Smoking, hot-
Hun khói nóng
|
Cá hun khói ở các nhiệt độ và một khoảng thời gian vừa đủ để làm chín protein trong toàn bộ miếng cá, thường sản phẩm cần được làm lạnh, mặc dù hun khói có thể kéo dài để thu được sản phẩm khô và ổn định trong điều kiện môi trường xung quanh, giống như cá hun khói truyền thống ở Châu Phi.
|
Smolt
|
Cá hồi giống giai đoạn di cư ra biển
|
Cá hồi con ở thời kỳ tiền thích nghi sinh lý và thể trạng với cuộc sống ở biển. Cá được phát hiện trên đường xuôi dòng ra biển.
|
Smoltification
|
Sự thích nghi sống biển của cá hồi
|
Hàng loạt những thay đổi về sinh lý và thể chất được điều chỉnh bởi hormone xảy ra ở cá hồi di cư từ sông ra biển. Sự thích nghi sống ở biển xảy ra khi cá đạt 1-2 tuổi.
|
Snail
|
Ốc
|
Liên quan đến các cá thể thuộc nhóm động vật thân mềm chân đầu sống ở nước ngọt và trên cạn, có vỏ xoắn ốc, không có mang, trong cơ thể có xoang màng áo dùng để trao đổi khí.
|
Social capital
|
Vốn xã hội
|
Xem Vốn xã hôi (Capital, social-)
|
Social Impact Assessment
|
Đánh giá tác động xã hội
|
Xem Đánh giá tác động xã hội (Assessment, Social Impact-)
|
Socio-economic
|
Kinh tế xã hội
|
Nói về sự kết hợp hoặc tương tác giữa các nhân tố kinh tế và xã hội, và các chủ đề liên quan như vấn đề phân phối, cấu trúc thị trường lao động, chi phí cơ hội và xã hội, động lực của cộng đồng, và các quá trình ra quyết định.
|
Sock
|
Xe chở cá sống
|
Xem Xe chở cá sống (Live car)
|
Socking
|
Túi nuôi vẹm
|
Nuôi vẹm treo cọc: Cho vẹm giống vào các túi (lưới hình ống); túi có đường kính 12-cm được treo xung quanh các cọc cho vẹm sinh trưởng ở vùng biển mở.
|
Soil
|
Đất
|
Lớp ngoài cùng của vỏ trái đất không chắc và xốp, bao gồm các hạt nhỏ với nhiều kích cỡ khác nhau.
|
Soil conditioner
|
Chất cải tạo đất
|
Bất cứ chất nào được dùng để cải tạo đất, ví dụ như vôi và phân hữu cơ.
|
Soil conditioning
|
Cải tạo đất
|
Các biện pháp nhằm cải thiện tính chất vật lý của đất (ví dụ như: kết cấu hay cấu trúc đất ở đáy ao) bao gồm bón vôi, bón phân hữu cơ, làm tơi xốp đất bằng cơ học
|
Soil conservation
|
Bảo tồn/bảo vệ đất
|
Bảo vệ đất khỏi xói mòn hoặc các dạng phá hủy đất khác nhằm duy trì mức độ màu mỡ và năng suất sản xuất của đất. Bảo tồn đất bao gồm cả quản lý lưu vực và nguồn nước.
|
Soil profile
|
Lát cắt địa chất
|
Một mặt cắt đứng qua một tầng đất, chỉ rõ độ dày và thứ tự của từng lớp đất.
|
Soil structure
|
Cấu trúc đất
|
Cách các hạt cát, bùn, đất sét tập hợp lại tạo thành khối đất; được mô tả theo cấp (mức độ kết thành khối), lớp (cỡ hạt trung bình), loại đất (dạng) và sự phân bố của lỗ hổng và khoảng trống của những lỗ hổng.
|
Soil texture
|
Kết cấu đất
|
Hàm lượng tương đối của các hạt có kích cỡ khác nhau trong đất, hoặc sự phân bố cỡ hạt, ví dụ như cát, bùn, sét.
|
Soil triangular diagram
|
Biểu đồ tam giác đất
|
Biểu đồ thể hiện các lớp kết cấu của đất theo tỷ lệ phần trăm của các hạt cát, bùn hoặc đất sét (cỡ USDA) có trong một mẫu đất.
|
Soil, acid sulphate-
|
Đất nhiễm phèn
|
Đất nhiễm axit sulphate thường xảy ra ở vùng đất ngập nước lợ, đầm phá hoặc vùng rừng ngập mặn. Đất thường có quặng pyrit sắt và khi tiếp xúc với không khí hoặc nước chứa hàm lượng ôxy hoà tan cao, axit sulphuric được hình thành, làm giảm pH của đất và nước xuống dưới 4, loại đất này không thích hợp cho nuôi trồng thủy sản. Đất thường có rất nhiều đốm vàng nhạt.
|
Soil, alluvial-
|
Đất phù sa (bồi)
|
Loại đất đã hoặc đang bồi lắng phù sa, thường thấy ở vùng đồng bằng (đất bồi ven sông, vùng đồng bằng, cửa sông hoặc vùng ven biển) nơi có địa hình thường hơi dốc hoặc phẳng; thường có đủ đất sét để giữ nước và xây dựng đê đập.
|
Soil, coarse-grained-
|
Đất hạt thô
|
Đất có kết cấu thô, trong đó tỷ lệ các hạt đất có đường kính bằng hoặc lớn hơn 0,075 mm chiếm khoảng trên 50 %.
|
Soil, fine-grained-
|
Đất hạt mịn
|
Đất mịn, trong đó tỷ lệ của các hạt đất có đường kính bằng hoặc lớn hơn 0,075 mm chiếm khoảng dưới 50 %.
|
Soil, mineral-
|
Đất khoáng
|
Đất đã được hình thành (hoặc đang được hình thành) từ vật chất ban đầu, nó bị phá vỡ bởi nhiều quá trình sinh học, hóa học và lý học do thời tiết, mưa lũ, xói lở, sinh vật sống và các hoạt động của con người.
|
Soil, organic-
|
Đất hữu cơ
|
Đất đã được hình thành (và đang được hình thành) do sự tích tụ và phân hủy của thực vật và động vật qua một thời gian, thường hơn một nửa lớp đất (dày 80 cm) là vật chất hữu cơ nằm ngay trên lớp đất chính.
|
Soil, plastic-
|
Đất dẻo
|
Loại đất ẩm hoặc ướt có thể nặn thành khối mà không bị nứt vỡ.
|
Soil, potential acid sulphate-
|
Đất phèn tiềm ẩn
|
Đất ngập nước, không được vững chắc sẽ trở thành đất axit sulphate khi có nước rửa trôi hoặc tiếp xúc trực tiếp với không khí. Chỉ số pH thay đổi từ 5 đến 6 nhưng sau vài tháng pH sẽ xuống tới 4 hoặc thậm chí thấp hơn.
|
Soil, residual-
|
Đất khoáng tại chỗ
|
Loại đất được hình thành từ vật ban đầu, do thời tiết đất bị vỡ ra thành các hạt nhỏ.
|
Soil, sedimentary-
|
Đất trầm tích
|
Một loại đất hạt nhỏ hình thành từ đất vô cơ, được chuyển đến từ nơi khác do gió, nước và được tích tụ lại.
|
Solids, settleable-
|
Chất rắn có thể lắng đọng
|
Các thành phần chất rắn lơ lửng sẽ tách ra khỏi huyền phù và lắng xuống đáy trong điều kiện yên tĩnh.
|
Solids, suspended-
|
Chất rắn lơ lửng
|
Thuật ngữ được dùng để mô tả sự hiện diện của các hạt lớn hơn 0.45 µm có trong cột nước, bao gồm bùn, mùn bã, phân cá hoặc thức ăn tan rã.
|
Solids, total-
|
Chất rắn tổng số
|
Tất cả các chất rắn có trong nước, bao gồm toàn bộ các phần hòa tan, lơ lửng và lắng đọng.
|
Solids, total dissolved- (TDS)
|
Chất rắn hòa tan tổng số (TDS)
|
Chất rắn tổng số còn lại sau khi nước bốc hơi, được lọc để loại bỏ các chất lơ lửng có kích thước lớn hơn 1mm.
|
Solstice
|
Điểm chí (hạ chí, đông chí)
|
Thời điểm khi mặt trời ở xa xích đạo nhất, đo theo phương thẳng đứng trên vùng nhiệt đới. Khi mặt trời đi qua vùng hạ chí tuyến ( 21 hoặc 22 tháng 6) xác định thời điểm bắt đầu mùa hè phương Bắc (hoặc mùa đông phương Nam); Khi mặt trời đi qua vùng đông chí tuyến ( 21 hoặc 22 tháng 12), đánh dấu thời điểm bắt đầu mùa đông phương Bắc (hoặc mùa hè phương Nam). Nơi mà thủy triều diễn ra theo chế độ nhật triều, vào thời gian xung quanh điểm chí sẽ có nước thủy triều cao nhất xảy ra (thủy triều đạt giới hạn cực đại).
|
Solubility
|
Tính tan được
|
Khả năng của một chất có thể tan được trong một chất lỏng, thường thể hiện bằng mg/l hoặc tỷ lệ %.
|
Solvency
|
Khả năng thanh toán
|
Thu được từ bảng cân đối tài chính, Khả năng này cho biết tổng tài sản (vốn) có lớn hơn tổng các khoản nợ hay không. Nếu không thì doanh nghiệp không có khả năng thanh toán hay nói cách khác là bị phá sản.
|
Somatic
|
Thuộc thể Soma
|
Liên quan đến các tế bào sinh dưỡng mà không liên quan đến tế bào sinh sản, có bộ nhiễm sắc thể là 2n. Các tế bào không sinh sản hay tế bào sinh dưỡng được phát triển thông qua sự phân bào có tơ và sẽ không qua phân bào giảm nhiễm.
|
Spat
|
Ấu trùng động vật thân mềm
|
Ấu trùng động vật thân mềm, ví dụ như: hàu hay vẹm. Ấu trùng (spat) bắt đầu đời sống phù du cá thể bơi tự do (giai đoạn veliger), sau đó rơi xuống đáy sống bám vào các loại giá thể phù hợp (ấu trùng sống đáy). Thuật ngữ này cũng được dùng để chỉ ấu trùng động vật thân mềm sống bám vào giá thể cứng.
|
Spat collection
|
Thu ấu trùng spat
|
Thu ấu trùng động vật thân mềm bằng một dụng cụ thu hay vật bám khi ấu trùng pediveliger (đỉnh vỏ) chuyển xuống đáy sống bám trên bề mặt các giá thể cứng để trở thành con non. Về các mục đích nuôi trồng thủy sản, thu ấu trùng có thể tiến hành ở các bãi động vật thân mềm sống tự nhiên ở biển hoặc ở các bể ương nuôi trong trại sản xuất giống động vật thân mềm.
|
Spat, cultchless-
|
Ấu trùng spat tách khỏi giá thể
|
Ấu trùng hàu (ấu trùng spat) được sản xuất ở một trại sản xuất giống, ở đó chúng được thả cho bám trên các tấm nhựa mềm nhẵn hoặc trên các vỏ nhuyễn thể đập nhỏ. Ấu trùng spat được tách ra khỏi giá thể ngay sau khi bám hoặc sau một thời gian nuôi và sau đó được chăm nuôi cẩn thận tới khi đạt cỡ hàu có đường kính nhỏ nhất là 2,5 cm.
|
Spatfall
|
Rơi xuống đáy của ấu trùng spat
|
Sự rơi xuống đáy hay sống bám của ấu trùng động vật thân mềm hai mảnh vỏ, khi chúng đã hoàn tất các giai đoạn biến thái của ấu trùng.
|
Spatial information system
|
Hệ thống thông tin không gian
|
Hệ thống máy tính để thu, lưu giữ, kiểm tra, kết hợp, xử lý, phân tích và trình bày dữ liệu liên quan tới các vị trí trên bề mặt trái đất. Tiêu biểu của một Hệ thống thông tin địa lý (hay Hệ thống thông tin không gian) là được dùng để trình bày các loại bản đồ. Bản đồ có thể có nhiều lớp khác nhau, ở đó mỗi lớp thể hiện đặc điểm của một loại dữ liệu riêng. Mỗi đặc điểm dữ liệu có liên quan đến một vị trí được minh hoạ trên một bản đồ.
|
Spawn
|
Sản phẩm sinh sản
|
Thuật ngữ dùng chung cho trứng và tinh trùng; thuật ngữ này cũng được dùng cho trứng thụ tinh cũng như con non, thường với số lượng nhiều ở giai đoạn phát triển sớm.
|
Spawn (to)
|
Đẻ trứng
|
Sản xuất hay đẻ ra trứng, tinh trùng và con non. Thuật ngữ (spawn) thường dùng, nhưng không phải luôn luôn áp dụng cho động vật thủy sinh hoặc động vật biển.
|
Spawner
|
Cá cái thành thục
|
Cá cái, đặc biệt ở thời gian sinh sản.
|
Spawner, substrate-
|
Cá đẻ cần giá thể
|
Cá đẻ trứng trên một số loại giá thể nơi trứng sẽ nở, ví dụ như một vài loài cá rô phi (T. rendalli và T. zillii), cá chép, cá trê và cá hồi.
|
Spawner, vertical substrate-
|
Cá đẻ cần giá thể đứng
|
Một số loài cá như cá thiên thần thường đẻ trên lá của các cây thủy sinh có rễ ở nơi sinh sống tự nhiên của chúng. Trong nuôi trồng thuỷ sản các phiến đá, mảnh ngói được dùng để thay thế cho các cây.
|
Spawning
|
Đẻ trứng
|
Hiện tượng rụng, đẻ trứng đã thụ tinh hoặc cần được thụ tinh.
|
Spawning ground, artificial
|
Bãi đẻ nhân tạo
|
Mọi chuẩn bị của con người trong một thủy vực để cho cá đẻ.
|
Spawning mop
|
Giá thể đẻ trứng
|
Loại cỏ nhân tạo để cho cá thuộc họ cá chép đẻ trứng bám vào.
|
Spawning period
|
Thời kỳ sinh sản
|
Khoảng thời gian nhất định trong đó sinh sản của một loài cá nhất định thường diễn ra.
|
Spawning season
|
Mùa sinh sản
|
Thời gian nhất định trong năm khi đó sinh sản của nhiều loài cá khác nhau thường diễn ra.
|
Spawning spread
|
Khoảng thời gian sinh sản
|
Một số loài cá sinh sản diễn ra trong nhiều ngày hoặc nhiều tuần chứ không phải một lần. Thời gian từ khi cá bắt đầu sinh sản tới khi kết thúc sinh sản được gọi là khoảng thời gian sinh sản.
|
Spawning, induced-
|
Đẻ nhân tạo
|
Đẻ trứng nhờ vào điều khiển môi trường hoặc xử lý con cái bằng cách can thiệp vào chu kỳ sinh sản và nhiệt độ, gây sốc thẩm thấu, chiếu tia cực tím vào nước, tiêm hormone.
|
Spawning, wild-
|
Đẻ tự nhiên
|
Trong nuôi cá: Thuật ngữ thường dùng chỉ cá đẻ tự nhiên, không có kiểm soát.
|
Specials (from claires)
|
Hàu đặc biệt
|
Những con hàu có thời gian thành thục kéo dài hơn (2 tới 4 tháng). Mật độ nuôi chúng trong các ao (claires) giảm đi nhiều (2 - 6 con/m2). Chúng rất béo và ngon.
|
Species
|
Loài
|
Nhóm sinh vật có chung tổ tiên, có các đặc điểm chung, chỉ có thể sinh sản cùng loài với nhau để tạo ra thế hệ con có khả năng sinh sản và chúng thường khác biệt về mặt địa lý. Loài là một cấu thành cơ bản trong hệ thống phân loại.
|
Species, alien-
|
Loài lạ
|
Một loài xuất hiện ở nơi mà không phải là bản xứ.
|
Species, associated-
|
Loài liên quan
|
Loài có quan hệ cạnh tranh hoặc ăn mồi với loài khjác.
|
Species, autochtonous-
|
Loài bản địa
|
Xem Loài bản địa (Species, indigenous-)
|
Species, commercial-
|
Loài thương mại
|
Các loài động thực vật thủy sinh có giá trị thương mại.
|
Species, domestic-
|
Loài gia hóa
|
Loài nuôi thuần hoá từ tự nhiên.
|
Species, domesticated-
|
Loài thuần hoá
|
Xem Loài gia hoá (Species, domestic-)
|
Species, endemic-
|
Loài đặc hữu
|
Loài phân bố tự nhiên giới hạn ở một vùng hay một khu vực.
|
Species, exotic-
|
Loài nhập nội
|
Loài không phải là bản địa đối với một vùng nhất định, nó có thể mang rủi ro tới các loài sinh vật đặc hữu, bản địa.
|
Species, forage-
|
Loài làm thức ăn tươi sống
|
Thức ăn tươi sống cho các loài thủy sản nuôi; đó là những động vật được đưa vào nuôi ở ao để làm thức ăn cho các loài ưa thích ăn mồi sống (như cá mặt trời thả vào ao nuôi cá vược miệng rộng).
|
Species, genetically improved-
|
Loài nâng cao chất lượng di truyền
|
Loài có những tính trạng liên quan đến sản lượng đã được đề xuất thay đổi nhằm tăng hiệu quả sản suất hoặc thích hợp với điều kiện nuôi trồng nhờ vào công nghệ di truyền, như chọn giống, lai tạo, can thiệp vào nhiễm sắc thể, công nghệ tế bào và gen như cấy chuyển gen.
|
Species, indigenous-
|
Loài bản địa
|
Loài bản địa đặc trưng cho một vùng nhất định; sử dụng một loài có nguồn gốc tự nhiên từ một vùng hoặc một môi trường.
|
Species, introduced-
|
Loài di nhập
|
Bất cứ loài nào được con người di chuyển tình cờ hay cố ý và thả vào môi trường mới ngoài nơi phân bố hiện tại nó.
|
Species, marine-
|
Loài sống ở biển
|
Bất cứ sinh vật nào sống một phần hoặc cả vòng đời của nó ở nước biển.
|
Species, native
|
Loài bản địa
|
Xem loài bản địa (Species, indigenous-)
|
Species, naturalized-
|
Loài du nhập
|
Các loài lạ được hình thành.
|
Species, non-indigenous-
|
Loài không bản địa
|
Sinh vật không rõ nguồn gốc, phát triển và sinh sản tự nhiên ở một vùng, địa phương hoặc môi trường nhất định.
|
Species, relict-
|
Loài còn sót lại
|
Loài còn lại của 1 loài trước đây đã từng phân bố rộng hơn.
|
Species, transferred-
|
Loài di chuyển
|
Bất cứ loài nào được con người vận chuyển tình cờ hay cố ý và thả vào môi trường trong phạm vi phân bố hiện tại của nó.
|
Species, transplanted-
|
Loài di giống
|
Xem Loài di chuyển (Species, transferred)
|
Spermatocyte
|
Tinh bào
|
Tế bào giới tính đực có diễn ra phân bào giảm nhiễm để tạo tinh trùng; tinh bào sơ cấp là tế bào lưỡng bội phát triển từ tinh tử.
|
Spermatogenesis
|
Sự sinh tinh
|
Quá trình tinh nguyên bào trải qua phân bào giảm nhiễm, cuối cùng hình thành các tinh tử.
|
|