bảng 5.6
Thời gian (s)
Dòng điện
|
0
|
0,1
|
0,2
|
0,5
|
1
|
IN2(KA)
|
13,54
|
12,18
|
10,78
|
11,17
|
10,84
|
I2tb1 = = 164,78 (KA2) ; I2tb2 = = 132,28 (KA2)
I2tb3 = = 120,49 (KA2) ; I2tb4 = = 121,15 (KA2)
Với t = 0,1; 0,1; 0,3; 0,5.
Từ đó ta có :
BN-CK = 126,53 (KA2.s) = 126,53.106 A2s
Do đó, xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch:
B= BN.kck+ BN.ck=135,69.106 A2s
Suy ra tiết diện dây dẫn đảm bảo ổn định nhiệt:
147,45mm2
Ta thấy tiết diện dây đã chọn S=187mm2>Smin nên dây dẫn đã chọn đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt
-
Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch
hay
với:
C : hằng số, với dây ACO thì
BN : xung lượng dòng ngắn mạch, A2s
Giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1s.
-
Xác định xung lượng nhiệt thành phần không chu kì
Với thời gian ngắn mạch , xung lượng nhiệt thành phần chu kì được tính gần đúng theo công thức:
ở đây:
- : dòng ngắn mạch thành phần siêu quá độ thành phần chu kì, ta đã tính được ở trong chương II,. 9,584kA
- Ta : hằng số thời gian tương đương của lưới điện. Với lưới cao áp có thể lấy .
Vậy xung lượng nhiệt thành phần không chu kì:
BN.kck = 4,59.106 A2s
-
Xác định xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ
Để xác định xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ , ta sử dụng phương pháp giải tích đồ thị:
+ Theo kết quả tính toán ngắn mạch ở chương III : (Ngắn mạch tại điểm N1)
Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm đều bằng nhau:
I’’HT = (KA)
+) XttNM = 0,3511 tại thời điểm t = 0 I CK(0) = 2,83
I’’NM = I CK(0).I1dmΣ = 2,83.0,7531=2,13kA
I’’N1 = I’’HT + I’’NM = 7,45 + 2,13 = 9,58 (KA).
* Tính toán tương tự ta có :
Tại : t = 0,1 ICK(0,1) = 2,4 I’’NM(0,1) = 1,81 (KA)
I’’N1(0,1) = I’’HT(0,1) + I’’NM(0,1) = 9,26 (KA)
Tại : t = 0,2 ICK(0,2) = 2 I’’NM(0,2) = 1,51(KA)
I’’N1(0,2) = I’’HT(0,2) + I’’NM(0,2) = 8,96 (KA)
Tại : t = 0,5 ICK(0,5) = 2,1 I’’NM(0,5) = 1,58(KA)
I’’N1(0,5) = I’’HT(0,5) + I’’NM(0,5) = 9,03 (KA)
Tại : t = 1 ICK(1) = 2,2 I’’NM(1) = 1,66(KA)
I’’N1(1) = I’’HT(1) + I’’NM(1) = 9,11 (KA)
Bảng kết quả :
bảng 5.7
Thời gian (s)
Dòng điện
|
0
|
0,1
|
0,2
|
0,5
|
1
|
IN1(KA)
|
9,58
|
9,26
|
8,96
|
9,03
|
9,11
|
I2tb1 = = 88,75. 106 (KA2) ; I2tb2 = = 82,96 . 106 (KA2)
I2tb3 = = 80,89. 106 (KA2) ; I2tb4 = = 82,25 . 106 (KA2)
Với t = 0,1; 0,1; 0,3; 0,5.
Từ đó ta có :
BN-CK = Σ I2tbi*Δti= 82,56. 106 (KA2.s)
Do đó, xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch:
B= BN.kck+ BN.ck=87,12.106 A2s
Suy ra tiết diện dây dẫn đảm bảo ổn định nhiệt:
118,15 mm2
Ta thấy tiết diện dây đã chọn S=301,0mm2>Smin nên dây dẫn đã chọn đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt
-
CHỌN THIẾT BỊ CHO PHỤ TẢI ĐỊA PHƯƠNG.
-
Chọn cáp cho phụ tải địa phương.
Phụ tải cấp điện áp máy phát 10,5KV gồm:
3 đường dây cáp đơn Pđơn = 1,2 MW, dài 3 km, cos = 0,8
Sđơn = = 1,5 MVA
3 đường dây cáp kép Pkép = 3 MW, dài 4 km, cos = 0,8.
Skép = = 3,75 MVA
Tiết diện cáp được chọn theo tiêu chuẩn mật độ dòng điện kinh tế Jkt.
Scáp =
Trong đó: Ilvbt: dòng điện làm việc bình thường.
- Các đường cáp đơn có Sđơn = 1,5 MVA nên dòng điện làm việc bình thường là:
Ilvbt.đơn = = 82,45 A
- Các đường cáp kép có Skép = 3,75 MVA nên dòng điện làm việc bình thường là:
Ilvbt.kép = = 103,10 A
Từ đồ thị phụ tải địa phương ta tính thời gian sử dụng công suất cực đại.
Tmax = 7081h
Với Tmax > 5000 (h) và sử dụng cáp cách điện bằng giấy tẩm dầu lõi nhôm thì tương ứng có Jkt = 1,2 A/mm2.
Tiết diện kinh tế :
Skt.đơn = = 68,7 mm2.
Skt.kép = = 85,9 mm2
Tra bảng chọn loại cáp ba pha lõi đồng cách điện bằng giấy tẩm dầu nhựa thông và chất dẻo không cháy vỏ bằng chì đặt trong đất.
cáp đơn:S = 70mm2; ICP = 215A
cáp kép: S = 95mm2 ;ICP = 265A
-Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng lâu dài:
I’cp = K1.K2.Icp Ilvbt
Trong đó:
K1: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
K1 =
cp: nhiệt độ phát nóng cho phép cp = 600C
’0: nhiệt độ thực tế nơi đặt cáp ’cp = 25 0C
0: nhiệt độ tínht toán tiêu chuẩn 0 = 15 0C
K1 = = 0,88
K2: hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song với cáp đơn có K2 = 1, với cáp kép K2 = 0,9.
-Với cáp đơn:
I’cp = 0,88.1.215 = 189,2 A > Ilvbt = 82,45A
-Với cáp kép:
I’cp = 0,88.0,9.265 = 209,88 A > Ilvbt = 103,10A
-Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng khi làm việc cưỡng bức.
Theo quy trình thiết bị điện các cáp có cách điện bằng giấy tẩm dàu điện áp không quá 10KV trong điều kiện làm việc bình thường dòng điện qua chúng không vượt quá 80% dòng điện cho phép đã hiệu chỉnh thì khi sự cố cho phép quá tải 30% trong thời gian không vượt qúa 5 ngày đêm.
Dòng điện làm việc cưỡng bức qua cáp khi đứt 1 sợi:
Icb = 2.Ilvbt = 2.103,1 = 206,2 A
Vậy ta có:
I’cp = Kqt.K1.K2.Icp = 1,3.209,88 = 272,844 A > icb = 206,2A
Vậy điều kiện phát nóng khi sự cố thoả mãn.
Kết luận: Cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
-
Chọn kháng điện :
-
Cấp điện áp định mức của kháng : Uđm K = Ulưới = 10 KV.
-
Xác định dòng cưỡng bức lớn nhất qua kháng :
Xác định dòng điện làm việc cưỡng bức qua kháng. Từ sơ đồ cung cấp điện cho tới phụ tải địa phương ta có công suất qua kháng lúc bình thường và lúc sự cố một kháng như sau:
Dòng cưỡng bức qua kháng được giả thiết khi sự cố 1 kháng điện. Lúc này công suất qua kháng còn lại là:
Icbk = = 0,866 KA
Ta chọn kháng đơn dây nhôm : PbA-10-1000 : Uđm = 10 (KV) ; Iđm = 1000 (A)
- Tại trạm địa phương đặt máy cắt hợp bộ có dòng cắt là : 20 (KA), thời gian cắt là : 0,6 (s). ( Thời gian cắt ngắn mạch của lưới phân phối tại hộ tiêu thụ là : t2 = 0,6 (s) ; của lưới cung cấp là : t1 = 0,6 + 0,3 = 0,9 (s)).
- Dùng cáp đồng tiết diện bé nhất là : 50 mm2
- Xác định điện kháng : Xk% của kháng điện :
Điện kháng của kháng điện đường dây dùng cho phụ tải địa phương được chọn sao cho đảm bảo hạn chế dòng ngắn mạch nhỏ hơn hay bằng dòng cắt định mức của máy cắt và đảm bảo ổn định nhiệt cho cáp có tiết diện đã chọn.
* Sơ đồ thay thế :
Khi lập sơ đồ thay thế cho tính ngắn mạch đã chọn và ngắn mạch tại N-4 có:
Khi lập sơ đồ thay thế cho tính ngắn mạch đã chọn và ngắn mạch tại N-4 có:
-
Vậy điện kháng của hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N4 là :
XHT = = 0,935
-
Đ
XHT
iện kháng của cáp 1(kép,3MW ×4km) là :
X
N4
N5
XC2
XK
C1 = 2,902.
-
Dòng ổn định nhiệt của cáp S1 :
I
XC1
nhS1 = = 9,012 kA
-
Dòng ổn định nhiệt của cáp S2 :
N6
InhS2 = = 5,809 kA
Ta có min{InhS2; Icắt2} = min{5,809 ;20} = 5,809kA. Vậy:
-
Điện kháng tổng tính đến điểm N-6 là :
X = = 9,466kA
X = XHT + XK + XC1
-
Điện kháng của kháng điện sẽ là :
XK = X – XHT - XC1 = 9,466– 0,935 – 2,902= 5,629
XK% = Xk. .100 = 5,629. .100 = 10,237
* Ta chọn loại kháng điện đơn dây đồng : PbA-10-1000-10:
UđmK =10 (KV) : IđmK = 1000 (A) : XK% = 10 %.
Dòng điện ổn định động 23,5 (KA)
Tổn thất định mức 1 pha : 11,5 (KW) .
- Tính toán kiểm tra lại kháng điện đã chọn :
* Tính toán kiểm tra lại kháng đã chọn tại điểm ngắn mạch N5 :
XK = XK%.0,1. 5,499.
- Dòng điện ngắn mạch tại N5 là :
I’’N5 = 8,547 (KA)
ICđm = 20 (KA) ; InhS1 = 9,012 (KA)
thỏa mãn điều kiện :
I’’N5 (ICđm ; Inh S1 )
* Tính toán kiểm tra lại kháng đã chọn tại điểm ngắn mạch N6 :
- Dòng điện ngắn mạch tại N6 là :
I’’N6 = 5,890 (KA)
ICđm = 20 (KA) ; InhS2 = 5,809 (KA).
thỏa mãn điều kiện :
I’’N6 (ICđm ; Inh S2 )
- ổn định động của kháng điện :
- Dòng ổn định động : 23,5 (KA).
- Kiểm tra ổn định động :
ixk = kxk..IN6 = 1,8..5,890 = 14,99 (KA) < 22,2 (KA). Thỏa mãn
.
-
CHỌN CHỐNG SÉT VAN:
Chống sét van là thiết bị được ghép song song với thiết bị điện để bảo vệ chống quá điện áp khí quyển. Khi xuất hiện quá điện áp, nó sẽ phóng điện trước làm giảm trị số quá điện áp đặt trên cách điện của thiết bị và khi hết quá điện áp sẽ tự động dập hồ quang xoay chiều, phục hồi trạng thái làm việc bình thường.
-
Chọn chống sét van cho thanh góp :
Trên các thanh góp 220 KV và 110 KV đặt các chống sét van với nhiệm vụ quan trọng là chống quá điện áp truyền từ đường dây vào trạm. Các chống sét van này được chọn theo điện áp định mức của trạm.
Trên thanh góp 110 KV ta chọn chống sét van loại PBC- 110 có Uđm = 110 KV, đặt trên cả ba pha.
-
Chọn chống sét van cho máy biến áp :
-
Chống sét van cho máy tự ngẫu :
Các máy biến áp tụ ngẫu do có sự liên hệ về điện giữa cao và trung áp nên sóng điện áp có thể truyền từ cao áp sang trung áp hoặc ngược lại. Vì vậy ,ở các đầu ra cao áp và trung áp của các máy biến áp tự ngẫu ta phải đặt các chống sét van.
- Phía cao áp của máy biến áp tự ngẫu ta chọn chống sét van loại PBC-220 có Uđm = 220 KV, đặt cả ba pha.
- Phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu ta chọn chống sét van loại PBC-110 có Uđm = 110 KV, đặt cả ba pha.
-
Chống sét van cho máy biến áp hai cuộn dây :
Mặc dù trên thanh góp 220 KV có đặt các chống sét van nhưng đôi khi có những đường sắt có biên độ lớn truyền vào trạm, các chống sét van ở đây phóng điện.
Điện áp dư còn lại truyền tới cuộn dây của máy biến áp vẫn rất lớn có thể phá hỏng cách điện của cuộn dây,đặc biệt là phần cách điện ở gần trung tính nếu trung tính cách điện. Vì vậy tại trung tính của máy biến áp hai cuộn dây cần bố trí một chống sét van.
Tuy nhiên do điện cảm của cuộn dây máy biến áp biên độ đường sét khi tới điểm trung tính sẽ giảm một phần, do đó chống sét van đặt ở trung tính được chọn có điện áp định mức giảm một cấp.
Ta chọn chống sét van loại PBC-110 có Uđm = 110 KV.
-
CHỌN MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP VÀ MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN.
Việc chọn máy biến điện áp và máy biến dòng điện phụ thuộc vào tải của nó. Điện áp định mức của chúng phải phù hợp với điện áp định mức của mạng.
-
Cấp điện áp 220 kV.
-
Máy biến điện áp:
Để kiểm tra cách điện và cung cấp tín hiệu cho hệ thống bảo vệ rơle, đo lường đặt các máy biến điện áp trên thanh góp 220 kV. Thường chọn máy biến điện áp một pha kiểu HK-220-58 nối dây theo sơ đồ Y0/Y0/ các thông số sau:
Điện áp sơ cấp: Usđm = 220/ KV
Điện áp thứ cấp 1: Ut1đm = 100/ V
Điện áp thứ cấp 2: Ut2đm = 100 V
Cấp chính xác: 0,5
Công suất định mức: STUđm = 400 VA
-
Máy biến dòng điện.
Các máy biến dòng điện được đi kèm với các mạch máy cắt có nhiệm vụ cung cấp tín hiệu cho hệ thống bảo vệ rơle. Với mục đích dó chọn máy biến dòng điện kiểu TH-220-3T có các thông số sau:
Dòng điện sơ cấp: Iscđm = 1200 A
Dòng điện thứ cấp: Itcđm = 1 A
Cấp chính xác : 0,5
Phụ tải định mức: 50
Điều kiện ổn định động: ilđđ = 108 KA > ixk = 24,397 KA
Máy biến dòng đã chọn có dòng điện sơ cấp định mức lớn hơn 1000A nên không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt.
-
Cấp điện áp 110 kV.
-
Máy biến điện áp:
Để kiểm tra cách điện và cung cấp tín hiệu cho hệ thống bảo vệ rơle, đo lường đặt các máy biến điện áp trên thanh góp 110 kV. Thường chọn máy biến điện áp một pha kiểu HK -110 - 58 nối dây theo sơ đồ Y0/Y0/.có các thông số sau:
Điện áp sơ cấp: Usđm = 110/ KV
Điện áp thứ cấp 1: Ut1đm = 100/ V
Điện áp thứ cấp 2: Ut2đm = 100/3 V
Cấp chính xác: 0,5
Công suất định mức: STUđm = 400 VA
-
Máy biến dòng điện.
Các máy biến dòng điện được đi kèm với các mạch máy cắt có nhiệm vụ cung cấp tín hiệu cho hệ thống bảo vệ rơle. Với mục đích dó chọn máy biến điện kiểu TụH – 110M có các thông số sau:
Dòng điện sơ cấp: Isđm = 1500 A
Dòng điện thứ cấp: Itđm = 1 A
Cấp chính xác : 0,5
Phụ tải định mức: 20
Dòng điện ổn định động : iđđm = 145 kA > ixk = 34,460 kA
Máy biến dòng đã chọn có dòng điện sơ cấp định mức lớn hơn 1000A nên không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt.
-
Cấp điện áp máy phát 10,5 kV
Mạch máy phát điện các biến điện áp và biến dòng điện nhằm cung cấp cho các dụng cụ đo lường. Theo quy định bắt buộc mạch máy phát phải có các phần tử đo lường sau: ampe kế, vôn kế, tần số kế, cos kế, oát kế tác dụng, oát kế phản kháng, oát kế tác dụng tự ghi, công tơ tác dụng, công tơ phản kháng. Các dụng cụ đo được mắc như hình 5-3.
Sơ đồ nối các dụng cụ đo vào BU và BI
C
2-HOM-10
F
V
f
MC
A
A
B
C
A
A
B
A
b
c
Wh
VAr
W
W
a
VARh
Chọn biến điện áp.
Dụng cụ phía thứ cấp dùng công tơ nên ta dùng hai biến điện áp một pha nối kiểu V/V: 2xHOM-10 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Uđmsc = V
+ Cấp chính xác: 0,5
Phụ tải của biến điện áp được phân bố đều cho cả hai theo cách bố trí đồng hồ phía thứ cấp như bảng sau:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |