TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8774 : 2012



tải về 0.56 Mb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích0.56 Mb.
#17729
1   2   3   4   5   6   7

8.14.3. Bảo vệ công trình

Nhà thầu cần có mọi biện pháp ngừa cần thiết để bảo vệ bề mặt khỏi nhiểm bẩn trước hoặc trong quá trình sơn

Nhà thầu cần bảo vệ tất cả các bộ phận của công trình chống lại việc làm xấu bề mặt bởi việc làm tung toé vết đốm, vết nhơ do vật liệu sơn.

Tất cả các bề mặt sơn bị hư hỏng do các thao tác của Nhà thầu cần do Nhà thầu sửa chữa với chi phí của họ với các vật liệu và sửa tới tình trạng ngang với tình trạng quy định ở đây.

Nếu xe cộ tạo ra một lượng bụi quá nhiều, Nhà thầu, khi có chỉ thị của Tư vấn giám sát cần phun nước lòng đường và lề đường lân cận hoặc phun chất giảm bụi với một khoảng cách đủ về mỗi phía của vị trí khi đang sơn.

Sau khi hoàn thành tất cả các thao tác sơn và bất kỳ công việc nào khác có thể gây ra bụi, mỡ hoặc các chất lạ khác bị đọng lại trên các bề mặt sơn, các bề mặt sơn này cần hoàn toàn sạch. Khi mở cầu cho thông xe, việc sơn cần làm xong hoàn toàn và các bề mặt không bị hư hại và sạch sẽ.



8.15. Đá xây, thi công bỏ đá – xếp đá

8.15.1. Xây đá

Đá không được để rơi hoặc trượt trên tường, cũng không được gõ búa, lăn hoặc quay các viên đá trên tường. Chúng cần được đặt cẩn thận không làm chấn động đá đã đặt và chúng cần được mang bằng các móc hoặc dụng cụ khác không gây ra biến dạng.

Trong trường hợp một viên đá bị xê dịch hoặc mạch bị vỡ, viên đá cần được lấy ra, làm sạch hoàn toàn vữa trên nền và các mạch, và đá được đặt lại trong vữa mới.

8.15.2. Bỏ đá – xếp đá

Khi bỏ đá hoặc xếp đá vào các rọ đá trên cạn hoặc dưới nước không được ném đá tuỳ tiện mà cần xếp dần theo các mặt nằm ngang cao dần lên.



8.16. An toàn thi công các loại cầu phân đoạn (Đúc hẫng và lắp hẫng cầu BTCT, Đúc trên đà giáo di động, lắp trên đà giáo di động, đúc đẩy)

8.16.1. Kiểm soát hình học cầu phân loại để đảm bảo an toàn thi công

8.16.1.1. Nhà thầu sẽ theo dõi kiểm soát độ vồng loại tại mỗi giai đoạn và các hành động điều chỉnh sẽ Tư vấn giám sát chấp thuận để Nhà thầu thực hiện để đảm bảo việc thi công kết cấu được tiến hành thoả đáng cho đến mức cuối cùng.

8.16.1.2. Nhà thầu sẽ nộp cho Tư vấn giám sát chấp thuận một kế hoạch kiểm soát hình dạng cầu, trong đó trình bày chi tiết công việc khảo sát sẽ tiến hành như thế nào và các hành động mà Nhà thầu kiến nghị để đảm bảo thi công đúng đắn tới mức độ cuối cùng đã nêu trong các bản vẽ thiết kế. Kế hoạch kiểm soát hình học cần cung cấp đủ để kiểm soát thường xuyên độ biến dạng của kết cấu bắt đầu từ khi ghép phân đoạn đúc hẫng đầu tiên và kết thúc với phân đoạn đúc hẫng cuối cùng. Kế hoạch bao gồm thủ tục điều chỉnh sẽ sử dụng, nếu phần đúc hẫng khi đã ghép sai lệch quá 25 mm.

8.16.1.3. Nhà thầu sẽ kiểm ta trắc dọc và tuyến hình của kết cấu tại mỗi giai đoạn thi công, và lưu lại bản ghi của tất cả các lần kiểm tra và tất cả các lần điều chỉnh và hiệu chỉnh đã làm. Tất cả các công việc khảo sát sẽ tiến hành vào thời điểm ít bị ảnh hưởng của thời tiết nhất. Việc hiệu chỉnh bằng chêm chèn chỉ làm khi được Tư vấn giám sát chấp thuận.

8.16.1.4. Có thể có yêu cầu nộp các tính toán thiết kế về giàn dáo, dụng cụ thi công, và các công trình tạm khác vì đó là đối tượng gây ra các ứng suất tính toán.

8.16.1.5. Việc thiết kế các giàn dáo hoặc thiết bị thi công cho tất cả kết cấu nhịp sẽ được tiến hành dưới sự điều khiển có đóng dấu ký tên của Tư vấn giám sát. Các bản tính toán là cần thiết để chứng minh hệ thống và phương pháp tạo ứng suất mà Nhà thầu đề nghị. Các tính toán đó bao gồm lực kích yêu cầu và độ giãn dài của các tao thép khi kéo, mức độ ứng suất tại đầu tao kéo sau khi yên vị, ứng suất ở vùng neo và bản phân bố, đường cong ứng suất-ứng biến điển hình của thép sử dụng, mất mát ứng suất khi kéo, vượt ứng suất tạm thời, và cốt thép cần thiết để chịu ứng suất của khối neo.

8.16.1.6. Ngoài những nội dung trên, cần có các bản tính về:

 Tính toán độ võng và độ vồng yêu cầu do tĩnh tải, lực kéo sau, từ biến và co ngót, bảng trình bày về trị số các độ võng và độ vồng trên bản vẽ thi công.

 Tính toán các lực kích yêu cầu tại các mối nối khi căng kéo tạm.

8.16.2. Yêu cầu an toàn đối với ván khuôn để xây dựng phân đoạn đúc sẵn

8.16.2.1. Tất cả các ván khuôn biên, đáy, bên trong và đầu phân đoạn dùng để xây dưng phân đoạn đúc sẵn cần làm bằng thép, trừ khi Tư vấn giám sát cho phép dùng v ật liệu khác.

8.16.2.2. Ván khuôn cần có độ dày thích đáng, có giằng và nẹp tăng cường, và cần neo giữ thoả đáng để chống lại các lực do di chuyển và rung động bê tông.

8.16.2.3. Tất cả các ván khuôn biên, đáy, bên trong và đầu phân đoạn dùng để xây dựng phân đoạn đúc sẵn cần làm bằng thép, trừ khi Tư vấn giám sát cho phép dùng vật liệu khác.

8.16.2.4. Ván khuôn cần có độ dày thích đáng, có giằng và nẹp tăng cường, và cần neo giữ thoả đáng để chống lại các lực do di chuyển và rung động bê tông.

8.16.3. An toàn đối với xây dựng phân loại đúc tại chỗ

8.16.3.1. Nhà thầu cần nộp trình các chi tiết đầy đủ và mô tả các phương pháp, chuẩn bị và thiết bị để Tư vấn giám sát chấp thuận trước khi bắt đầu xây dựng kết cấu nhịp.

8.16.3.2. Trang bị thi công được sử dụng cần bao gồm tất cả các máy móc, dụng cụ, nhân công và vật liệu sẽ dùng đến để thi công nhưng sẽ không trở thành một bộ phận vĩnh cửu của kết cấu khi hoàn thành. Thiết bị không được để hoạt động từ hoặc đặt trên bất cứ bộ phận nào của kết cấu đang thi công trong bất cứ giai đoạn nào khác với giai đoạn cần đặc biệt đáp ứng các yêu cầu của tổng tải trọng hoạt động trên phân đoạn như hồ sơ hợp đồng cho phép, và/hoặc như Tư vấn giám sát chấp thuận. Nó bao gồm các thiết bị để tạo ứng lực, để làm mối nối, để kích, để rót vữa, và bất kỳ các thiết bị nào khác và nhân lực, vật lực các loại.

8.16.3.3. Ngoài các tải trọng không cân bằng của phân đoạn được phương pháp xây dựng cho phép, còn cho phép tác động một tải trọng bằng 4,4 x 10-4 MPa. Tải trọng này bao gồm nhân lực, các thiết bị phụ trợ khác và vật liệu đặt lên đó. Nhà thầu có trách nhiệm đảm bảo là tải trọng cho phép đó không bị vượt quá.

8.16.3.4. Phương pháp xây dựng cần bao gồm đúc các phân đoạn, phương pháp neo ghìm kết cấu nhịp trong khi thi công đoạn hẫng, phương pháp tác động các lực tạm dùng để điều chỉnh tuyến hình ngang và thẳng đứng và định vị kết cấu lên gối vĩnh cửu. Cũng cần bao gồm các phương pháp kiểm tra để đảm bảo độ chính xác của tuyến hình của kết cấu nhịp khi hoàn thành.

8.16.3.5. Nhà thầu cần trình nộp một trình tự xây dựng hoặc một bảng liệt kê nêu rõ thứ tự theo thời gian của mỗi giai đoạn thi công và xây dựng kết cấu nhịp.

8.16.4. An toàn khi xây dựng phân đoạn bê tông đúc sẵn

Cấu tạo của bệ đúc và khuôn cần phù hợp để đỡ các phân đoạn không bị lún và vặn xoắn. Bệ đúc cần thiết cho một phương pháp và thiết bị cần thiết cho việc điều chỉnh và duy trì độ dốc và tuyến hình. Chi tiết về thiết bị và thủ tục điều chỉnh cần có trong bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật về bệ đúc.



8.16.5. An toàn đối với thao tác và lắp đặt các phân đoạn

8.16.5.1. Nhà thầu (hoặc Nhà chế tạo) cần chịu trách nhiệm về việc thao tác, nâng cẩu, lắp đặt, vận chuyển và thi công tất cả các phân đoạn sao để có thể an vị trong kết cấu không có hư hỏng.

8.16.5.2. Các phân đoạn cần được đặt ở tư thế thẳng đứng và duy trì suốt thời gian, và cần được tồn trữ, nâng nhấc, và/hoặc di chuyển sao cho để không bị vặn xoằn hoặc chịu các lực không đáng có. Các cấu kiện cần được nâng nhấc, cẩu trục, và lưu giữ bằng các thiết bị nâng nhấc được chấp thuận trên bản vẽ phân xưởng hoặc bằng các phương pháp khác được Tư vấn giám sát chấp thuận bằng văn bản.

8.16.5.3. Các phân đoạn không được dịch chuyển khỏi bãi đúc cho đến khi đạt được các yêu cầu về bảo dưỡng và cường độ và cần được kê đỡ sao cho để ít bị vênh oằn nhất.

8.16.5.4. Một cuộc thử nghiệm toàn diện thiết bị nâng nhấc và cẩu trục cần được thực hiện để chứng minh các thiết bị là phù hợp, trước khi bắt đầu thi công các phân đoạn.

8.16.6. An toàn đối với thi công đúc đẩy

Lực đẩy cần được kiểm soát liên tục và kiểm chứng với trị số lý thuyết. Cần duy trì một trị số ma sát giữa số 0 và 4%. Trị số ma sát bằng 0 cần được xét tới trong tính toán lực cần thiết để kìm giữ kết cấu trên độ dốc âm.



8.17. Lao cầu (lao dọc, lao ngang, lao nổi)

8.17.1. An toàn đối với thi công lao dọc và lao ngang

8.17.1.1. Việc kéo và sàng nhịp cầu cần được tiến hành dưới sự chỉ huy trực tiếp của kỹ sư trưởng hoặc đội trưởng công trình. Những người đã hiểu biết các quy tắc thi công thích hợp và các quy định về an toàn kỹ thuật mới được phép tham gia công việc kéo và sàng nhịp cầu.

8.17.1.2. Khi lao dọc bằng hệ thống tời-múp cáp, cần bố trí hệ thống tời hãm có đủ năng lực như hệ thống tời kéo.

8.17.1.3. Lực đẩy hoặc lực kéo khi thi công lao dọc cần được kiểm soát liên tục và kiểm chứng với trị số lý thuyết.

8.17.1.4. Việc lao kéo (trên con lăn) nhịp cầu nên được tiến hành vào ban ngày là thuận tiện và dễ đảm bảo an toàn; trong suốt thời gian lao kéo cho đến khi kết thúc hoàn toàn, cần đảm bảo nhịp cầu lao ra luôn tựa lên trụ đỡ chính và trụ phụ tạm liên tiếp nhau.

8.17.1.5. Khi phát hiện có biến dạng cục bộ ở hệ thống di chuyển của những bộ phận nhịp cầu và những thiết bị phụ trợ, cũng như có sự vận hành nào không tốt của phương tiện di chuyển, thì cần lập tức dừng ngay để có các biện pháp xử lý cần thiết. Trong thời gian di chuyển nhịp cầu, Không lắp đặt sử dụng bất kỳ dụng cụ thiết bị nào bị hỏng hóc.

8.17.1.6. Để kiểm tra việc sàng ngang nhịp cầu cho an toàn, các đường lăn cần được đánh dấu bằng sơn đỏ bền vững với 0,001 trị số khoảng cách giữa các đường lăn.

Đường kéo dọc dầm cần được lu lèn và thoát nước tốt đối với đường đắp. Nếu là cầu tạm cần thử tải trước khi kéo dầm qua.



8.17.2. An toàn đối với thi công lao nổi

8.17.2.1. Khi thi công có sử dụng hệ nổi, cần khảo sát và thăm dò trước phạm vi hoạt động dưới nước để đảm bảo độ sâu nước dưới đáy hệ nổi luôn luôn lớn hơn 0,5m.

Vấn đề quan trọng nhất đối với hệ thống nổi là độ an toàn chống lật chìm và trôi khi có bão lũ hoặc va xô tầu thuyền



8.17.2.2. Trước khi sử dụng hệ nổi làm việc trên mặt sông, Nhà thầu cần có đầy đủ thông tin về dự báo thời tiết thuỷ văn trong thời gian tiến hành công việc.

8.17.2.3. Trong đồ án bản vẽ thi công cần kèm theo bản tính toán về ổn định và bản tính hệ thống liên kết giữa các phao hay các xà lan thanh một hệ nổi chung. Tài liệu này cần tuân thủ mọi yêu cầu của 22TCN 200-1989.

8.17.2.4. Để đảm bảo an toàn cũng cần kiểm tra kỹ lưỡng hệ neo, tời kéo-thử neo trước lúc thi công và thường xuyên hàng ngày, đặc biệt trong mùa lũ và khi thi công giữa sông mà vẫn đang thông tầu thuyền.

8.17.2.5. Các phương tiện nổi cần được Cục Đăng kiểm cấp giấy phép đăng kiểm trước khi đưa vào sử dụng tại công trường.

8.17.2.6. Khi vận chuyển và lắp đặt nhịp cầu trên hệ thống nổi cần đảm bảo có hướng dẫn và tập huấn trước các thao tác cho công nhân thực hiện trong điều kiện khí tượng thuỷ văn hoặc địa điểm xây dựng có phức tạp.

8.17.2.7. Trong thời gian vận chuyển hoặc lao kéo nhịp cầu trên hệ nổi, cần lắp đặt hệ thống liên lạc điện thoại giữa đài chỉ huy với các tàu kéo, xà lan, trụ cầu, và với trạm khí tượng thuỷ văn gần nhất để thường xuyên nhận được các dự báo về tốc độ và hướng gió, về lượng mưa và độ dao động mức nước. Trên nhịp cầu cần đặt máy đo tốc độ gió.

8.17.2.8. Trên hệ nổi cần được trang bị các phương tiện cứu hộ.

8.18. Cầu dây văng và cầu dây võng

8.18.1. Công nghệ thi công cầu dây văng và cầu dây võng bao gồm nhiều công nghệ liên quan về thi công dầm, dây văng, dây võng, dây treo, tháp. Các yêu cầu an toàn cho từng loại công việc cụ thể cần tuân thủ theo quy định đã nói trong các đề mục tương ứng của Tiêu chuẩn.

8.18.2. Để đảm bảo an toàn, đặc biệt cho công tác lắp đặt và căng kéo các dây văng, dây võng và dây treo trong điều kiện làm việc trên cao, có gió mạnh và làm việc trên sông nước chảy xiết, các cán bộ công nhân sẽ được huấn luyện đặc biệt về an toàn lao động và được trang bị phòng hộ ở mức độ đầy đủ hơn so với thi công các loại kết cấu thông thường.

8.18.3. Cần tuân thủ các yêu cầu an toàn làm việc trên cao, an toàn làm việc trên sông nước đã nêu trong các đề mục tương ứng của Tiêu chuẩn

8.19. Kiểm định và thử tải cầu

8.19.1. Nhân viên tham gia công tác kiểm định và thử tải cần được huấn luyện về an toàn và được trang bị thích hợp với từng điều kiện làm việc cụ thể như: thi công trên sông, thi công trên cao, an toàn sử dụng điện, thi công ban đêm,v,v...

8.19.2. Khi làm việc ban đêm nhân viên thử tải cần mặc áo phản quang. Cần bố trí đủ ánh sáng an toàn cho đi lại trên cao và trên đà giáo phục vụ thử tải.

9. An toàn thi công trên cao

9.1 Khi làm việc trên cao cần đeo dây an toàn đúng quy cách và làm việc theo nhóm ít nhất 2 người để phối hợp và trợ giúp an toàn khi cần thiết.

9.2. Cần có lưới an toàn đủ kín và chịu lực tốt bao quanh khu vực có người làm việc trên cao đủ mức độ an toàn nếu người bị rơi vào lưới và được giữ lại trong lưới.

10. An toàn thi công trên sông

10.1. An toàn cho phương tiện thiết bị hoạt động trên sông

10.1.1. Mọi phương tiện nổi cần có được đăng ký, đăng kiểm theo quy định, không được chở quá trọng tải cho phép, cần có đầu máy đủ công suất để hỗ trợ, lai dắt thiết bị đi lại an toàn. Thiết bị, máy móc tại vị trí thi công cần được neo buộc chắc chắn bằng hệ thống dây cáp, neo,v,v...

Trên các phương tiện nổi cần có các phương tiện cứu hộ trên sông.



10.1.2. Khi vận chuyển các thiết bị vật tư thi công trên sông, khi đổ bê tông trên sông hoặc thi công trên các hệ nổi cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và phối hợp với Cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa khu vực để đảm bảo an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.

10.1.3. Nhà thầu sẽ chuẩn bị phương án đảm bảo an toàn phòng chống lũ cho người và thiết bị thi công trên sông, đặc biệt trong mùa mưa bão. Phương án này sẽ được Tư vấn giám sát thông qua và được phổ biến rộng rãi cho mọi người lao động có liên quan.

10.1.4. Trong suốt thời gian thi công Nhà thầu sẽ chuẩn bị và thực hiện phương án điều tiết đảm bảo an toàn giao thông đường thuỷ nội địa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận.

10.2. An toàn cho người lao động trên sông

10.2.1. Mọi người lao động trên sông cần được học tập nội quy về an toàn lao động khi làm việc trên sông nước và được trang bị đủ các phương tiện bảo hộ lao động chuyên dụng đủ an toàn như áo phao,v,v... tuỳ theo yêu cầu nghề nghiệp, cần biết bới và có chứng chỉ chuyên môn theo quy định

10.2.2. Thợ lặn cần được trang bị và tuân theo các yêu cầu an toàn của công tác lặn và đã được nêu trong đề mục 5.

11. An toàn sử dụng và bảo quản vật liệu nổ

11.1. Phòng ngừa chấn thương khi nổ mìn:

- Trong nổ phá cần chú ý phạm vi nguy hiểm của nổ gây ra cho người, máy móc thi công, các vật kiến trúc xung quanh và cần có biện pháp an toàn tương ứng.

- Khi xem xét tính chất nguy hiểm của nổ phá cần lưu ý đến các vấn đề:

+ Phạm vi nguy hiểm của hiệu ứng động đất.

+ Cự ly nguy hiểm nổ lây.

+ Phạm vi tác dụng nguy hiểm của sóng không khí xung kích.

+ Cự ly nguy hiểm mảnh vụn đất đá bay cá biệt.

- Việc tính toán an toàn cho công tác nổ phá là xác định chính xác khoảng cách an toàn. Khoảng cách an toàn là khoảng cách tính từ chỗ nổ, mà ngoài phạm vi đó sức ép mất khả năng gây ra tác hại đối với người, máy móc thi công và công trình lân cận.



11.2. Những quy định bảo đảm an toàn khi nổ mìn:

- Khi nổ mìn cần sử dụng các loại thuốc nào ít nguy hiểm nhất và kinh tế nhất được cho phép dùng đối với mỗi loại công việc.

- Trường hợp cần dự trữ thuốc nổ quá 1 ngày đêm thì cần bảo quản thuốc nổ ở kho đặc biệt riêng, được sự đồng ý của cơ quan công an địa phương nhằm hạn chế lượng thuốc nổ và bảo đảm an toàn.

- Khu vực kho thuốc nổ cần bố trí xa khu người ở, khu vực sản xuất và có rào bảo vệ xung quanh cách kho ít nhất 40m. Kho thuốc nổ nếu có thể làm chìm xuống đất hoặc đắp đất bao quanh, mái làm bằng kết cấu nhẹ.

- Nếu thi công nổ mìn theo lúc tối trời thì chỗ làm việc cần được chiếu sáng đầy đủ và cần tăng cường bảo vệ vùng nguy hiểm.

- Trong trường hợp nổ mìn bằng dây cháy chậm mà công nhân không chạy ra được vùng an toàn kịp thời thì dùng phương pháp nổ bằng điện điều khiển từ xa hoặc bằng dây dẫn nổ.

- Sau khi nổ mìn cần quan sát vùng nổ, kiểm tra phát hiện thấy mìn câm hay nghi ngờ có mìn sót thì cần đánh dấu, cắm biển báo không cho người vào và tìm cách xử lý.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TCVN 6397:1998 Thang cuốn và băng chở người. Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt

2. TCVN 2293:1978 Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn

3. TCVN 4245:1996 Yêu cầu kỹ thuật an toàn trong sản xuất, sử dụng oxy, axetylen

4. TCVN 3718-82 Trường điện từ tần số radio. Yêu cầu chung về an toàn

5. TCVN 6406:1998 Sử dụng bao bì trong sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn

6. TCVN 6844:2001 Hướng dẫn việc đề cập khía cạnh an toàn trong tiêu chuẩn

7. TCVN 3718-1:2005. Quản lý an toàn trong trường bức xạ tần số radio . Phần 1: Mức phơi nhiễm lớn nhất trong dải tần từ 3 kHz đến 300 GHz

8. TCVN 4744-1989. Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các cơ sở cơ khí

9. TCVN 2288-78. Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất. Phân loại

10. TCVN 2289-78 Quá trình sản xuất.Yêu cầu chung về an toàn

11. TCVN 5178-90. Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên

12. TCVN 3570-81. An toàn sinh học. Những yêu cầu chung

13. TCVN 2287-78. Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản

15. TCVN 3146-1986. Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn

16. TCVN 3673-81. Bao bì sử dụng trong sản xuất. Yêu cầu về an toàn

18. TCVN 3153-79. Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Các khái niệm cơ bản. Thuật ngữ và định nghĩa.

19. TCVN 5178:2004. Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên

20. TCVN 3149-79. Tạo các lớp phủ kim loại và các lớp phủ vô cơ. Yêu cầu chung về an toàn

21. TCVN 2294-78. Nhiệt luyện kim loại. Yêu cầu chung an toàn

22. TCVN 3147-90. Quy phạm an toàn trong công tác xếp dỡ. Yêu cầu chung

23. TCVN 3718-2:2007. Quản lý an toàn trong trường bức xạ tần số rađiô. Phần 2: Phương pháp khuyến cáo để đo trường từ tần số rađio liên quan đến phơi nhiễm của con người ở dải tần từ 100 kHz đến 300 GHz

24. TCVN 5308-91. Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

25. TCVN 2292-78. Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn

26. TCVN 3985 1999 Âm học. Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc

27. TCVN 6153 1996 Bình chịu áp lực. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế kết cấu, chế tạo

28. TCVN 6154 1996 Bình chịu áp lực. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế kết cấu, chế tạo, phương pháp thử

29. TCVN 6155 1996 Bình chịu áp lực. Yêu cầu kỹ thuật kỹ thuật an toàn về thiết kế lắp đặt, sử dụng, sửa chữa.

30. TCVN 6904 2001 Thang máy điện. Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt

31. TCVN 6905 2001 Thang máy thuỷ lực. Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt

32. 31/2008/QĐ-BCT, Mẫu giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

33. 18/2009/TT-BLĐTBXH, Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

34. TCVN 4244-2005 Thiết bị nâng : thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.

35. TCVN 5863 1995 Thiết bị nâng. Yêu cầu (an toàn) trong lắp đặt và sử dụng

36. TCVN 5864 1995 Thiết bị nâng. Cáp thép, tang, ròng rọc, xích và đĩa xích. Yêu cầu an toàn

37. TCVN-5865-1995 Cần trục thiếu nhi

38. TCVN-5866-1995 Thang máy. Cơ cấu an toàn cơ khí

39. TCVN 5867 1995 Thang máy. Cabin, đối trọng, ray dẫn hướng. Yêu cầu an toàn

40. TCVN 7014 2002 An toàn máy – khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người chạm tới vùng nguy hiểm.

41. TCVN 5760 Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.

42. TCVN 2622 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.

43. TCVN 5738 Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật

44. TCVN 2287 1978 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản

45. TCVN 2289 1978 Qúa trình sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn

46. TCVN 2290 1978 Thiết bị sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn

47. TCVN 2291 1978 Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân loại

48. TCVN 6101 (ISO 6183:1990) Thiết bị chữa cháy – Hệ thống chữa cháy cacbon dioxit thiết kế và lắp đặt.

49. TCVN 6305 (ISO 6182-1:1993), Phòng cháy và chữa cháy – Hệ thống Sprinkler tự động – Yêu cầu và biện pháp thử.

50. TCVN 5303 1990 An toàn cháy. Thuật ngữ và định nghĩa

51. TCVN 4744 1989 Quy phạm an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên

52. TCVN 4879 1989 Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn

53. TCVN 6052-1995 Giàn dáo thép.


MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Quy định chung

4.1. Công tác thiết kế biện pháp kỹ thuật an toàn

4.2. Xem xét về an toàn lao động khi lập mặt bằng thi công

4.3. Trách nhiệm các bên tham gia hoạt động trên công trường

4.4. Tổ chức công tác bảo đảm an toàn trên công trường cầu

5. An toàn đối với các nghề nghiệp và công việc

5.1. Quy định chung

5.2. Công tác kích kéo

5.3. Công tác sắt, rèn

5.4. Công tác bu lông cường độ cao

5.5. Công tác tán đinh bằng búa máy

5.6. Công tác mộc cầu

5.7. Cạo gỉ và sơn các kết cấu kim loại

5.8. Công tác bê tông, nề, xây đá, nhựa đường

5.9. Công tác lặn, phục vụ lặn

6. An toàn sử dụng các công cụ, máy treo trục đơn giản, máy công cụ đơn giản

6.1. Quy định chung

6.2. Các loại tời

6.3. Pu-li và múp

6.4. Móc treo, ma – ni

6.5. Dây cáp, dây xích

6.6. Pa – lăng xích

6.7. Các loại kích nâng, kích đẩy

6.8. Các loại giá trục, giá lao cầu

6.9. Hố thế (cọc thế, hố neo, hố hãm)

6.10. Thiết bị hàn hơi và công tác hàn hơi

6.11. Thiết bị hàn điện và công tác hàn điện

6.12. Máy phát điện, động cơ điện dùng trên công trường

7. An toàn sử dụng các máy thi công cầu

7.1. Quy định chung

7.2. Các máy thi công bê tông, trộn vữa, đầm lèn

7.3. Máy nén khí

7.4. Máy phun vữa xi măng

7.5. Máy nghiền đá

7.6. Máy rửa sỏi cát

7.7. Các loại máy đóng cọc và tạo cọc

7.8. Máy bơm nước

7.9. Các máy gia công về mộc

7.10. Máy cẩu, máy nâng chuyển

8. An toàn áp dụng các công nghệ chuyên dụng trong xây dựng cầu

8.1. Đào và lắp kết cấu

8.2. Dọn dẹp lòng sông, trục vớt cấu kiện cầu cũ chìm dưới sông

8.3. Tháo dỡ kết cấu hiện có

8.4. Công trình tạm (ván khuôn, giàn dáo, lắp ráp, vận chuyển, treo hạ khung vây)

8.5. Móng cọc đóng (công tác chế tạo cọc hạ cọc)

8.6. Cọc khoan và giếng khoan

8.7. Thi công giếng chìm

8.8. Neo đất

8.9. Các kết cấu chắn đất

8.10. Kết cấu bê tông

8.11. Lắp đặt cốt thép thường

8.12. Kéo căng cáp và thanh thép để tạo dự ứng lực

8.13. Kết cấu thép: chế tạo và chế sửa kết cấu thép, vận chuyển và cẩu lắp dầm cầu thép (lắp trên đà giáo, lắp hẫng v.v…)

8.14. Công tác sơn

8.15. Đá xây, thi công bỏ đá – xếp đá

8.16. An toàn thi công các loại cầu phân đoạn (Đúc hẫng cầu BTCT, Đúc trên đà giáo di động, lắp trên đà giáo di động, đúc đẩy)

8.17. Lao cầu (lao dọc, lao ngang, lao nổi)

8.18. Cầu dây văng và cầu dây võng

8.19. Kiểm định và thử tải cầu

9. An toàn thi công trên cao

10. An toàn thi công trên sông

10.1. An toàn cho phương tiện thiết bị hoạt động trên sông

10.2. An toàn cho người lao động trên sông

11. An toàn sử dụng và bảo quản vật liệu nổ



11.1. Phòng ngừa chấn thương khi nổ mìn

11.2. Những quy định bảo đảm an toàn khi nổ mìn

tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương