Supersaturation
Quá mức bão hoà
|
Trạng thái của một môi trường, trong đó một dung môi chứa một chất có nồng độ cao hơn khả năng hoà tan bình thường của nó trong điều kiện nhiệt độ và áp suất nhất định, ví dụ: lượng ôxy hoà tan trong nước quá ngưỡng bão hoà.
|
Supplement
|
Chất bổ sung/phụ gia
|
Một loại thức ăn được dùng cùng với một loại thức ăn khác để tăng thêm sự cân bằng dinh dưỡng hay để (1) làm một chất phụ gia tăng thêm khả năng không bị hoà tan cho một loại thức ăn khác; hoặc (ii) là một chất riêng sẵn có cho tự do lựa chọn với các thành phần thức ăn khác; hoặc (iii) tăng thêm khả năng hoà tan và phối trộn với các thành phần thức ăn khác để sản xuất một loại thức ăn hoàn chỉnh.
|
Supply
|
Cung cấp
|
Đối với mục tiêu kinh tế: Số lượng hàng hoá và dịch vụ mà người sản xuất đồng ý và có khả năng đưa ra thi trường với giá bán riêng.
|
Surveillance
|
Sự giám sát
|
Một loạt điều tra có hệ thống về một quần thể động vật thủy sinh nhất định nhằm phát hiện ra sự xuất hiện bệnh phục vụ mục đích phòng trị, và cũng có thể liên quan đến nghiên cứu các mẫu vật của một quần thể.
|
Survey, detailed soil-
|
Điều tra chi tiết vùng đất
|
Một cuộc điều tra rất toàn diện các phần của một vùng đất được xác định là phù hợp trong điều tra thăm dò; số lượng những mẫu đất khoan được thực hiện để xác định chi tiết hơn những hiện trạng của đất hiện tại và sự thích hợp của các loại đất hiện có.
|
Survey, reconnaissance soil-
|
Điều tra, thăm dò vùng đất
|
Điều tra nhanh, trong thời gian ngắn để thu được một nhận xét chung về các loại đất hiện có và sự phân bố của chúng trong một vùng đất lựa chọn; các hố đào và các mặt cắt nghiêng của đất được lộ ra được kiểm tra, lấy các mẫu đất lựa chọn để xét nghiệm tại thực địa và phòng thí nghiệm. Kết quả điều tra có thể dùng để đánh dấu sự phân bố của các loại đất khác nhau hiện có.
|
Survey, socio-economic-
|
Điều tra kinh tế - xã hội
|
Điều tra cơ bản các điều kiện kinh tế và xã hội, sử dụng kỹ thuật lấy mẫu tinh vi, chuẩn bị tập câu hỏi, phỏng vấn hàng loạt và theo đúng hình thức điều tra.
|
Survey, topographical-
|
Điều tra địa hình
|
Một cuộc điều tra được thực hiện để xác định vị trí chính xác của các điểm đặc trưng tự nhiên trên mặt đất (ví dụ: các hồ, đường xá, rừng, núi đá cao) hay các công trình xây dựng khác nhau của một trại cá (ao, đập, bờ, mương thoát nước, nguồn nước) cũng như công trình đắp cao của một vùng lựa chọn hay trại cá; kết quả điều tra có thể phục vụ cho sự xây dựng những kế hoạch hay lập bản đồ địa hình.
|
Survival rate
|
Tỷ lệ sống
|
Số lượng cá còn sống sau một khoảng thời gian nhất định, chia cho số lượng cá ban đầu. Thường là một năm đối với thời gian nuôi.
|
Susceptible
|
Dễ bị, dễ mắc (bệnh)
|
Một sinh vật nó không có miễn dịch hay không có khả năng chống lại bệnh do sinh vật khác gây nên.
|
Swamp
|
Đầm lầy
|
Loại đất ướt có chứa nước thường xuyên hay trong một thời gian dài đáng kể và có một lớp thực vật nước dày bao phủ. Những vùng đầm lầy này có thể là đầm nước ngọt hay nước biển, chịu hay không chịu ảnh hưởng thủy triều.
|
Swelling
|
Nở ra, tăng lên
|
Trong xây dựng: Tăng thể tích của đất, ví dụ như sự nở ra của đất sét trong những điều kiện ẩm ướt.
|
Swimbladder
|
Bóng hơi
|
Cơ quan (bong bóng) chứa khí, hiện diện trong khoang bụng của cá xương. Nó cho phép trọng lực riêng của cá thay để phù hợp với độ sâu của vực nước ở đó cá duy trì bơi lội hay nghỉ ngơi. Bóng hơi lớn có giá trị kinh tế.
|
Syndrome
|
Hội chứng
|
Một tập hợp của các dấu hiệu lâm sàng, khi được biểu lộ cùng với nhau cho biết một loại bệnh riêng hay hiện tượng không bình thường.
|
Synergism
|
Hiện tượng hợp lực
|
Sự tương tác của 2 hay nhiều loại hoá chất, thuốc hay các chất khác, hay hiện tượng tạo ra tác động tổng cộng lớn hơn so với các tác động đơn lẻ của chúng cộng lại.
|
Synopsis
|
Bản tổng hợp
|
Nghiên cứu toàn diện về phân loại và sinh học của một loài.
|
System, aquaculture-
|
Hệ thống nuôi trồng thủy sản
|
Sự kết hợp loại hình nuôi, đơn vị nuôi, mức độ thâm canh, loài nuôi, mức độ và quy mô đầu tư.
|
System, closed-
|
Hệ thống kín
|
Xem Hệ thống tuần hoàn (System, recirculation).
|
System, dike-pond-
|
Hệ thống ao- bờ
|
Hệ thống nuôi của Trung Quốc được dùng để biến đổi các vùng đất trũng và đất chứa nước tù với năng suất thấp, trong đó bờ và ao có cùng diện tích (thường là tỷ lệ 1:1) và được thiết kế sao cho thuận tiện cho các hệ thống canh tác riêng.
|
System, farming-
|
Hệ thống canh tác
|
Một tập hợp các hệ thống trang trại riêng có cùng chung nguồn lợi tự nhiên, hình thức kinh doanh, sinh kế nông hộ, những khó khăn trở ngại, có cùng kế hoạch phát triển và những can thiệp thích hợp.
|
System, field-pond-
|
Hệ thống ao-ruộng
|
Hệ thống nuôi cá của Trung Quốc được dùng để biến đổi những vùng đất trũng ven biển nông thôn (vùng thấp hơn mặt nước biển), trong đó ao được đào để nâng độ cao của đồng ruộng tránh ngập lụt. Hệ thống này tạo nên hệ sinh thái ao-ruộng, thường là tỷ lệ 9 phần ruộng: 1 phần ao.
|
System, flow-through-
|
Hệ thống nuôi nước chảy
|
Một hệ thống nuôi cá trong đó nước cấp cho trại là chỉ sử dụng có một lần và sau đó nước thải ra có hoặc không có xử lý sơ bộ (phụ thuộc vào mật độ cá thả và chất thải sinh ra).
|
System, induced-gravity settling-
|
Hệ thống lắng đọng do tạo lực ly tâm
|
Hệ thống xử lý nước có khả năng làm tăng thêm sự lắng đọng các hạt chất rắn trong nước/chất thải bằng cách tạo ra một lực ly tâm trong nước được xử lý.
|
System, lagoon-
|
Hệ đầm phá
|
Công nghệ xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản ổn định. Các vùng đầm phá yếm khí đã được dùng để xử lý chất thải đổ ra từ tất cả các khâu của vùng công nghiệp, canh tác nông nghiệp rộng lớn và cũng đã xem xét trong các quá trình xử lý thích hợp đối với nước thải nuôi trồng thủy sản. Một hệ thống đầm phá 2 giai đoạn cần được sử dụng để ổn định xử lý nước thải. Giai đoạn đầu là yếm khí: mục tiêu chính là làm giảm nhu cầu ôxy sinh học thông qua sự phân huỷ các chất hữu cơ. Giai đoạn thứ 2 là tuỳ ý: mục tiêu chính là làm giảm nitrogen cũng như loại bỏ BOD bổ sung.
|
System, land-based-
|
Hệ thống nuôi trên mặt đất
|
Hệ thống nuôi trồng thủy sản trong đó phương tiện nuôi được xây dựng trên mặt đất và nuôi theo hình thức nước tĩnh hay nước chảy qua các phương tiện nuôi như: ao, bể và mương xây.
|
System, open-
|
Hệ thống mở
|
Xem Hệ thống nuôi nước chảy (System, flow-through).
|
System, recirculating-
|
Hệ thống tuần hoàn
|
Xem Hệ thống tuần hoàn (System, recirculation).
|
System, recirculation-
|
Hệ thống tuần hoàn
|
Một hệ thống kín hoàn toàn hay kín một phần được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản nơi mà nước chảy ra từ hệ thống được xử lý để có thể tái sử dụng.
|
System, rice-cum-fish culture-
|
Hệ thống nuôi cá - lúa
|
Xem Nuôi cá kết hợp với lúa (Culture, paddy-cum-fish).
|
|
|
|
System, water-based-
|
Hệ thống nuôi đặt trong thuỷ vực
|
Hệ thống nuôi trồng thủy sản trong đó phương tiện nuôi cho chìm ngập trong một thủy vực nhất định nhằm kiểm soát được hệ thống nuôi, ví dụ như giàn nuôi hàu, nuôi bè rong biển, nuôi đăng chắn và nuôi bè nhờ vào chính thủy vực đó.
|
Systematics
|
Hệ thống học
|
Nghiên cứu tính đa dạng của các sinh vật sống và những mối quan hệ giữa các sinh vật đó.
|
Systemic
|
Có tính hệ thống
|
Liên quan hay tác động đến toàn bộ vật thể.
|
Systems, geographical information
|
Hệ thống thông tin địa lý (GIS)
|
Xem Hệ thống thông tin địa lý (Geographical information systems).
|
Syzygy
|
Ngày sóc vọng
|
Thời gian khi mặt trời và mặt trăng nằm thẳng hàng với trái đất, đối lập hay trùng hợp. Sức hút tương ứng của chúng được bổ sung lẫn nhau, nó gây ra thủy triều với một phạm vi lớn hơn thủy triều bình thường.
|