Tăng cường công tác quản trị bán hàng ở Công ty Muối Thanh Hoá


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG



tải về 0.51 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.51 Mb.
#23686
1   2   3   4   5   6

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG

CỦA CÔNG TY MUỐI THANH HOÁ
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY MUỐI THANH HOÁ

1. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp

Biểu 06: Quy mô và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

của công ty muối Thanh hoá

Đơn vị tính : triệu đồng

Chỉ tiêu

2001

2002

2003

2004

KH

TH

KH

TH

KH

TH

KH

TH

Doanh thu

20.000

19.369

21.000

19.721

22.000

16.536

23.500

18.964

nộp ngân sách




7.747




7.888




6.614




7.585

Lợi nhuận




12.851




14,478




6,54




-342,8


Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty muối Thanh hoá

Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng doanh thu của của Công ty năm 2002 là19.721.000.000 tăng 352.000.000 đồng so với năm 2000 ứng với số tương đối là 1.82%. Doanh thu năm 2003 giảm 3.185.000.000 đồng so với năm 2002 ứng với số tương đối là 16.1% và doanh thu của năm 2004 tăng 2.428.000.000 đồng so với 2003 ứng với số tương đối là 14.69%. Điều này cho chúng ta thấy doanh thu của Công ty muối có sự biến động,

- Về chỉ tiêu nộp ngân sách cho nhà nước, chúng ta thấy phần đóng góp cho nhà nước của Công ty qua năm 2002 tăng hơn so với 2001 là 141 triệu đồng số tương đối tăng 1.82% còn năm 2003 so với năm 2002 giảm 1,274 tỷ đồng với số tương đối là -16.15% . Điều đó chứng tỏ Công ty hoạt động trong năm 2003 chưa hiệu quả

Biểu 07: Tình hình biến động tài sản của Công ty Muối Thanh Hoá năm 2004

Đơn vị: Trđ

STT

KHOẢN MỤC

SỐ ĐẦU NĂM

SỐ CUỐI KỲ

SO SÁNH

CHÊNH LỆCH

% TĂNG GIẢM

1

TSLĐ và đầu tư ngắn hạn

9.120

10. 151

1.031

11.3

2

TSCĐ và đầu tư dài hạn

3.327

3.555

228

6.85

3

Tổng tài sản

12.346

12510

164

26,17

Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty muối Thanh hoá
Qua số liệu trên chúng ta thấy TSLĐ tăng với số tuyệt đối là 1,031 tỷ đồng. Còn TSCĐ của Công ty tăng với số tuyệt đối là 228 triệu đồng,ứng với số tương đối là 6.85%. Điều này cho chúng ta thấy được Công ty Muối Thanh Hoá đầu tư vào thị trường, xây dựng thương hiệu tạo đà phát triển Công ty cho những năm tiếp theo

Tỷ xuất đầu tư = TSCĐ/Tổng số tài sản

TSĐT ĐK = 3.327/12.346 = 0.273

TSĐT CK =3.555/12.510 = 0.28

Kết quả của tỷ xuất đầu tư tăng cho thấy Công ty muối Thanh Hoá sử dụng hợp lý và có hiệu quả TSCĐ.

Biểu 08: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Công ty Muối Thanh Hoá

năm 2004

Đơn vị: Trđ

STT

KHOẢN MỤC

SỐ ĐẦU NĂM

SỐ CUỐI KỲ

SO SÁNH

Số tuyệt đối

Tỷ lệ (%)

1

Nợ phải trả

7,027

8,161

1,134

16,14

2

Nguồn vốn chủ sở hữu

5,318

4,349

-969

-18,22

3

Tổng nguồn vốn

12,346

12,510

164

1,33

Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty muối Thanh hoá

Qua bảng trên ta thấy nợ phải trả tăng 1,134 tỷ đồng tương ứng tăng 16,14% Nguồn vốn chủ sở hữu giảm 969 triệu đồng, tương ứng giảm 18,22%. Ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu giảm với khoản nợ phải trả. Điều này chứng tỏ tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn của Công ty là chưa tốt.



Tỷ suất tài trợ

=

Nguồn vốn chủ sở hữu

x

100%

Tổng nguồn vốn kinh doanh



TSTT =

4,349

x 100%

= 34,76%

12,510



Hệ số công nợ

=

Tổng công nợ

Tổng nguồn vốn kinh doanh



HSCN =

8,161

x 100%

=

65,23%

12,510

Vậy Công ty gặp khó khăn về tài chính.

* Phân tích hiệu quả sử dụng vốn:

Vốn kinh doanh là môt chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp tính bằng tiền, là yếu tố vật chất tạo tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là rất quan trọng. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Muối Thanh Hoá ta phân tích theo bảng sau:



Biểu 09: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Muối Thanh Hoá

Đơn vị: Trđ

TT

Các chỉ tiêu

NĂM

SO SÁNH

2003

2004

SỐ TUYỆT ĐỐI

TỶ LỆ(%)

1

Doanh thu bán hàng

16,536

18,964

2,428

14,67

2

Tổng vốn kinh doanh bình quân

10,120

12,428

2.308

22,80

3

Lợi nhuận

6,54

-34,8

-306

-46,79

4

Hệ số doanh thu/vốn

1,63

1,26

-37




Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty muối Thanh hoá

Tình hình kết quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh của Công ty như vậy là không tốt bởi hệ số doanh thu / vốn của Công ty năm 2002 có giảm so với năm trước 37% và lợi nhuận Công tygiảm



2. Doanh thu của Công ty trong thời gian qua và định hướng tăng trưởng doanh thu

Biểu 10: Tình hình mua vào, bán ra, và doanh thu của Công ty

trong 2 năm 2001 - 2002

Đơn vị tính: tấn

STT

CHỈ TIÊU

2001

2002

SO SÁNH

Số tuyệt đối

Tỷ lệ (%)

1

Mua vào

19.100

21.452

2.350

12.3

2

Bán ra

18.500

18.570

70

0.39

3

Doan số thu mua (tr đ)

10.175

10.965

790

7.76

Nguồn : Phòng tài chính kế toán Công ty muối Thanh Hoá

Nhìn vào bảng số liệu thống kê của Công ty trong 2 năm qua lượng muối mua vào đạt 40.550 tấn. Trong đó năm 2002thu mua với sản lượng 21.450 tấn, tăng hơn với năm 2001là 2.350 tấn, tương ứng tăng 12.3%

Về sản lượng bán ra trong 2 năm qua Công ty đạt 37.070 tấn .So với năm 2001thì năm 2002 Công ty bán ra được 70 tấn, tương ứng tăng 0.39%

Từ kết quả thực hiện trong năm và các phép tính so sánh có thể đi đến kết luận thực hiện nhiệm vụ kế hoạch mua vào, bán ra và doanh số của toàn Công ty vẫn giữ vững và phấn đấu duy trì ở mức cao.



Biểu11: Tổng doanh thu các sản phẩmcủa công ty muối thanh hoá qua các năm 2001-2002-2003-2004


TT

TÊN SẢN PHẨM

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004

L­ượng (kg)

Tiền (đ)

L­ượng (kg)

Tiền (đ)

L­ượng (kg)

Tiền (đ)

L­ượng (kg)

Tiền (đ)

I

Nhóm muối cao cấp

1,423,872

8,543,232,000

1,458,520

8,751,120,000

1,235,605

7,413,630,000

1,456,892

8,741,352,000

II

Nhóm muối tinh nấu

772,272

926,726,400

789,555

947,466,000

689,450

827,340,000

668,495

802,194,000

III

Nhóm muối nghiền

921,996

1,198,594,800

935,422

1,216,048,600

845,680

1,099,384,000

845,680

1,099,384,000

IV

Nhóm muối hạt sạch

1,364,568

2,183,308,800

1,432,680

2,292,288,000

1,208,450

1,933,520,000

1,312,555

2,100,088,000

V

Nhóm muối khác

690,264

496,990,080

701,505

505,083,600

68,950

49,644,000

71,250

51,300,000

VI

Nhóm hàng hoá phụ trợ

21,660

5,360,936,640

22,560

5,583,690,240

19,545

4,837,465,680

21,125

5,228,522,000

VII

Dịch vụ +sản phẩm khác

 

659,225,613

 

425559560

 

375474570

 

941416100

 

Cộng

 

19,369,014,333

 

19,721,256,000

 

16,536,458,250

 

18,964,256,100

Qua biểu trên ta có thể nhận thấy được tình hình dao động của doanh thu qua các năm khoảng trên dưới 1 tỷ đồng .Doanh thu cao nhất trong các sản phẩm là nhóm muối cao cấp , theo như số liệu năm 2004 thì doanh thu nhóm muối cao cấp đạt 8.741.352.000 đồng,chiếm 46.09% doanh thu,nhóm hàng hoá phụ trợ đạt 5.228.522.000 đồng chiếm 27.56% doanh thu .Hàng phụ trợ chiếm tỷ lệ cao như vậy vì nó sản phẩm mang tính chiến lược thúc đẩy cho các sản của Công ty ra thị trường

- Định hướng tăng trưởng của công ty Muối Thanh Hoá đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm có chất lượng cao .Đặc biệt là sản phẩm muối biển tự nhiên 100% nhằm vào thị trường ngoài nước .Đây là sản phẩm mà Công ty đang được các bạn hàng nước ngoài tin dùng

II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY MUỐI THANH HOÁ

1. Công tác quản trị bán hàng của Công ty Muối Thanh Hoá

Công ty Muối Thanh hoá là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường cốc sự quản lý của Nhà nước . Công ty phải hoàn toàn tự chủ trong sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy công tác quản trị bán hàng rất quan trọng, nó là mối quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo Công ty muối Thanh hoá.

Quản trị bán hàng là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, điều hành và kiểm soát hoạt động bán hàng (hoạt động tiêu thụ sản phẩm) nhằm thực hiện mục tiêu đã xác định của Công ty. Trong đó, các mục tiêu cơ bản của quản trị hoạt động bán hàng bao gồm:

+ Nâng cao mức thoả mãn nhu cầu của các khách hàng mục tiêu.

+ Tăng doanh thu, lợi nhuận và thị phần của Công ty

+ Tăng khả năng cạnh tranh bán của Công ty trên thị trường

+ Giảm chi phí bán

+ Tăng trình độ văn minh phục vụ khách hàng



2. Kế hoạch và phương án bán lẻ muối sạch chất lượng cao thị trường tuyến huyện nội tỉnh Thanh Hoá của phòng kinh doanh Công ty Muối Thanh Hoá

Để đảm bảo giữ được thị phần ổn định phục vụ cho chiến lược kinh doanh dài hạn của Công ty, không bị cạnh tranh, bán được sản phẩm có giá trị cao thu hồi nhanh vốn và chuyển hóa dần nhận thức của người tiêu dùng, từ sử dụng muối thô thường Iốt sang muối sạch Iốt chất lượng cao



A.Thị trường và đối tượng khách hàng

- Thị trường: Gồm 7 huyện,Quảng xương,Hoằng hóa,Đông sơn,Thọ xuân,Thiệu hóa, Yên Định, Sầm sơn. Với số dân 1 268 000 người tương đương 253 800 hộ gia đình, các khu vực dân cư này có mức thu nhập, dân trí cao hơn so với địa bàn khác trong tỉnh và giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển, cung cấp hàng hóa cũng như chăm sóc phục vụ khách hàng

- Đối tượng khách hàng : Thông qua các tổ chức phụ nữ từ huyện xuống cơ sở thôn xã , là hệ thống tổ chức và hội viên mạnh, họ có sức thuyết phục cao đến từng thành viên và chính họ là người nội trợ trực tiếp chi tiêu hàng ngày của gia đình

B. Phương thức quảng cáo, tiếp thị và bán hàng

- Phương thức quảng cáo

*Tổ chức hội nghị, quảng bá tuyên truyền từ huyện xuống cơ sở

*Bằng các tờ rơi, thông báo qua loa đài làm cho người tiêu dùng nhận thức được thế nào là muối sạch, muối bẩn, các lợi ích và công dụng của muối sạch trong sinh hoạt đời sống hàng ngày như: loại bỏ các chất độc tố ảnh hưởng đến sức khỏe con người... Từ đó khách hàng nhận thấy chất lượng giá trị mang lại

- Phương thức bán hàng: Bán hàng theo lốc đến từng hộ gia đình, thông qua các hội viên phụ nữ với phương châm đi tận ngõ, gõ tận nhà. Ngoài ra còn có thể phục vụ các nhu cầu thực phẩm khác cho sinh hoạt đời sống hàng ngày

C.Lực lượng bán hàng

- Với 7 huyện thị cần 14 tiếp thị và 2 cung ứng tuyến huyện



D. Giá bán, phương thức chi phí và hoa hồng cho bán hàng

- Giá bán một lốc là: 5000 đồng


Biểu12. Giá bán đến người tiêu dùng của một lốc sản phẩm muối

Đơn vị tính: đồng

TT

Tên sản phẩm

Số lượng (gói)

Đơn giá

Thành tiền

1

Muối cao cấp 0.25 kg

1

2000

2000

2

Muối sạch 0.35 kg

2

1000

2000

3

Muối hạt sạch 0.555 kg

1

1000

1000



Tổng cộng giá bán

 

 

5000

Каталог: books -> luan-van-de-tai -> luan-van-de-tai-cd-dh
luan-van-de-tai-cd-dh -> Thế kỷ 21, cùng với sự phát triển nh­ vũ bão của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin. Sự phát triển kinh tế tác động đến tất cả mọi mặt đời sống kinh tế xã hội
luan-van-de-tai-cd-dh -> VIỆN ĐẠi học mở HÀ NỘi khoa công nghệ thông tin đỒ Án tốt nghiệP ĐẠi họC
luan-van-de-tai-cd-dh -> Phần một : Tình hình thu hút vốn đầu tư trên thị trường vốn việt nam hiện nay
luan-van-de-tai-cd-dh -> TRƯỜng đẠi học cần thơ khoa công nghệ BỘ MÔN ĐIỆn tử viễn thôNG
luan-van-de-tai-cd-dh -> Em xin chân thành cảm ơn! Vị Xuyên, ngày 19 tháng 5 năm 2012 sinh viêN
luan-van-de-tai-cd-dh -> PHẦn I mở ĐẦu tầm quan trọng và SỰ ra đỜi của giấY
luan-van-de-tai-cd-dh -> Đề tài: Tìm hiểu về vấn đề sử dụng hợp đồng mẫu trong đàm phán ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương và thực tiễn ở Việt Nam
luan-van-de-tai-cd-dh -> Đề tài phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu cà phê nhân của các doanh nghiệP
luan-van-de-tai-cd-dh -> Giao tiếp máy tính và thu nhận dữ liệU ĐỀ TÀI: TÌm hiểu công nghệ 4g lte

tải về 0.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương