TÀi liệu bồi dưỠng kiến thức cải cách hành chính nhà NƯỚc ban hành kèm theo Quyết định số 1296/QĐ-ubnd ngày



tải về 5.53 Mb.
trang30/30
Chuyển đổi dữ liệu13.05.2018
Kích5.53 Mb.
#38347
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận

Tuy nhiên tình hình đăng tải, cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử thành phần của các đơn vị hiện đang còn hạn chế. Nguyên nhân là một số lãnh đạo cơ quan có trang thông tin điện tử chưa quan tâm đúng mức, chưa xây dựng quy chế cung cấp và đăng tải thông tin của đơn vị lên trang tin điện tử; chưa xây dựng ban biên tập trang thông tin điện tử, chưa có chế độ nhuận bút.


2. Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến


Trong năm 2013, việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã triển khai tích hợp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công, tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức và công dân trao đổi, tương tác với các cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết các dịch vụ công, đồng thời nâng cao trình độ quản lý, tạo sự thay đổi đột phá trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công.

Cổng thông tin cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận

Đến tháng 4/2014, tình hình triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại các Sở, ban ngành cụ thể như sau:

Dịch vụ công về cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận (đang hoạt động tại địa chỉ http://www.ninhthuan.gov.vn và http://sotttt.ninhthuan.gov.vn:81 ). Đã tiếp nhận và xử lý 72 hồ sơ.

Dịch vụ công Quản lý khách lưu trú qua mạng đã giúp cho các đơn vị kinh doanh khách sạn trên địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm không phải đến Công an phường đăng ký như trước mà thực hiện công việc này hầu hết thông qua mạng internet (đang hoạt động tại Công an tỉnh theo địa chỉ http://congan.ninhthuan.gov.vn). Hiện có 33 cơ sở đăng ký qua hệ thống với 22.110 lượt khách.

Sở Tài nguyên và Môi trường đã triển khai 21 thủ tục dịch vụ công mức độ 3 và 18 thủ thục theo một cửa điện tử; đi vào hoạt động từ tháng 10/2013 đến nay tiếp nhận 58 hồ sơ.

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch đang bắt đầu triển khai các dịch vụ công mức độ 3.

Việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại các Sở, ban ngành chưa nhiều, chỉ là những bước khởi đầu. Hơn nữa, việc thông tin, tuyên truyền cho người dân, doanh nghiệp biết về các dịch vụ công tại các địa chỉ để truy cập thực hiện cũng còn hạn chế nên hiệu quả triển khai các ứng dụng này chưa cao.


III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ, TỒN TẠI

1. Kết quả đạt được


Với sự quan tâm, chỉ đạo quyết liệt của Lãnh đạo Tỉnh ủy, UBND tỉnh, với ý thức trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, sự hưởng ứng nhiệt tình, hỗ trợ tích cực của CBCC,VC; việc ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước đã đạt được một số kết quả nhất định, cơ bản đảm bảo tiến độ, hoàn thành các nhiệm vụ chính.

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tiếp tục được ban hành bổ sung, hoàn thiện hơn, tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT theo mục tiêu, yêu cầu.

Hạ tầng công nghệ thông tin đã được đầu tư nâng cấp, Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh duy trì vận hành ổn định liên tục cho các hệ thống thông tin quan trọng đang hoạt động tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ tích cực cho khai thác phần mềm Văn phòng điện tử và các hội nghị trực tuyến của UBND tỉnh.

An toàn, an ninh thông tin ngày càng hoàn thiện và đã phối hợp tốt với Trung tâm ứng cứu sự cố máy tính trong công tác phòng ngừa.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính bước đầu đạt được một số kết quả nhất định.

2. Hạn chế, tồn tại


Bên cạnh những kết quả đã đạt được, vẫn còn một số khó khăn, hạn chế:

Kinh phí sự nghiệp CNTT hàng năm không đáp ứng nhu cầu để triển khai các dự án CNTT ngày càng nhiều và đa dạng. Chưa có cơ chế, chủ trương huy động các nguồn vốn khác để thực thi các mục tiêu đặt ra trong kế hoạch hàng năm và 5 năm đã ban hành.

Hạ tầng mạng và thiết bị CNTT trong cơ quan quản lý nhà nước cấp Sở và huyện đã trang bị từ lâu, không đáp ứng về cấu hình và tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn, an ninh.

- Các Sở, ngành và địa phương chưa quan tâm đúng mức trong chỉ đạo cập nhật thông tin, bổ sung thêm các chuyên mục lên Trang thông tin điện tử theo quy định để tạo ra kênh giao tiếp trực tuyến giữa các cơ quan quản lý nhà nước với người dân và doanh nghiệp, tăng cường tính công khai, minh bạch, hiệu quả trong hoạt động hành chính công.

- Chưa xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành và tổng hợp phục vụ nhu cầu tra cứu, trao đổi, tạo môi trường điện tử; ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp vẫn còn hạn chế; số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 chưa đạt được yêu cầu như kế hoạch đề ra.

- Nguồn nhân lực công nghệ thông tin còn thiếu về số lượng và chất lượng, vai trò nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách về CNTT cấp Sở, huyện chưa rõ ràng, cán bộ tin học tại xã phường chưa có, gây khó khăn trong việc thực hiện các dự án tin học.


IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐẾN NĂM 2015 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO

1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước


- Phát triển hạ tầng: Ưu tiên thực hiện dự án nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh để đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và các nhiệm vụ chính trị khác đáp ứng công văn số 1031/BTTTT-THH ngày 11/4/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng cho các cơ quan, đơn vị.

- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin: Vận hành, theo dõi đảm an toàn an ninh cho hệ thống và các ứng dụng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu; ưu tiên trang bị một số thiết bị về an toàn thông tin.

- Quản lý Hệ thống thư điện tử và Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoạt động ổn định, liên tục và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.

- Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin, chú trọng bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật cấp huyện và cấp xã để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, cơ sở.


2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp


- Triển khai việc đăng tải thông tin đầy đủ, kịp thời trên Cổng thông tin điện tử Ninh Thuận và các Trang thông tin điện tử của các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố.

- Xây dựng các hệ thống một cửa điện tử hiện đại tại các cơ quan có nhiều thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp.

- Tập trung triển khai xây dựng các dịch vụ công trực tuyến, một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành vừa phục vụ quản lý Nhà nước vừa phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan Nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến.

- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện một cách thường xuyên công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân biết về những ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan Nhà nước nhằm phục vụ người dân, doanh nghiệp./.


MỤC LỤC


LỜI NÓI ĐẦU 3

PHẦN MỘT KIẾN THỨC VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 4

CHUYÊN ĐỀ 1 TỔNG QUAN VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 4

I. CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 4

II. CHỦ TRƯƠNG, QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CỦA CHÍNH PHỦ 7

III. KINH NGHIỆM THẾ GIỚI, TRONG NƯỚC VÀ TỈNH TA VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 16



CHUYÊN ĐỀ 2 NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2020 CỦA CHÍNH PHỦ; NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2020 CỦA TỈNH NINH THUẬN. 36

PHẦN A NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2020 CỦA CHÍNH PHỦ. 36

I. MỤC TIÊU VÀ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 36

II. NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 37

PHẦN B NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2020 CỦA TỈNH NINH THUẬN. 54

I. MỤC TIÊU 54

II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ 56

III. KINH PHÍ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 63

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 65

PHẦN HAI KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 68

CHUYÊN ĐỀ 3 LẬP KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 68

PHẦN A LẬP KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 68

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LẬP KẾ HOẠCH 69

II. NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 77

III. ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ 91



PHẦN B XÂY DỰNG BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 98

I. BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 98

II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 100

III. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 101

IV. ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỊNH KỲ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ 103

CHUYÊN ĐỀ 4 CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 126

PHẦN A TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 126

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 126

II. NỘI DUNG CỦA KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 127

III. HỆ THỐNG CƠ QUAN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 128

IV. THÁCH THỨC, KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 128

PHẦN B RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 132

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, TIÊU CHÍ VÀ PHẠM VI RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 132

II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 134

III. TỔ CHỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 134



PHẦN C CÔNG BỐ, NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 138

I. CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 138

II. NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 144

PHẦN D TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH 150

I. KHÁI NIỆM 150

II. CƠ QUAN TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ: 150

III. TIẾP NHẬN ĐƠN, THƯ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ 151

IV. XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH 151

PHẦN E CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG 159

I. KHÁI NIỆM, LỢI ÍCH CỦA CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG 159

II. NGUYÊN TẮC VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG 160

III. TÌM HIỂU CHUNG VỀ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ 163

IV. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 169

V. KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG 171



CHUYÊN ĐỀ 5 NGHIỆP VỤ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH. 195

PHẦN A NGHIỆP VỤ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 195

I. VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN TRONG VIỆC THÚC ĐẨY CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 195

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2001 - 2010 197

III. MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 209

IV. NỘI DUNG THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 211

V. HÌNH THỨC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN 214

VI. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 214

PHẦN B CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 216

I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2001-2010 216

II. KẾ HOẠCH THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2013-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN 218

CHUYÊN ĐỀ 6 NGHIỆP VỤ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 225

I. SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA VIỆC ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 225

II. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH 231

III. TRIỂN KHAI ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 238



CHUYÊN ĐỀ 7 NHẬN THỨC CHUNG VỀ ISO 9001:2008; VIỆC TRIỂN KHAI XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008 TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 254

PHẦN A NHẬN THỨC CHUNG VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN ISO 9001:2008. 254

I. TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN ISO 9001:2008 254

II- CÁC TÀI LIỆU CỦA HỆ TỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 257

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008 TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 266



PHẦN B TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG TCVN ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TÌNH NINH THUẬN 269

I. CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở TỈNH NINH THUẬN 269

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN 270

III. NHỮNG PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI: 277



CHUYÊN ĐỀ 8 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 282

PHẦN A CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 282

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 282

II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 284

III. MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH NHẰM PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP 285



PHẦN B TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC 288

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN: 288

II. TÌNH HÌNH CẬP NHẬT VÀ CUNG CẤP CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN CHO NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP: 294

III. TÌNH HÌNH KHAI THÁC INTERNET, THAM GIA DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN 296



PHẦN C TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆTHÔNG TIN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TẠI TỈNH NINH THUẬN 299

I. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC 299

II. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP 301

III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ, TỒN TẠI 305

IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐẾN NĂM 2015 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO 307

MỤC LỤC 309

TÀI LIỆU THAM KHẢO 315


TÀI LIỆU THAM KHẢO


- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.

- Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.

- Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

- Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

- Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

- Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, ngày 05/03/2104 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

- Quyết định số 1605/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015.

- Quyết định số 1332/QĐ-BNV ngày 14/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013-2015;

- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế m cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

- Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.

- Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt "Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương".



- Quyết định 2465/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 108/2014/QĐ-UBND ngày 17/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp triển khai các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Kế hoạch số 1413/KH-UBND ngày 06/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013-2015

trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính

nhà nước giai đoạn 2001-2010 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Ninh Thuận.

- Báo cáo ứng dụng công nghệ thông tin 2012 của Cục ứng dụng công nghệ thông tin – Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Báo cáo tình hình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014 của Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Ninh Thuận.

- Báo cáo số 61/BC-BCĐ, ngày 28 tháng 04 năm 2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo ISO tỉnh  về Tổng kết Chương trình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các Cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 – 2013;

- Các Báo cáo định kỳ của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận và Tài liệu đào tạo, tập huấn về ISO.

- Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/3012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm.

- Công văn số 1755/UBND-KSTTHC ngày 17/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm.



- Chương trình bồi dưỡng công chức chuyên trách cải cách hành chính của Bộ Nội vụ./.


Каталог: chinhquyen -> sonv -> Lists -> VanBanPhapQuy -> Attachments
sonv -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
sonv -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
sonv -> SỞ NỘi vụ Số: 1219/bc-snv cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
sonv -> Ủy ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh ninh thuậN Độc lập Tự do Hạnh phúc
sonv -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh ninh thuậN Độc lập Tự do Hạnh phúc
sonv -> Ubnd tỉnh ninh thuận sở NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
sonv -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh ninh thuậN Độc lập Tự do Hạnh phúc
sonv -> V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch cchc và báo cáo cchc hàng năm
Attachments -> SỞ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 5.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương