Trợ giúp GeoGebra



tải về 438.33 Kb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích438.33 Kb.
#19205
1   2   3   4   5

3.1.9. Hộp thoại Thuộc tính

Hộp thoại thuộc tính cho phép bạn thay đổi thuộc tính của đối tượng (màu sắc, kiểu đường thẳng). Bạn có thể mở hộp thoại bằng chác nhấp phải chuột lên đối tượng và chọn Thuộc tính, hoặc chọn Thuộc tính trong menu Chỉnh sửa.

Trong hộp thoại, các đối tượng được xếp theo loại (điểm, đường thẳng, đường tròn) để bạn có thể thao tác dễ dàng với nhiều đối tượng. Bạn có thể thay đổi các thuộc tính của đối tượng được chọn trong các thẻ ở khung bên phải.

3.2. Công cụ

Các công cụ dưới đây nằm trên thanh công cụ. Nhấn vào mũi tên nhỏ ở góc dưới bên phải của một biểu tượng trên thanh công cụ để hiện ra các công cụ khác.



Ghi chú: Với tất cả các công cụ dựng hình, bạn đều có thể dễ dàng tạo điểm mới bằng cách nhấp chuột lên vùng làm việc.

Chọn một đối tượng

Để chọn một đối tượng,nhấp chuột lên đối tượng đó.



Đổi tên đối tượng

Đế đổi tên một đối tượng, chỉ cần nhập tên mới vào hộp thoại Đổi tên của đối tượng đó.



3.2.1. Các công cụ cơ bản

Di chuyển

Bạn có thể sử dụng chuột để kéo và thả các đối tượng tự do. Khi bạn nhấp chọn một đối tượng trong công cụ Di chuyển, bạn có thể:

• Xóa đối tượng bằng nút Del

• Di chuyển đối tượng bằng các phím mũi tên (xem Minh họa)



Ghi chú: Ấn phím Esc cũng có thể chuyển sang công cụ Di chuyển.

Ấn giữ phím Ctrl để chọn nhiều đối tượng cùng lúc.

hoặc Ấn giữ nút trái chuột và kéo chọn một vùng hình chữ nhật đi qua các đối tượng cần chọn. Sau đó bạn có thể di chuuyển các đối tượng này bằng cách dùng chuột kéo một trong số đó.

Vùng chọn này cũng được dùng để chỉ định một phần của hình để in, xuất hình (xem In và Xuất ra thành tập tin khác).



Xoay đối tượng quanh 1 điểm

Chọn tâm xoay trước. Sau đó, dùng chuột chọn đối tượng và xoay.



Quan hệ giữa 2 đối tượng

Chọn 2 đối tượng để biết quan hệ của 2 đối tượng đó (có thể xem thêm câu lệnh Quan hệ).



Di chuyển vùng làm việc

Nhấn giữ nút trái chuột và kéo vùng làm việc để di chuyển hệ trục tọa độ.



Ghi chú: Bạn có thể ấn giữ phím Ctrl và kéo chuột để di chuyển vùng làm việc.

Với công cụ này, bạn có thể dùng chuột để kéo giãn từng trục tọa độ.



Ghi chú: Khi đang sử dụng các công cụ khác, bạn có thể kéo giãn trục tọa độ bằng cách ấn giữ phím Shift (hoặc Ctrl) và dùng chuột kéo trục tọa độ.

Phóng to

Nhấp chuột lên vùng làm việc để phóng to (xem thêm Phóng to / Thu nhỏ)



Thu nhỏ

Nhấp chuột lên vùng làm việc để thu nhỏ (xem thêm Phóng to / Thu nhỏ)



Hiện / Ẩn đối tượng

Nhấp chọn đối tượng để hiển thị hay ẩn đối tượng đó.



Ghi chú: Các đối tượng khi bạn ẩn sẽ được tô sáng. Các thay đổi sẽ được áp dụng ngay khi bạn chuyển qua công cụ khác.

Hiện / Ẩn tên

Nhấp chọn đối tượng để hiển thị hay ẩn tên của đối tượng đó.



Sao chép kiểu hiển thị

Công cụ này cho phép bạn sao chép các thuộc tính bên ngoài (màu sắc, kích thước, kiểu đường thẳng) của một đối tượng cho nhiều đối tượng khác. Trước tiên, chọn đối tượng nguồn để sao chép thuộc tính. Sau đó, nhấn chọn các đối tượng đích để áp dụng các thuộc tính này vào.



Xóa đối tượng

Nhấn chọn đối tượng mà bạn muốn xóa.



3.2.2. Điểm

Điểm mới

Nhấn chuột lên vùng làm việc để vẽ một điểm mới.



Ghi chú: Khi ta nhả nút trái chuột ra, tọa độ điểm sẽ được cố định.

Bằng cách nhấp chuột lên đoạn thẳng, đường thẳng, đa giác, đường conic, đồ thị hàm số hoặc đường cong, bạn sẽ tạo một điểm trên đối tượng đó (xem thêm lệnh Điểm). Nhấp lên nơi giao nhau của 2 đối tượng sẽ tạo giao điểm của 2 đối tương này (xem thêm lệnh Giao điểm).



Giao điểm của 2 đối tượng

Giao điểm của hai đối tượng có thể được xác định theo 2 cách. Nếu bạn…

• Đánh dấu hai đối tượng: xác định tất cả các giao điểm của hai đối tượng (nếu có).

• Nhấp chuột vào nơi giao nhau của hai đối tượng: chỉ xác định một giao điểm tại đó.

Đối với đoạn thẳng, tia, cung tròn, chỉ định có lấy giao điểm ở xa hay không (xem Hộp thoại thuộc tính). Tính năng này có thể dùng để lấy giao điểm nằm trên phần kéo dài của đối tượng. Ví dụ, phần kéo dài của một đoạn thẳng hoặc một tia là một đường thẳng.

Trung điểm hoặc tâm điểm

Nhấp chọn...

• Hai điểm để xác định trung điểm.

• Đoạn thẳng để xác định trung điểm.

• Đường conic để xác định tâm.

3.2.3. Vec-tơ

Vec-tơ qua 2 điểm

Xác định điểm gốc và điểm ngọn của vec-tơ.



Vec-tơ qua 1 điểm

Xác định một điểm A và một vec-tơ v để vẽ điểm B = A + v và vec-tơ từ A đến B.



3.2.4. Đoạn thẳng

Đoạn thẳng

Xác định 2 điểm A B để vẽ đoạn thẳng AB. Chiều dài của doạni thẳng AB sẽ được hiển thị trong cửa sổ đại số.



Đoạn thẳng với độ dài cho trước

Nhấp chọn điểm A và nhập vào hộp thoại hiện ra chiều dài đoạn thẳng.



Ghi chú: Đoạn thẳng AB có độ dài a và chỉ có thể quay quanh điểm A với công cụ Di chuyển

3.2.5. Tia

Tia đi qua 2 điểm

Xác định 2 điểm A B để vẽ một tia từ điểm A và đi qua điểm B. Phương trình của đường thẳng ứng với tia AB sẽ được hiển thị trong cửa số đại số.



3.2.6. Đa giác

Đa giác

Xác định ít nhất 3 điểm đỉnh của đa giác. Sau đó, nhấp chọn trở lại điểm đầu tiên để đóng đa giác lại. Diện tích của đa giàc sẽ được hiển thị trong cửa sổ đại số.



Đa giác đều

Xác định 2 điểm A, B và nhập vào hộp thoại xuất hiện một số n để vẽ một đa giác đều n đỉnh (bao gồm cả A B).



3.2.7. Đường thẳng

Đường thẳng

Xác định 2 điểm A B để vẽ đường thẳng qua A B. Hướng của vec-tơ chỉ phương là (B - A).



Đường song song

Chọn đường thẳng g và điểm A để vẽ đường thẳng qua A và song song g. Hướng của đường thẳng là hướng của đường thẳng g.



Đường vuông góc

Xác định đường thẳng g và một điểm A để vẽ một đường thẳng qua A và vuông góc với g. Hướng của đường vuông góc là hướng của vec-tơ pháp tuyến (xem thêm lệnh VectoPhapTuyen) của g.



Đường trung trực

Xác định đoạn thẳng s hoặc 2 điểm A, B để vẽ đường trung trực của đọan thẳng AB. Hướng của đường trung trực là hướng của vec-tơ pháp tuyến (xem thêm lệnh VectoPhapTuyen) của đoạn thẳng s hoặc AB.



Đường phân giác

Đường phân giác của một góc có thể được xác định theo 2 cách:

• Xác định 3 điểm A, B, C để vẽ đường phân giác của góc , B là đỉnh. ABC

• Xác định 2 cạnh của góc.



Ghi chú: Vec-tơ chỉ phương của đường phân giác có độ dài là 1.

Tiếp tuyến

Tiếp tuyến của đường conic có thể được xác định theo 2 cách:

• Xác định điểm A và đường conic c để vẽ tất cả các tiếp tuyến qua A và tiếp xúc với c.

• Xác định đường thẳng g và đường conic c để vẽ tất cả các tiếp tuyến của c song song với g.

Chọn điểm A và hàm số f để vẽ tiếp tuyến của hàm f tại x = x(A).

Đường đối cực hoặc đường kính kéo dài

Công cụ này sẽ vẽ đường đối cực hoặc đường kính kéo dài của đường conic. Bạn có thểThis mode creates the polar or diameter line of a conic section. You can either

• Chọn 1 điểm và 1 đường conic để vẽ đường đối cực.

• Chọn 1 đường thẳng hoặc 1 vec-tơ và 1 đường conic để vẽ đường kính kéo dài.



3.2.8. Đường Conic

Đường tròn khi biết tâm và 1 điểm trên đường tròn

Chọn điểm M và điểm P để vẽ đường tròn tâm M và qua P. Bán kính đường tròn là MP.



Đường tròn khi biết tâm và bán kính

Sau khi chọn tâm M, sẽ xuất hiện một hộp thoại, hãy nhập độ dài bán kính vào.



Đường tròn qua 3 điểm

Chọn 3 điểm A, B, and C để vẽ đường tròn qua 3 điểm. Nếu 3 điểm thẳng hang thì đường tròn sẽ suy biến thành đường thẳng.



Đường Conic qua 5 điểm

Chọn 5 điểm để vẽ một đường conic qua 5 điểm đó.



Ghi chú: Nếu 4 trong 5 điểm thẳng hàng, thì sẽ không vẽ được đường conic.

3.2.9. Cung tròn và hình quạt

Ghi chú: Giá trị đại số của cung chính là độ dài của cung. Giá trị của hình quạt là diện tích của hình quạt.

Hình bán nguyệt

Chọn 2 điểm A B để vẽ hình bán nguyệt qua đoạn thẳng AB.



Cung tròn khi biết tâm và 2 điểm trên cung tròn

Chọn 3 điểm M, A, và B để vẽ một cung tròn có tâm M, và 2 điểm đầu mút A, B.



Ghi chú: Điểm B không nằm trên dây cung.

Hình quạt khi biết tâm và 2 điểm trên hình quạt

Chọn 3 điểm M, A, và B để vẽ một hình quạt có tâm M, và 2 điểm đầu mút A, B.



Ghi chú: Điểm B không nằm trên dây cung.

Cung tròn qua 3 điểm

Chọn 3 điểm để vẽ một cung tròn qua 3 điểm.



Hình quạt qua 3 điểm

Chọn 3 điểm để vẽ một hình quạt qua 3 điểm.



3.2.10. Số và Góc

Khoảng cách hay chiều dài

Công cụ này sẽ xác định khoảng cách giữa 2 điểm, 2 đường thẳng, hoặc 1 điểm và 1 đường thẳng. Công cụ này cũng cho ta biết được chiều dài của một đường thẳng, một cung tròn.



Diện tích

Công cụ này cho phép bạn tính diện tích của một hình đa giác, hình tròn, e-lip.



Hệ số góc

Công cụ này cho phép bạn tính hệ số góc của một đường thẳng.



Con trượt

Ghi chú: Trong GeoGebra, con trượt là minh họa hình học của một giá trị (số) tự do hoặc một góc tự do.

Nhấp chuột tại bất kỳ nơi nào trên vùng làm việc để tạo một con trượt cho một giá trị (số) tự do hoặc một góc tự do. Một cửa sổ mới sẽ xuất hiện cho bạn biết tên, khoảng [min, max] của số hoặc góc, cũng như canh lề và bề rộng của con trượt (theo pixel).



Ghi chú: Bạn có thể dễ dàng tạo một con trượt cho một giá trị (số) tự do hoặc một góc tự do đã có bằng cách hiển thị đối tượng đó (xem Menu ngữ cảnh; xem công cụ Hiện / Ẩn đối tượng).

Có thể cố định vị trí của con trượt trên màn hình hoặc với tương quan với hệ trục tọa độ (xem Hộp thoại thuộc tính cho số và góc tương ứng).



Góc

Công cụ này sẽ vẽ …

• Góc với 3 điểm cho trước

• Góc với 2 đoạn thẳng cho trước

• Góc với 2 đường thẳng cho trước

• Góc với 2 vec-tơ cho trước

• Các góc trong của đa giác
Tất cả các góc sẽ được giới hạn độ lớn từ 0 đến 180°. Nếu bạn muốn hiển thị góc đối xứng, chọn Góc đối xứng trong Hộp thoại thuộc tính.

Góc với độ lớn cho trước

Chọn 2 điểm A, B và nhập vào hộp thoại độ lớn của góc. Công cụ này sẽ tạo một điểm C và một góc α, với α là góc ABC.



3.2.11. Boolean

Hộp chọn hiện / ẩn đối tượng

Nhấn chuột lên vùng làm việc để tạo một hộp chọn để hiện hoặc ẩn nhiều đối tượng, Trong cửa sổ hiện ra, bạn có thể chỉ định đối tượng nào sẽ bị tác động bởi hộp chọn.



3.2.12. Quỹ tích

Quỹ tích

Xác định một điểm muốn vẽ quỹ tích (B) phụ thuộc vào một điểm khác (A). Sau do01 nhấp chuột vào điểm A.



Ghi chú: Điểm B phải là một điểm trên một đối tượng (như: đường thẳng, đoạn thẳng, đường tròn).

Ví dụ:

• Nhập f(x) = x^2 – 2 x – 1 vào khung nhập lệnh.

• Vẽ một điểm A trên trục x (xem Điểm mới; xem lệnh Điểm).

• Vẽ điểm B = (x(A), f’(x(A))), điểm B phụ thuộc vào điểm A.

• Chọn công cụ Quỹ tích và nhấp chọn lần lượt lên điểm B và điểm A.

• Kéo điểm A dọc theo trục x để thấy điểm B di chuyển theo đường quỹ tích của nó.



3.2.13. Các phép biến đổi hình học

Các phép biến đổi hình học cho điểm, đường thẳng, đường conic, đa giác, ảnh.



Đối xứng qua tâm

Đầu tiên, chọn đối tượng cần lấy đối xứng, Sau đó, nhấp chọn điểm sẽ làm tâm đối xứng.



Đối xứng qua trục

Đầu tiên, chọn đối tượng cần lấy đối xứng, Sau đó, nhấp chọn đường thẳng sẽ làm trục đối xứng.



Xoay đối tượng quanh tâm theo một góc

Đầu tiên, chọn đối tượng cần xoay. Kế tiếp, nhấp chọn điểm sẽ làm tâm xoay mark the object to be rotated. Sau đó, một hộp thoại sẽ xuất hiện để bạn nhập góc quay vào.



Tịnh tiến theo vec-tơ

Đầu tiên, chọn đối tượng cần tịnh tiến. Sau đó, chọn vec-tơ tịnh tiến.



Thay đổi hình dạng kích thước theo tỉ lệ

Đầu tiên, chọn đối tượng cần thay đổi hình dạng kích thước. Kế tiếp, chọn điểm làm tâm co giãn. Sau đó, một hộp thoại sẽ xuất hiện để bạn nhập hệ số tỉ lệ co giãn vào.



3.2.14. Chữ

Chữ

Với công cụ này bạn có thể tạo văn bản (như: ghi chú, chú thích) hoặc các công thức LaTeX trong cửa sổ hình học.

• Nhấp chuột lên vùng làm việc để tạo một khung nhập văn bản tại vị trí này.

• Nhấp chuột lên một điểm để tạo một khung nhập văn bản, vị trí của khung nhập sẽ phụ thuộc vị trí của điểm này (khi di chuyển điểm thì vị trí của khung cũng di chuyển theo).

Sau đó, một hộp thoại sẽ xuất hiện để bạn nhập nội dung văn bản vào.


Ghi chú: Có thể sử dụng các giá trị của đối tượng để tạo văn bản động. Nhập vào

Mô tả

“This is a text”

văn bản tĩnh

“Điểm A = ” + A

văn bản động sử dụng giá trị của điểm A

“a = ” + a + ”cm”

văn bản động sử dụng giá trị của đoạn thẳng A

Vị trí của văn bản sẽ được cố định trên màn hình hoặc liên hệ với hệ trục tọa độ (xem Thuộc tính của văn bản).

Công thức LaTeX

Với GeoGebra bạn có thể viết các công thức toán học. Để thực hiện, bạn nhấn chọn tại hộp chọn Công thức LaTeX trong hộp thoại Văn bản để nhập công thức toán học theo cú pháp LaTeX.



Dưới đây là một vài cú pháp LaTeX quan trọnng. Để biết thêm, vui lòng xem qua các tài liệu về LaTeX. Cú pháp LaTeX

Kết quả

a \cdot b

ba

\frac{a}{b}

ba

\sqrt{x}

x

\sqrt[n]{x}

nx

\vec{v}

v

\overline{AB}

AB

x^{2}

2x

a_{1}

1a

\sin\alpha + \cos\beta

βαcossin+

\int_{a}^{b} x dx

baxdx

\sum_{i=1}^{n} i^2

Σ=nii12

3.2.15. Ảnh

Chèn ảnh

Công cụ này cho phép bạn chèn ảnh vào hình vẽ của bạn.

• Nhấp chuột lên vùng làm việc để chỉ định góc trái dưới của ảnh. Clicking on the drawing pad specifies the lower left corner of the image.

• Nhấp chuột lên một điểm để chỉ định điểm này sẽ trùng với vị trí góc trái dưới của ảnh.

Sau đó, một hộp thoại sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn tập tin ảnh để chènvào.

3.2.16. Các thuộc tính của ảnh

Vị trí

Vị trí của ảnh sẽ cố định trên màn hình hoặc tương quan với hệ trục tọa độ (xem Thuộc tính của ảnh), được xác định bằng ba điểm ở ba góc của hình, Chức năng này cho bạn sự tiện lợi để thay đổi hình dáng, kích cỡ, xoay, làm méo hình.

• 1. góc thứ nhất (góc trái bên dưới ảnh)

• 2. góc thứ hai (góc phải bên dưới ảnh) Ghi chú: Góc này chỉ có thể chỉnh sửa sau khi đã chỉnh góc thứ 1. Góc này chỉnh chiều rộng của ảnh.

• 4. góc thứ tư (góc trái bên trên ảnh) Ghi chú: Góc này chỉ có thể chỉnh sửa sau khi đã chỉnh góc thứ 1. Góc này chỉnh chiều cao của ảnh.

Ghi chú: Xem thêm lệnh Góc ảnh

Ví dụ:

Tạo ba điểm A, B, và C để tìm hiểu về chức năng của các điểm góc ảnh.

• Chọn điểm A là điểm góc ảnh thứ nhất và B là điểm góc ảnh thức hai. Di chuyển điểm A B bằng công cụ Di chuyển bạn có thể dễ dàng thấy được ảnh hưởng của chúng đối với ảnh..

• Chọn điểm A là điểm góc ảnh thứ nhất và điểm C là điểm góc ảnh thứ tư và di chuyển chúng để thấy ảnh hưởng của chúng đối với ảnh.

• Cuối cùng, bạn có thể xác định 3 điểm góc ảnh và di chuyển chúng để thấy chúng làm thay đổi ảnh của bạn.

Bạn vừa thấy được làm thế nào để thay đổi vị trí và kích thước của ảnh. Nếu bạn muốn gán ảnh vào một điểm A và chỉnh chiều rộng bằng 3 và chiều cao bằng 4 đơn vị, bạn làm theo các bước sau::

• 1. Góc thứ nhất: A

• 2. Góc thứ hai: A + (3, 0)

• 4. Góc thứ ba: A + (0, 4)

Ghi chú: Nếu bạn di chuyển điểm A bằng công cụ Di chuyển, ảnh của bạn sẽ không thay đổi kích thước.

Ảnh nền

Bạn có thể cho một ảnh trở thành ảnh nền (Thuộc tính của ảnh). Ảnh nền sẽ xếp ở đằng sau hệ trục tọa độ, và bạn không thể dùng chuột để chọn nó nữa.



Ghi chú: Để thay đổi thuộc tính của ảnh nền, chọn Thuộc tính từ menu Chỉnh sửa.

Trong suốt

Có thể làm cho một ảnh trở nên trong suốt để có thể nhìn thấy các đối tượng hoặc trục tọa độ đằng sau nó. Bạn có thể thiết lập độ trong suốt của ảnh bằng cách chỉnh giá trị tô màu nền từ 0 % đến 100 % (xem Thuộc tính của ảnh).



4. Nhập đối tượng đại số

Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng bàn phím để tạo và sửa đổi các đối tượng trong GeoGebra.



4.1. Tổng quan

Giá trị, tọa độ, phương trình của các đối tượng tự do và đối tượng phụ thuộc được hiển thị trong phần cửa sổ đại số (bên trái). Các đốI tượng tự do không phụ thuộc vào bất kỳ đối tượng nào khác và có thể được thay đổi trực tiếp.

Bạn có thể tạo và sửa đổi các đối tượng bằng cách sử dụng khung nhập lệnh ở phía dưới màn hình GeoGebra (xem Nhập trực tiếp; xem Lệnh).

Ghi chú: Luôn ấn phím Enter sau mỗi dòng lệnh nhập vào khung nhập lệnh.

4.1.1. Thay đổi các giá trị

Các đối tượng tự do có thể được thay đổi trực tiếp; ngược lại, các đối tượng phụ thuộc thì không. Để thay đổi giá trị của đối tượng tự do, ghi đè lên giá trị cũ bằng cách nhập giá trị mới vào khung nhập (xem Nhập trực tiếp).



Ví dụ: Nếu bạn muốn thay đổi giá trị của một số đã có a = 3, nhập a = 5 vào khung nhập và ấn phím Enter.

Ghi chú: Cách khác: trong cửa sổ đại số, chọn Định nghĩa lại trong Menu ngữ cảnh; hoặc trong cửa sổ hình học, nhấp đúp chuột lên đối tượng khi đang kích hoạt công cụ Di chuyển.

4.1.2. Minh họa

Để thay đổi một giá trị số hoặc một giá trị góc liên tục, chọn công cụ Di chuyển. Sau đó,nhấp chọn con số hoặc góc và ấn phím + hoặc –.

Nhấn giữ các phím trên bạn có thể tạo một minh họa.

Ví dụ: Nếu tọa độ của một điểm phụ thuộc vào một số k như P = (2 k, k), điểm đó sẽ di chuyển dọc theo một đường thẳng khi k được thay đổi liên tục..

Với các phím mũi tên, bạn có thể di chuển bất kỳ đối tượng tự do nào với công cụ Di chuyển (xem Minh họa; xem Di chuyển).



Ghi chú: Bạn có thể điều chỉnh khoảng thay đổi giá trị (bước nhảy) bằng Hộp thoại thuộc tính của đối tượng này.

Phím tắt:

Ctrl + phím mũi tên cho bạn bước nhảy 10 đơn vị

Alt + phím mũi tên cho bạn bước nhảy 10 đơn vị

Ghi chú: Một điểm trên một đường thẳng có thể di chuyển dọc theo đường thẳng bằng các phím + hoặc – (xem Minh họa).

4.2. Nhập trực tiếp

GeoGebra có thể làm việc với số, góc, điểm, vec-tơ, đoạn thẳng, đường thẳng, đường conic, đồ thị hàm số và đường cong tham số. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu cách nhập vào khung nhập các đối tượng này theo tọa độ hoặc phương trình.



Ghi chú: Bạn cũng có thể sử dụng các chỉ số cho tên đối tượng, ví dụ A1 hoặc SAB có thể nhập vào là A_1 hoặc s_{AB}.

4.2.1. Số và Góc

Số và góc sử dụng dấu “.” Để phân cách phần thập phân.



Ví dụ: Bạn phải nhập số r là r = 5.32.

Ghi chú: Bạn có thể sử dụng hằng số π và số Ơ-le (Euler) e cho các biểu thức và công thức bằng cách chọn chúng trong danh sách liệt kê kế bên khung nhập.

Góc được tính theo độ (°) hoặc radian (rad). Hằng số π có thể được nhập vào là pi (số π sẽ giúp bạn thuận tiện hơn khi nhập đơn vị radian).



Ví dụ: Góc có thể được nhập theo độ (α = 60) hoặc theo radian (α = pi/3).

Ghi chú: GeoGebra tính toán theo đơn vị radian. Biểu tượng ° là hằng số π/180 để chuyển từ độ sang radian.

Con trượt và Các phím mũi tên

Các giá trị của các con số và các góc độc lập có thể được trình bày như là con trượt trên cửa sổ hình hoc (xem công cụ Con trượt). Bằng các phím mũi tên, bạn cũng có thể thay đổi giá trị của số hoặc góc trong cửa sổ đại số (xem Minh họa).



Giá trị giới hạn

Các giá trị của các con số và các góc độc lập có thể được giới hạn trong một khoảng [min, max] (xem Hộp thoại thuộc tính). Khoảng này cũng được sử dụng cho Con trượt.

Cho mỗi góc phụ thuộc, bạn có thể chọn để nó có thể trở thành góc phản xạ hay không (xem Hộp thoại thuộc tính).


Каталог: imgs -> Thu muc he thong -> cong-truat
Thu muc he thong -> TRƯỜng mầm non vinh phú khối mẫu giáo nhỡ
Thu muc he thong -> Tập đọc chuyện một khu vưỜn nhỏ
Thu muc he thong -> KẾ hoạch chuyên môn tháng 03/ 2016 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8/3 26/3 Nội dung công việc
Thu muc he thong -> Số: 100 /pgd&Đt v/v Tham gia cuộc thi giáo dục kỹ năng sống “Đi đường an toàn – Cho bạn cho tôi”
Thu muc he thong -> KẾ hoạch chuyên môn tháng 04/ 2016 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 30/4 – 01/5 Nội dung công việc
Thu muc he thong -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra 1 tiết bài số 4 NĂm họC 2015-2016 Môn : hoá HỌc lớP 11 ban cơ BẢn thời gian: 45 phút Phạm VI kiểm tra
Thu muc he thong -> GIÁo dục chủ ĐỀ tháng 4 “ Hòa bình và hữu nghị ” VÀ Ý nghĩa các ngày lễ Ôn chưƠng trình 5 RÈn luyện nhi đỒNG
cong-truat -> ĐỀ CƯƠng ôn tập học kì I
cong-truat -> TỔ khoa học tự nhiêN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ hoạch năm họC 2013 – 2014

tải về 438.33 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương