TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 7597: 2013 codex stan 210-1999, Am


Phụ lục A (Tham khảo) Thành phần và các chỉ tiêu chất lượng khác



tải về 0.54 Mb.
trang4/6
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích0.54 Mb.
#1922
1   2   3   4   5   6


Phụ lục A

(Tham khảo)

Thành phần và các chỉ tiêu chất lượng khác

A.1 Đặc tính về chất lượng



A.1.1 Màu sắc, mùi và vị của từng sản phẩm phải đặc trưng cho sản phẩm cụ thể không được có mùi vị lạ và ôi.




Mức tối đa

A.1.2 Các chất bay hơi 105 °C

0,2 % khối lượng

A.1.3 Tạp chất không tan

0,05 % khối lượng

A.1.4 Hàm lượng xà phòng

0,005 % khối lượng

A.1.5 Sắt (Fe)

Dầu tinh luyện

1,5 mg/kg

Dầu nguyên chất

5,0 mg/kg

Olein nhân cọ thô

5,0 mg/kg

Stearin nhân cọ thô

7,0 mg/kg

A.1.6 Đồng (Cu)

Dầu tinh luyện

0,1 mg/kg

Dầu nguyên chất

0,4 mg/kg

A.1.7 Trị số axit

Dầu tinh luyện

0,6 mg KOH/g dầu

Dầu nguyên chất và dầu ép nguội

4,0 mg KOH/g dầu

Dầu cọ nguyên chất

10,0 mg KOH/g dầu

A.1.8 Trị số peroxit

Dầu tinh luyện

đến 10 mili đương lượng oxy hoạt tính/kg dầu

Dầu nguyên chất và dầu ép nguội

đến 15 mili đương lượng oxy hoạt tính/kg dầu

A.2 Đặc trưng về thành phần

A.2.1 Hàm lượng axit arachidic và các axit béo cao hơn của dầu lạc, không được vượt quá 48 g/kg.

A.2.2 Trị số Reichert đối với dầu dừa, dầu nhân cọ và dầu babasu phải nằm trong dải tương ứng từ 6 đến 8,5; từ 4 đến 7 và từ 4,5 đến 6,5.

A.2.3 Trị số Polenske đối với dầu dừa, dầu nhân cọ và dầu babasu phải nằm trong dải tương ứng từ 13 đến 18, từ 8 đến 12 và từ 8 đến 10.

A.2.4. Phép thử Halphen đối với dầu hạt bông phải dương tính.

A.2.5. Hàm lượng erythrodiol của dầu hạt nho phải lớn hơn 2 % sterol tổng số.

A.2.6. Các carotenoid tổng số (tính theo beta-caroten) đối với dầu cọ chưa tẩy trắng, olein dầu cọ chưa tẩy trắng và stearin dầu cọ chưa tẩy trắng cần nằm trong dải tương ứng từ 500 mg/kg đến 2000 mg/kg; từ 550 mg/kg đến 2 500 mg/kg và từ 300 mg/kg đến 1 500 mg/kg.

A.2.7. Trị số Crismer đối với dầu cải dầu-axit erucic thấp cần phải nằm trong dải từ 67 đến 70.

A.2.8. Nồng độ brassicasterol trong dầu cải dầu-axit erucic thấp không được lớn hơn 5 % sterol tổng số.

A.2.9 Phép thử Baudouin đối với dầu vừng cần phải dương tính.

A.2.10 Gamma oryzanol trong dầu cám gạo thô cần phải trong dải từ 0,9 % đến 2,1 %.

A.3 Đặc tính lý hóa

Các đặc tính lý hóa được đưa ra trong Bảng A.1.

A.4 Đặc tính nhận biết



A.4.1 Mức desmetylsterol trong dầu thực vật là phần trăm sterol tổng số nêu trong Bảng A.2.

A.4.2 Mức tocopherol và tocotrienol trong dầu thực vật được nêu trong Bảng A.3.

A.5 Phương pháp phân tích lấy mẫu



A.5.1 Xác định độ m và chất bay hơi 105 °C, theo TCVN 6120:2007 (ISO 662:1998) Dầu và mỡ động vật và thực vật - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi.

A.5.2 Xác định chất không tan, theo TCVN 6125:2007 (ISO 663:2000)6) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng chất không hòa tan.

A.5.3 Xác định hàm lượng xà phòng, theo các tiêu chuẩn sau:

AOCS7) Cc 17-95 (97) Soap in oil, titrimetric method (Hàm lượng xà phòng trong dầu, phương pháp chuẩn độ);

BS 684 Methods of analysis of fats and fatty oils (Phương pháp phân tích dầu mỡ) (điều 2.5).

A.5.4 Xác định đồng và sắt, theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6352:1998 (ISO 8294:1994) Dầu, mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng đồng, sắt, niken - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit;

AOAC 990.05 Copper, iron, and nickel in edible oils and fats. Direct graphite furnace atomic absorption spectrophotometric method (Đồng, sắt và niken trong dầu mỡ thực phẩm. Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit);

AOCS Ca 18b-91 (03) Trace metals, AAS with graphite furnace (Các kim loại dạng vết, phương pháp AAS sử dụng lò graphit).



A.5.5 Xác định tỷ trọng tương đối, theo IUPAC 2.101 Determination of the density (Xác định tỷ trọng), với hệ số chuyển đổi thích hợp.

A.5.6 Xác định t trọng biểu kiến, theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6117:2007 (ISO 6883:2000)8) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định khối lượng quy ước theo thể tích ("trọng lượng lít theo không khí”), với hệ số chuyển đổi thích hợp;

AOCS Cc 10c-95 (02) Determination of mass per unit volume (“liter weight") in air of oils and fats [Xác định khối lượng trên đơn vị thể tích ("khối lượng lít") của du mỡ trong không khí].

A.5.7 Xác định chỉ số khúc xạ, theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 2640:2007 (ISO 6320:2000) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định ch số khúc xạ;

AOCS Cc 7-25 (02) Refractive Index (Ch số khúc xạ).

A.5.8 Xác định trị số xà phòng hóa (SV), theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6126:2007 (ISO 3657:2002) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số xà phòng;

AOCS Cd 3-25 (03) Saponification value (Xác định trị số xà phòng hóa).

A.5.9 Xác định trị số iôt (IV), theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6122:2007 (ISO 3961:1996)9) Dầu mỡ động vật và thc vật - Xác định trị số iôt;

AOAC 993.20 lodine value of fats and oils. Wijs (cyclohexane-acetic acid solvent) method [Trị số iôt của dầu và mỡ. Phương pháp Wijs (dung môi cyclohexan-axit axetic)];

AOCS Cd 1d-92 (97) lodine value, cyclohexane-acetic acid method (Trị số iôt của dầu và mỡ, phương pháp cyclohexan-axit axetic);

NMKL10) 39 (2003) lodine value. Determination in fats and oils (Wij's method) [Trị số iôt. Xác định trong dầu và mỡ (Phương pháp Wij's)].

A.5.10 Xác định các chất không xà phòng hóa, theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6123:2007 (ISO 3596:2000) Dầu mỡ động thực vật - Xác định chất không xà phòng hóa - Phương pháp dùng chất chiết dietyete;

ISO 18609:2000 Animal and vegetable fats and oils - Determination of unsaponifiable matter- Method using hexane extraction (Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định cht không xà phòng hóa - Phương pháp dùng chất chiết hexan);

AOCS Ca 6b-53 (01) Unsaponifiable matter including (Xác định chất không xà phòng hóa).



A.5.11 Xác định trị số peoxit (PV), theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6121:2007 (ISO 3960:2001)11) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số peroxit,

AOCS Cd 8b-90 (03) Peroxide value, acetic acid-isooctane method (Xác định trị số peroxit, phương pháp axit axetic-isooctan).

A.5.12 Xác định carotenoid tổng số, theo 2.20 trong BS 684 Methods of analysis of fats and fatty oils (Phương pháp phân tích dầu mỡ).

A.5.13 Xác định trị số axit, theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6127:2007 (ISO 660:1996)12) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số axit và độ axit,

AOCS Cd 3d- 63 (03) Acid value of fats and oils (Trị số axit của dầu mỡ).

A.5.14 Xác định hàm lượng sterol, theo các tiêu chuẩn sau:

ISO 12228:1999 Animal and vegetable fats and oils - Determination of individual and total sterols contents - Gas chromatographic method (Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định sterol tổng số và sterol riêng r - Phương pháp sắc ký khí);

AOCS Ch 6-91 (97) Olive oil, sterol fraction by TLC and capillary GLC (Dầu oliu, xác định phần sterol bằng sắc kí lớp mng và bằng sắc ký khí-lỏng trên cột mao qun).

A.5.15 Xác định hàm lượng tocopherol, theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6761:2000 (ISO 9936:1997)13) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng tocopherol và tocotrienol - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao;

AOCS Ce 8-89 (97) Tocopherols and tocotrienols in vegetable oils and fats by HPLC (Xác định các tocopherol và các tocotrienol trong dầu mỡ thực vật bằng HPLC).

A.5.16 Phép thử Halphen, theo AOCS Cb 1-25 (97) Detection of cottonseed oil, Halphen test (Phát hiện dầu hạt bông, phép thử Halphen).

A.5.17 Trị số Crismer, theo các tiêu chuẩn sau:

AOCS Cb 4-35 (97) Identification of oils, modified Crismer test (Nhận diện dầu, phép thử Crismer có sửa đổi);

AOCS Ca 5a-40 (97) Free fatty acids (Axit béo tự do).

A.5.18 Phép thử Baudouin (phép thử Villavecchia cải biến hoặc phép thử dầu vừng), theo AOCS Cb 2-40 (97) Detection of sesame oil, modified Villavecchia test (Phát hiện dầu vng, phép thử Villavecchia có sửa đổi).

A.5.19 Trị số Reichert và Polenske, theo AOCS Cd 5-40 (97) Reichert-Meissl, Polenske, and Kirschner values (Các trị số Reichert-Meissl, Polenske và Kirschner).

A.5.20 Xác định hàm lượng gamma oryzanol

Mô tả

Phương pháp này được dùng để xác định hàm lượng gamma oryzanol (%) trong dầu từ phép đo độ hấp thụ bằng máy quang phổ ở bước sóng hấp thụ tối đa gần 315 nm.



Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho dầu cám gạo thô.



Thiết bị, dụng cụ

- Máy đo quang phổ, để đo hệ số tắt trong bước sóng tia cực tím (UV) từ 310 nm đến 320 nm.

- Cuvet thạch anh, hình vuông, có độ dài đường quang 1 cm.

- Bình định mức, dung tích 25 ml.

- Giấy lọc, Whatman số 2 hoặc tương đương.

Thuốc thử

- n-heptan, độ tinh khiết dùng cho quang phổ.



Cách tiến hành

(i) Trước khi sử dụng, máy đo quang phổ cần được điều chỉnh đến zero, được đổ đầy trước n-heptan vào cuvet mẫu và cuvet chuẩn.

(ii) Mẫu dầu được lọc qua giấy lọc ở nhiệt độ môi trường.

(iii) Cân chính xác khoảng 0,02 g mẫu đã chuẩn bị cho vào bình định mức 25 ml, thêm n-heptan đến vạch.

(iv) Đổ đầy dung dịch thu được vào cuvet và đo hệ số tắt ở bước sóng hấp thụ tối đa gần 315 nm, sử dụng cùng một dung môi để so sánh.

(V) Hệ số tắt ghi được phải nằm trong dải từ 0,3 đến 0,6. Nếu không, cần lặp lại các phép đo thích hợp sử dụng dung dịch đậm đặc hơn hoặc pha loãng hơn.



Tính kết quả

Tính hàm lượng gamma oryzanol như sau:

Hàm lượng gamma oryzanol, % = 25 x (1/W) x A x (1/E)

Trong đó:

W là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g);

A là hệ số tắt (độ hấp thụ) của dung dịch;

E là hệ số tắt điển hình E1% 1 cm = 359.

Bảng A.1 - Các đặc tính lý và hóa của dầu thực vật thô (xem Phụ lục A)




Dầu lạc

Dầu babassu

Dầu dừa

Dầu hạt bông

Dầu hạt cải dầu

Dầu ngô

Dầu hạt mù tạt

Dầu cọ

Dầu nhân cọ

Tỉ trọng tương đối

(x °C/nước ở 20 °C)



0,912 ÷ 0,920

x = 20 °C



0,914 ÷ 0,917

x = 25 °C



0,908 ÷ 0,921

x = 40 °C



0,918 ÷ 0,926

x = 20 °C



0,920 ÷ 0,926

x = 20 °C



0,917 ÷ 0,925

x = 20 °C



0,910 ÷ 0,921

x = 20 °C



0,891 ÷ 0,899

x = 50 °C



0,899 ÷ 0,914

x = 40 °C



Tỷ trọng biểu kiến, g/ml






















0,889 ÷ 0,895 (50 °C)




Chỉ số khúc xạ

( )



1,460 ÷ 1,465

1,448 ÷ 1,451

1,448 ÷ 1,450

1,458 ÷ 1,466

1,467 ÷ 1,477

1,465 ÷ 1,468

1,461 ÷ 1,469

1,454 ÷ 1,456 ở 50 °C

1,448 ÷ 1,452

Trị số xà phòng hóa, mg KOH/g dầu

187 ÷ 196

245 ÷ 256

248 ÷ 265

189 ÷ 198

188 ÷ 194

187 ÷ 195

168 ÷ 184

190 ÷ 209

230 ÷ 254

Trị số iôt

86 ÷ 107

10 ÷ 18

6,3 ÷ 10,6

100 ÷ 123

128 ÷ 150

103 ÷ 135

92 ÷ 125

50,0 ÷ 55,0

14,1 ÷ 21,0

Các chất không xà phòng hóa, g/kg

≤ 10

≤ 12

≤ 15

≤ 15

≤ 20

≤ 28

≤ 15

≤ 12

≤ 10

Tỉ lệ đồng vị cacbon ổn định a)

- 13,71 ÷ - 16,36

a) Xem các ấn bản sau đây:

Woodbury SP, Evershed RP and Rossell JB (1998). Đánh giá độ tinh khiết của dầu chính dựa trên trị số 13 C gamma của axit béo cụ thể JAOCS,75 (3), 371- 379

Woodbury SP, Evershed RP and Rossell JB (1998). Phân tích 13C gamma dầu thực vật, các thành phần axit béo, xác định bằng sắc ký khí, có buồng đốt - khối phổ đồng vị sau khi xà phòng hóa hoặc thủy phân. Tạp chí Sắc kí A, 805, 249 - 257.

Woodbury SP, Evershed RP, Rossell JB, Griffith R and Farnell P (1995). Phát hiện dầu thực vật giả bằng phương pháp sắc ký khí - buồng đốt - khối phổ đồng vị. Hóa phân tích 67 (15), 2685 - 2690.

Bộ Nông nghiệp, nghề cá và thực phẩm (1996). Tính xác thực của dầu thực vật. Nhóm làm việc về tính xác thực của thực phẩm, MAFF, Anh quốc.



tải về 0.54 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương