TÀi liệu bồi dưỠng kiến thức cải cách hành chính nhà NƯỚc ban hành kèm theo Quyết định số 1296/QĐ-ubnd ngày


CHUYÊN ĐỀ 8 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ



tải về 5.53 Mb.
trang25/30
Chuyển đổi dữ liệu13.05.2018
Kích5.53 Mb.
#38347
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

CHUYÊN ĐỀ 8
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ




PHẦN A
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 – 2015

Ngày 27/8/2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1605/QĐ-TTg phê duyệt chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015. Trong khuôn khổ tài liệu này chỉ nêu những nội dung chủ yếu liên quan đến phục vụ người dân, doanh nghiệp.


I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

1. Công nghệ thông tin:


Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.

Chỉ thị 58/CT-TW của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII ban hành ngày 17/10/2000 đã xác định: Công nghệ thông tin là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin nhằm thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hóa các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc dân, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, bảo đảm an ninh quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.  


2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước:


Là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước và giữa các cơ quan nhà nước, trong giao dịch của cơ quan nhà nước với tổ chức và cá nhân; hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành chính và bảo đảm công khai, minh bạch.

3. Trang thông tin điện tử:


Là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.

4. Cổng thông tin điện tử:

Là điểm truy cập duy nhất của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.

5. Dịch vụ công trực tuyến:


Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan Nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

a) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.

b) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

c) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

d) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.

II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

1. Mục tiêu đến năm 2015:


- 100% các cơ quan nhà nước từ cấp quận, huyện, Sở, Ban, ngành hoặc tương đương trở lên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin, cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp.

- 50% hồ sơ khai thuế của người dân và doanh nghiệp được nộp qua mạng.

- 90% cơ quan hải quan các tỉnh, thành phố triển khai thủ tục hải quan điện tử.

- Tất cả kế hoạch đấu thầu, thông báo mời thầu, kết quả đấu thầu, danh sách nhà thầu tham gia được đăng tải trên mạng đấu thầu quốc gia; khoảng 20% số gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và dịch vụ tư vấn sử dụng vốn nhà nước được thực hiện qua mạng; thí điểm hình thức mua sắm chính phủ tập trung trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

- 100% hộ chiếu được cấp cho công dân Việt Nam phục vụ công tác xuất, nhập cảnh là hộ chiếu điện tử.

- 30% công dân Việt Nam đủ độ tuổi theo quy định được cấp chứng minh nhân dân sản xuất trên dây chuyền hiện đại, với một số chứng minh nhân dân duy nhất không trùng lặp, chống được làm giả.

- 30% số hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng được nộp qua mạng.

2. Định hướng đến năm 2020:


Hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.

III. MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH NHẰM PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP

1. Cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2.


Cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và được thông báo tình trạng xử lý các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước qua mạng.

2. Cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp.


Cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông.


Bảo đảm khả năng kết nối giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận một cửa với cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp qua mạng Internet; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục; bảo đảm tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính.

4. Xây dựng các hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp tại các địa phương.


Đặc biệt là các hệ thống thông tin về dân cư, tài nguyên và môi trường. Căn cứ nhu cầu quản lý thực tế, xây dựng các hệ thống thông tin quy mô quốc gia trên cơ sở kết nối, tổng hợp thông tin từ địa phương các cấp.

5. Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước.


Bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước.

Bảng 1: Danh mục nhóm các dịch vụ công

được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tại các tỉnh, thành phố

STT

Tên nhóm dịch vụ

1

Đăng ký kinh doanh

2

Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện

3

Cấp giấy phép xây dựng

4

Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

5

Cấp giấy phép đầu tư

6

Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược

7

Lao động, việc làm

8

Cấp, đổi giấy phép lái xe

9

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

10

Đăng ký tạm trú, tạm vắng

11

Dịch vụ đặc thù



PHẦN B
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC




I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN:


Có thể nói, việc triển khai dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) phục vụ người dân và doanh nghiệp là một bước nhảy vọt về cải cách hành chính giúp giảm thiểu tối đa công sức của người dân và chính quyền trong việc giải quyết các thủ tục hành chính.

Theo số liệu thống kê của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2012, cả nước hiện có 101.995 dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 1 và 2 (công bố thủ tục và biểu mẫu, người dân có thể tải biểu mẫu hồ sơ thủ tục về điền); 1.664 dịch vụ công trực tuyến mức 3 (người dân có thể tải biểu mẫu và nộp hồ sơ qua mạng) và 09 dịch vụ công trực tuyến cấp 4 (các hồ sơ được gửi, xử lý và trả qua mạng, người dân không cần đến tận cơ quan Nhà nước). Có thể thấy, tuy tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 chưa cao song nhìn chung số lượng các dịch vụ công trực tuyến tại Việt Nam đã phát triển rất mạnh trong thời gian qua.

Với mục đích xác định được các dịch vụ hoặc nhóm dịch vụ công trực tuyến ưu tiên triển khai và đưa ra các mốc thời gian triển khai cụ thể nhằm bảo đảm thực hiện thành công mục tiêu cung cấp dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại “Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015” (Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ), tiến tới cung cấp hoàn toàn các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4. Ngày 25/12/2012, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành công văn số 3601/BTTTT-ƯDCNTT về việc hướng dẫn xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP. Công văn đã hướng dẫn phương pháp xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo các bước là: Xác định danh mục các dịch vụ công trực tuyến ưu tiên triển khai; Xác định mức độ sẵn sàng cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Xác định lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho từng dịch vụ, nhóm dịch vụ và lập hồ sơ Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Trong năm 2012, Số lượng DVCTT ở mức độ 3 và 4 được các Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp tiếp tục tăng so với năm 2011. Số lượng DVCTT mức độ 3 được cung cấp trong năm 2012 gấp đôi so với năm 2011.




Biểu đồ tăng trưởng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ

Năm 2012, tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp DVCTT mức độ 3 và 4 là 76% tương đương 48 tỉnh, thành phố. Tỉ lệ này cao hơn năm 2011 là 9%. Trong số 48 tỉnh, thành phố cung cấp DVCTT mức độ 3, có các tỉnh như Vĩnh Long, Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Nam, Ninh Thuận, Lạng Sơn, Bắc Ninh và Bình Dương mới cung cấp dịch vụ này trong năm 2012.

Số lượng DVCTT mức độ 3 được cung cấp trong năm 2012 tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng gấp đôi so với năm 2011, từ 829 dịch vụ lên đến 1.522 dịch vụ công. Năm 2012, tỉnh An Giang tiếp tục dẫn đầu các tỉnh, thành phố trong việc cung cấp DVCTT với 316 DVCTT mức độ 3 được cung cấp. Số lượng DVCTT mức độ 4 được cung cấp trong năm 2012 chỉ còn năm (05) dịch vụ, trong đó Thành phố Hà Nội cung cấp một (01) dịch vụ cấp phường xã và Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp bốn (04) dịch vụ cấp tỉnh/thành.

Trong năm 2012, các DVCTT mức độ 3,4 được phân loại và bố trí thuận lợi hơn cho việc khai thác, sử dụng; nhiều Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có số lượng và tỉ lệ hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết qua DVCTT so với số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tăng mạnh. Tỉ lệ DVCTT mức 3, 4 đã được đi vào hoạt động và đã có hồ sơ được tiếp nhận giải quyết (tính trên số đơn vị có khai báo) tại các tỉnh đạt tỉ lệ 41,6%, cao hơn năm 2011 là 17%.



Việc đưa các DVCTT vào hoạt động đã góp phần nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp, giúp tiết kiệm thời gian xử lý so với hình thức truyền thống (trung bình là 50%), nâng cao hiệu quả quản lý và góp phần nâng cao uy tín của các cơ quan nhà nước và Chính phủ Việt Nam trên trường quốc tế.

Bảng 2. Một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hiệu quả cao điển hình

của các Bộ, cơ quan ngang Bộ

TT

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Mức độ

Tên dịch vụ công trực tuyến

Tổng số HS đã giải quyết trong năm 2012

Tổng số HS qua dịch vụ công trực tuyến

Tỉ lệ HS xử lý qua dịch vụ công trực tuyến

1

Bộ Ngoại giao

3

Đăng ký trực tuyến cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài

74.727

74.727

100%

3

Đăng ký trực tuyến cấp phát hộ chiếu ngoại giao công vụ

12.976

1.196

9,22%

3

Đăng ký ô tô cho các đại sứ quán

1.652

1.652

100%

3

Đăng ký khai sinh cho trẻ em Việt Nam sinh ra ở nước ngoài

10

10

100%

2

Bộ Tài chính

3

Đăng ký thuế

467.591

251.203

53,72%

3

Quyết toán thuế

3

Thủ tục hải quan điện tử




3.203.755




3

Đăng ký tài sản




417.679




3

Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách




611




3

Bộ Công thương

3

Hệ thống quản lý và cấp giấy chứng nhận xuất xứ điện tử

251.414

115.857

46,08%

3

Hệ thống nhập khẩu tự động

1.009

1.009

100%

4

Hệ thống cấp xác nhận khai báo hóa chất

6.700

6.700

100%

4

Hệ thống quản lý Website thương mại điện tử Việt Nam

686

686

100%

4

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

3

Hệ thống quản lý cấp phát bộ mã ngân hàng

106

106

100%


Bảng 3. Một số dịch vụ công trực tuyến hiệu quả cao điển hình

của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012

TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mức độ

Tên dịch vụ công trực tuyến

Tổng số HS đã giải quyết trong năm 2012

Tổng số HS qua dịch vụ công trực tuyến

Tỉ lệ HS xử lý qua dịch vụ công trực tuyến

1

Thành phố Hà Nội- Phường Khương Mai

4

Nộp thuế nhà đất

775

750

96,77%

2

Bình Định- Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn

3

Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể

1.137

552

48,55%

3

3

Cấp giấy phép xây dựng

1.134

549

48,41%

4

Đà Nẵng – Sở Xây dựng

3

Đăng ký cấp giấy phép xây dựng nhà ở đô thị

4.100

1.100

26,83%

5

3

Đăng ký cấp giấy phép xây dựng công trình đô thị

1.390

442

31,80%

6

3

Đăng ký cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

4.100

1.100

26,83%

7

3

Đăng ký cấp giấy phép xây dựng công trình nông thôn

1.390

442

31,80%

8

3

Cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình

835

132

15,81%

9

Đà Nẵng – Sở Nội vụ

3

Tiếp nhận cán bộ, công chức

630

611

96,98%

10

Đà Nẵng – Quận Hải Châu

3

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1.382

269

19,46%

11

3

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1.993

305

15,30%

12

3

Đăng ký thế chấp

845

156

18,46%

13

Đà Nẵng – Sở Công thương

3

Đăng ký chương trình khuyến mại

3.736

409

10,95%

14

Đà Nẵng – Sở Giao thông vận tải

3

Đăng ký phù hiệu xe taxi

1.802

713

39,57%

15

3

Đăng ký phù hiệu xe hợp đồng

1.842

743

40,34%

16

3

Cấp phép cho phương tiện vận tải vào đường cấm

1.654

98

5,93%

17

Đà Nẵng – Quận Thanh Khê

3

Cấp mới giấy chứng nhận ĐKKD

574

174

30,31%

18

Đà Nẵng – Sở Giao thông vận tải

3

Đăng ký tuyến vận tải hành khách cố định bằng ô tô

652

623

95,55%

19

Đà Nẵng – Sở Tài nguyên và Môi trường

3

Chuyển mục đích sử dụng đất cho tổ chức đối với trường hợp không phải xin phép

653

160

24,50%

20

Thanh Hóa- Sở Xây dựng

3

Điều chỉnh giấy phép xây dựng

900

900

100%

21

3

Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình phải lập Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật)

550

550

100%

22

Thanh Hóa- Sở Y tế

3

Cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn “thực hành tốt nhà thuốc”

670

670

100%

23

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho đại lý bán thuốc cho doanh nghiệp kinh doanh thuốc

890

890

100%

24

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ thuốc

900

900

100%

25

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn thuốc

900

900

100%

26

3

Cấp chứng chỉ hành nghề dược

950

950

100%

27

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân thuộc doanh nghiệp trừ bệnh viện

950

950

100%

28

3

Cấp chứng chỉ hành nghề y

970

970

100%

29

3

Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ y tế

970

970

100%

30

Thừa Thiên - Huế - Chi cục Hải quan Thụy An

3

Khai hải quan điện tử

7.207

7.132

98,96%

31

Thừa Thiên – Huế - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

Đăng ký ứng viên trực tuyến

10.711

10.241

95,61%

32

3

Đăng ký học nghề trực tuyến

5.970

4.029

67,49%

II. TÌNH HÌNH CẬP NHẬT VÀ CUNG CẤP CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN CHO NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP:


Trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện tử của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cũng cung cấp các mục thông tin cơ bản tương tự như Trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện tử của các Bộ và cơ quan ngang Bộ. Tỉ lệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp thông tin trên từng hạng mục trong năm 2012 cao hơn so với năm 2011 trừ mục Thông tin chỉ đạo điều hành.

Bảng 4. Tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp thông tin

theo từng mức độ đối với từng hạng mục thông tin giai đoạn 2009-2012


TT

Tiêu chí

2012

2011

2010

2009

Đầy đủ

Chưa đầy đủ

Chưa có

Đầy đủ

Chưa đầy đủ

Chưa có

Đầy đủ

Đầy đủ

1

Thông tin giới thiệu của cơ quan và của từng đơn vị trực thuộc

28,6% ()

71,4%

0,0%

12,7%

87,3%

0,0%

17,7%

5,0%

2

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan

38,1% ()

61,9%

0,0%

3,2%

88,9%

7,9%

4,8%

5,0%

3

Thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến

27,0% ()

73,0%

0,0%

4,8%

90,5%

4,8%

6,5%

3,3%

4

Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành

20,6% ()

79,4%

0,0%

22,2%

77,8%

0,0%

35,5%

20,0%

5

Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công

60,3% ()

34,9%

4,8%

17,5%

42,9%

39,7%

25,8%

3,3%

6

Thông tin quản lý, chỉ đạo, điều hành

47,6% ()

52,4%

0,0%

52,4%

36,5%

11,1%

25,8%

10,0%

7

Thông tin về chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học

17,5% ()

42,9%

39,7%

6,3%

11,1%

82,5%

4,8%

-

8

Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân

25,4% ()

57,1%

17,5%

22,2%

15,9%

61,9%

17,7%

3,3%


* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.

9


Thông tin tiếng nước ngoài (tiếng Anh hoặc tiếng khác)

6,3% ()

57,1%

36,5%

1,6%

52,4%

46,0%

4,8%

3,3%

III. TÌNH HÌNH KHAI THÁC INTERNET, THAM GIA DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN


Trong năm 2012, Cục Ứng dụng công nghệ thông tin tiếp tục tổ chức khảo sát mức độ tham gia thương mại điện tử và mở rộng khảo sát về việc khai thác sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân. Việc khảo sát thực hiện theo hình thức: khảo sát qua mạng và khảo sát trực tiếp. Đối tượng khảo sát là các cán bộ nhà nước (chiếm 42%), nhân viên công ty (53%), số còn lại là tiểu thương (3%), sinh viên (4%) và những người nội trợ (1%). Phạm vi khảo sát tập trung tại hai thành phố (thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh).

1. Mục đích sử dụng Internet:


Qua kết quả tổng hợp cho thấy, trong năm 2012, mục đích sử dụng Internet của người dân tập trung vào tìm kiếm thông tin, nghiên cứu – học tập và phục vụ công việc, hoạt động kinh doanh. Tỉ lệ người dân sử dụng Internet cho các mục đích này trong năm 2012 giảm nhiều so với năm 2011. Trong tất cả các mục đích sử dụng, việc sử dụng Internet để xem quảng cáo hoặc thanh toán trực tuyến là ít nhất. Hàng ngày, người dân thường sử dụng Internet vào việc trao đổi thư điện tử và đọc tin tức (23%), một số khác tham gia mạng xã hội (16%) và xem ảnh/video. Internet được sử dụng cho việc chơi trò chơi và tìm việc làm thấp nhất, lần lượt là 3% và 2%.

Bảng 5. Tỉ lệ người sử dụng Internet hàng ngày cho các công việc

TT

Sử dụng Inernet hàng ngày cho việc

Năm 2012

1

Trao đổi thư điện tử

23%

2

Đọc tin tức

23%

3

Tìm cơ hội việc làm

2%

4

Chơi trò chơi

3%

5

Tham gia mạng xã hội

16%

6

Xem ảnh/video

11%

2. Tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến


Mặc dù đối tượng tham gia khảo sát truy cập máy tính hàng ngày và có trình độ, tuy nhiên tỉ lệ người chưa sử dụng dịch vụ công trực tuyến vẫn còn cao (34%). Lý do ở đây là nhiều người vẫn chưa biết có dịch vụ công trực tuyến (42%), không thích sử dụng (13%), thích đến làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước hơn (16%), dịch vụ thiết kế chưa thật thuận tiện cho người sử dụng (16%), và số còn lại thì không thích sử dụng, không tin tưởng vào việc xử lý dịch vụ công trực tuyến và lo ngại cho việc cung cấp hồ sơ, thông tin cá nhân lên mạng.
Bảng 6. Tỉ lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến

TT

Tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến

Năm 2012

Năm 2011

1

Đã tham gia

32%

41%

2

Chưa tham gia

68%

58,5%


Bảng 7. Lý do người dân chưa tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến

TT

Lý do chưa tham gia dịch vụ công trực tuyến

Năm 2012

Năm 2011

1

Không biết là có dịch vụ công trực tuyến

42%

25%

2

Biết nhưng không biết tìm ở đâu

20%

4,2%

3

Không thích sử dụng

13%

17,9%

4

Thích đến làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước hơn

16%

16,5%

5

Dịch vụ thiết kế khó/chưa thật thuận tiện cho người sử dụng

16%

1,4%

6

Không tin tưởng việc xử lý của dịch vụ công trực tuyến

2%

14,6%

7

Lo ngại cho sự an toàn khi cung cấp hồ sơ, thông tin cá nhân mạng

2%

12,3%

Dịch vụ công trực tuyến được sử dụng phổ biến là đăng ký, tra cứu thông tin, nộp thuế thu nhập cá nhân, đăng ký kinh doanh đối với doanh ngiệp và hộ kinh doanh cá thể, cấp, đổi giấy phép lái xe dành cho các loại xe là ô tô và mô tô, cấp phép xây dựng. Trong đó, hai dịch vụ công trực tuyến đầu tiên là hai dịch vụ công trực tuyến được nhiều người sử dụng nhất. Năm 2011, tỉ lệ người được khảo sát sử dụng những dịch vụ này cao hơn nhiều lần so với năm 2011. Riêng dịch vụ cấp, đổi giấy phép lái xe dành cho loại xe mô tô và ô tô và dịch vụ đăng ký kinh doanh dành cho đối tượng là doanh nghiệp và hộ kinh doanh, số người sử dụng năm 2012 cao gấp mười lần so với năm 2011. Dịch vụ đăng ký, tra cứu thông tin và nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2012 cao hơn năm 2011 ba lần. Điều này thể hiện dịch vụ công trực tuyến đã nhận được sự ủng hộ rất lớn từ phía người dân.
Bảng 8. Tỉ lệ sử dụng một số dịch vụ công trực tuyến thông dụng

TT

Dịch vụ công trực tuyến

Năm 2012

Năm 2011

1

Thuế thu nhập cá nhân (đăng ký, tra cứu thông tin, nộp thuế)

95%

29,7%

2

Cấp, đổi giấy phép lái xe (ô tô/ mô tô)

5%

0,5%

3

Đăng ký kinh doanh (doanh nghiệp / hộ kinh doanh cá thể)

14%

1,4%

4

Cấp phép xây dựng

3%

-

5

Dịch vụ khác

3%

29,2%




Каталог: chinhquyen -> sonv -> Lists -> VanBanPhapQuy -> Attachments
sonv -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
sonv -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
sonv -> SỞ NỘi vụ Số: 1219/bc-snv cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
sonv -> Ủy ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh ninh thuậN Độc lập Tự do Hạnh phúc
sonv -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh ninh thuậN Độc lập Tự do Hạnh phúc
sonv -> Ubnd tỉnh ninh thuận sở NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
sonv -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh ninh thuậN Độc lập Tự do Hạnh phúc
sonv -> V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch cchc và báo cáo cchc hàng năm
Attachments -> SỞ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 5.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương