thế nào đối với tiến trình cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nước ?

    2. Những thắng lợi tiêu biểu của cách mạng miền Nam trong các giai đoạn từ 1945 đến 1975 ?

    (Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2005)

    1. Từ năm 1954 đến năm 1973 quân và dân miền Nam đã đánh bại những chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ? Trong những chiến thắng đó, thắng lợi nào có tính chất quyết định làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam ?

    2. Quân và dân miền Bắc đã đánh bại các cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ như thế nào ? Nêu ý nghĩa của những thắng lợi đó đối với tiến trình phát triển của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

    (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2006)

    1. So sánh chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần nhất (1965 – 1968) và lần hai (1969 – 1973) của đế quốc Mĩ.

    2. Lập bảng kê về nội dung và ý nghĩa của các Nghị quyết của Đảng Lao động Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ theo yêu cầu sau :

      Thời gian ra Nghị quyết,

      tên Nghị quyết

      Nội dung chủ yếu của Nghị quyết

      Tác dụng trực tiếp của Nghị quyết










    3. Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy chứng minh : trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975), diễn biến của cuộc đấu tranh ngoại giao có mối quan hệ chặt chẽ với đấu tranh quân sự trên chiến trường. (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2001)

    4. Chiến lược “Phản ứng linh hoạt” và “Ngăn đe thực tế” của Mĩ đã ứng dụng như thế nào trong chiến tranh xâm lược Việt Nam ? Sự thất bại của nó ?

    5. Lập bảng hệ thống những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta ở hai miền Nam – Bắc trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).

    6. Những thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong sản xuất, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ và trong việc thực hiện hậu phương kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) được thể hiện như thế nào ?


    26. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975

    Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu là khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội hai miền, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

    1. Sau thắng lợi kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, cách mạng ở hai miền Bắc – Nam có những thuận lợi và khó khăn gì ? Trình bày những thành tựu trong việc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế, ổn định tình hình miền Nam sau giải phóng năm 1975.

    2. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam được thực hiện như thế nào ? Ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2007)

    1. Nêu những quyết định của Quốc hội khoá VI kì họp thứ nhất về một nước Việt Nam thống nhất.


    27. VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976 – 1986)

    Cách mạng Việt Nam chuyển giai đoạn sang cách mạng xã hội chủ nghĩa từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. Trong 10 năm (1976 – 1980 và 1981 – 1985), nhân dân ta thực hiện những nhiệm vụ kinh tế - xã hội nhằm xây dựng đất nước đồng thời với đấu tranh bảo vệ tổ quốc.

    1. Trình bày những sự kiện nổi bật ở Việt Nam năm 1976. Nêu nhiệm vụ và mục tiêu kinh tế, xã hội của các kế hoạch Nhà nước 5 năm 1976 – 1980 và 1981 – 1985.

    2. Trong việc thực hiện từng kế hoạch Nhà nước 5 năm này, nước ta đã đạt được những thành tựu lẫn khó khăn, yếu kém gì ? Nguyên nhân của những khó khăn, yếu kém đó.

    3. Nêu vắt tắt cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc Tổ quốc của nhân dân ta.

    4. Sau năm 1975, Việt Nam chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa trong hoàn cảnh thuận lợi và khó khăn gì ?

    5. Giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam sau khi kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã thể hiện như thế nào ?




    28. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000)

    Việt Nam chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới từ Đại hội VI (tháng 12 – 1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong 15 năm, từ năm 1986 đến 2000, nhân dân đã thực hiện 3 kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm : 1986 – 1990, bước đầu công cuộc đổi mới; 1991 – 1995; tiếp tục sự nghiệp đổi mới; 1996 – 2000, đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá.

    1. Đường lối đổi mới xây dựng đất nước trong chặng đường đầu thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong hoàn cảnh nào ? Trong bước đầu thực hiện đường lối mới của Đảng, nước ta đã đạt được những thành tựu và còn có những hạn chế gì ?

    2. Trình bày những thành tựu và hạn chế trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta từ năm 1986 đến năm 1991.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2003)

    1. Về công cuộc đổi mới hiện nay của đất nước: Sự khởi xướng và lãnh đạo của Đảng, triển vọng.

    (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2001)

    1. So sánh công cuộc cải tổ ở Liên Xô với công cuộc đổi mới ở Việt Nam về các mặt bối cảnh lịch sử, đổi mới về chính trị, đổi mới về kinh tế, chính sách đối ngoại và nêu nhận xét.

    Thế hệ thanh niên Việt Nam có suy nghĩ gì và hành động như thế nào trước những biến động của tình hình thế giới và Việt Nam hiện nay ?

    1. Trình bày nhiệm vụ và mục tiêu của từng kế hoạch Nhà nước 5 năm : 1986 – 1990, 1991 – 1995, 1996 – 2000. Cho biết thành tựu và yếu kém của nước ta trong từng kế hoạch Nhà nước 5 năm.

    2. Hãy chứng tỏ rằng trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến 2000, đất nước Việt Nam ngày càng “tham gia tích cực vào các hoạt động của cộng đồng quốc tế và hội nhập ngày càng sâu rộng vào thế giới hiện đại”.


    29. TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000

    Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 đã diễn ra theo một quá trình liên tục những sự kiện lớn : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930; Cách mạng tháng Tám với sự thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà năm 1945, kháng chiến chống Pháp với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 “chấn động địa cầu”, kháng chiến chống Mĩ với Đại thắng Mùa Xuân 1975 và nay là công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986. Mỗi sự kiện là mốc đánh dấu một thời kì phát triển của lịch sử dân tộc.

    1. Bằng những sự kiện lịch sử chọn lọc, hãy nêu ngắn gọn những thắng lợi tiêu biểu và ý nghĩa lịch sử của những thắng lợi đó vào thời điểm mùa Xuân trong lịch sử dân tộc từ khi có Đảng lãnh đạo đến năm 1975.

    (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2005)

    1. Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1991 đã trải qua các giai đoạn phát triển 1919 – 1930, 1930 – 1945, 1945 – 1954, 1954 – 1975 và 1975 – 1991. Hãy chọn một trong các giai đoạn nêu trên, lí giải sự lựa chọn và trình bày nội dung, đặc điểm của giai đoạn lịch sử đó.

    (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2005)

    1. Nêu những thắng lợi lịch sử tiêu biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng từ năm 1930 đến năm 2000. Nguyên nhân thắng lợi cơ bản của cách mạng là gì ? Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân những bài học kinh nghiệm gì ?

    2. Sau năm 1929, Nguyễn Ái Quốc từng có nhận định : “Chủ nghĩa xã hội chỉ còn phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi”. (Hồ Chí Minh, Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia năm 1995, trang 28).

    Bằng những kiến thức lịch sử, có chọn lọc, anh (chị) hãy chứng minh điều đó.

    1. Nghị quyết của UNESCO về kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn viết : “Người là một biểu tượng kiệt xuất về quyết tâm của cả một dân tộc, đã cống hiến trọn đời cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam...”

    1. Trên cơ sở trình bày những nét chính về cuộc đời hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh từ năm 1911 đến năm 1969, anh (chị) hãy :

    - Nêu những công lao to lớn của Người đối với dân tộc.



    - Rút ra những phẩm chất tiêu biểu của Anh hùng dân tộc Hồ Chí Minh và giải thích nguồn gốc của những phẩm chất đó.

    2. Từ đó, anh (chị) hãy phát biểu suy nghĩ của mình về sự đánh giá của UNESCO đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh. (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2000)

    1. Hãy sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện chủ yếu từ khi Nguyễn Ái Quốc về nước (năm 1941) trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam đến khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công và giải thích mối quan hệ giữa các sự kiện này.

    2. Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, anh (chị) hãy phân tích vai trò của Hồ Chí Minh với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 và tổ chức lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, chủ yếu từ năm 1941 đến năm 1945.

    3. Lập bảng thống kê mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử thế giới với lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1945 theo nội dung sau :

      Thời gian

      Lịch sử Việt Nam

      Các sự kiện lịch sử thế giới có ảnh hưởng đến lịch sử Việt Nam








    Каталог: store -> uploads
    store -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
    store -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
    store -> Sim năm sinh 1974
    uploads -> SỰ hoà HỢp giữa chủ ngữ VÀ ĐỘng từ
    uploads -> Đề bài: Thiết kế dây truyền sợi pha Cotton/Pes 67/33 N44 làm sợi dọc dệt vải sản lượng 15000 tấn/năm
    uploads -> NHỮng con sông lớn nhất thế giới tổ I lớp 10A5 Sông Nil (Ai Cập)
    uploads -> English computer school

    tải về 1.32 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
    1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




    Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
    được sử dụng cho việc quản lý

        Quê hương