Bảng 5.8
Tên đồng hồ
|
Ký hiệu
|
Phụ tải biến điện áp AB
|
Phụ tải biến điện áp BC
|
W
|
War
|
W
|
War
|
Vôn kế
|
B-2
|
7,2
|
|
|
|
Cát kế
|
341
|
1,8
|
|
1,8
|
|
Cát kế phản kháng
|
342/1
|
1,8
|
|
1,8
|
|
Cát kế tự ghi
|
-33
|
8,3
|
|
8,3
|
|
Tần số kế
|
-340
|
|
|
6,5
|
|
Công tơ
|
-670
|
0,66
|
1,62
|
0,66
|
1,62
|
Công tơ phản kháng
|
WT-672
|
0,66
|
1,62
|
0,66
|
1,62
|
Tổng
|
|
20,42
|
3,24
|
19,72
|
3,24
|
Biến điện áp AB
Stc = = 20,7 VA
cos = = 0,99
Biến điện áp BC
Stc = = 19,98 VA
cos = = 0,99
Vậy ta chọn hai biến điện áp loại 3HOM-10 có công suất định mức mỗi cái ứng với cấp chính xác 0,5 là 75 VA
Chọn dây dẫn nối từ biến điện áp tới đồng hồ đo:
+ Dòng điện trong các dây dẫn thứ cấp:
Ia = = 0,207 A
Ic = = 0,199 A
Từ giá trị môđun và góc pha của dòng điện trong dây dẫn thứ cấp pha a và pha c ta có thể coi Ia = Ic.
Do đó: Ia = .Ia = .0,207 = 0,36 A
Trị số điện áp giáng trên dây dẫn pha a và pha b
U = (Ia + Ib).
Giả sử khoảng cách từ biến điện áp đến đồng hồ là l = 60m. Mạch điện có công tơ nên U% 0,5%.
Do đó: S = = 1,19 mm2
Theo tiêu chuẩn độ bền cơ của dây dẫn đồng ta chọn dây dẫn có tiết diện S = 1,5 mm2.
Chọn biến dòng điện:
Biến dòng điện đặt trên cả 3 pha, mắc theo sơ đồ hình sao, ta chọn biến dòng điện kiểu thanh dẫn loại TΠЩ10
Có các thông số kỹ thuật sau:
+ UđmBI = 10KV
+ Iđmsc/Iđmtc = 3000/5A
+ Cấp chính xác 0,5 có phụ tải định mức 0,8.
Công suất tiêu thụ của các cuộn dây máy biến dòng được phân bố như sau:
bảng 5.9
Tên đồng hồ
|
Ký hiệu
|
Phụ tải (VA)
|
Pha A
|
Pha B
|
Pha C
|
Ampe kế
|
-378
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
Cát kế tác dụng
|
Д-335
|
0,5
|
0
|
0,5
|
Cát kế phản kháng
|
Д -3054/1
|
0,5
|
0
|
0,5
|
Cát kế tự ghi
|
Д -33
|
10
|
0
|
10
|
Công tơ tác dụng
|
И-675
|
2,5
|
0
|
2,5
|
Công tơ phản kháng
|
И-673M
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
Tổng
|
|
16,1
|
2,6
|
16,1
|
Pha A và pha C mang tải nhiều nhất: S = 16,1
Tổng trở dụng cụ đo mắc vào các pha này:
Zdc = = 0,644
Giả sử chiều dài dây dẫn từ máy biến dòng đến dụng cụ đo là l = 30m. Do ba pha cùng có máy biến dòng nên chiều dài tính toán ltt = l = 30m.
Tiết diện dây dẫn đồng:
S = = 3,37 mm2
Ta chọn dây dẫn đồng có tiết diện S = 4 mm2
Điều kiện ổn định động của máy biến dòng kiểu thanh dẫn được quyết định bởi ổn định động của thanh dẫn. Không cần kiểm tra ổn định nhiệt của máy biến dòng có dòng điện định mức sơ cấp lớn hơn 1000A.
CHƯƠNG VI
CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG
-
SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN TỰ DÙNG
+ Điện tự dùng là một phần điện năng không lớn nhưng lại giữ một phần quan trọng trong quá trình vận hành nhà máy điện, nó đảm bảo hoạt động của nhà máy: như chuẩn bị nhiên liệu, vận chuyển nhiên liệu, bơm nước tuần hoàn, quạt gió, thắp sáng, điều khiển, tín hiệu và liên lạc ...
+ Điện tự dùng trong nhà máy nhiệt điện cơ bản có thể chia làm hai phần :
- Một phần cung cấp cho các máy công tác đảm bảo sự làm việc của lò và tua bin các tổ máy.
- Phần kia cung cấp cho các máy công tác phục vụ chung không liên quan trực tiếp đến lò hơi và tuabin nhưng lại cần thiết cho sự làm việc của nhà máy.
Ta chọn sơ đồ tự dùng theo nguyên tắc kinh tế và đảm bảo cung cấp điện liên tục,đối với nhà máy điện thiết kế ta dùng hai cấp điện áp tự dùng:6 kVvà 0,4 kV.
-
CHỌN MÁY BIẾN ÁP TỰ DÙNG:
-
Chọn máy biến áp tự dùng cấp I :
Các máy này có nhiệm vụ nhận điện từ thanh cái 10,5 kV cung cấp cho phụ tải tự dùng cấp điện áp 6 kV còn lại cung cấp tiếp cho phụ tải cấp điện áp 380/220 V.
Công suất định mức của máy biến áp công tác bậc một có thể xác định từ biểu thức sau : SBđm +S2.K2
- Trong đó :
+ P1 : Tổng công suất tính toán của các máy công tác tới động cơ 6 KV nối vào phân đoạn xét.(KW)
+ S2 : Tổng công suất định mức của máy biến áp bậc hai nối vào phân đoạn xét.
+ K1 : hệ số đồng thời có tính đến sự không đầy tải của các máy công tác của động cơ 6 KV.
+ 1 và cos1 : hiệu suất và hệ số công suất của động cơ 6 KV.
Tỷ số : thường lấy bằng 0,9.
Hệ số đồng thời K2 cũng lấy gần đúng bằng 0,9.
Nên ta có :
SBđm (P1 + S2).0,9
Trong phạm vi thiết kế ta chọn công suất của máy biến áp tự dùng cấp I theo công suất tự dùng cực đại của toàn nhà máy : Stdmax = 24 MVA
Vậy công suất máy biến áp tự dùng cấp I là :
SđmB .24 = 6 MVA.
Tra bảng chọn loại máy biến áp : TMHC-6300/10,5 có các thông số sau :
bảng 6.1
Loại
|
SđmB (KVA)
|
Điện áp (KV)
|
Tổn thất (KW)
|
UN%
|
Io%
|
cuộn cao
|
cuộn hạ
|
Po
|
PN
|
TMHC
|
6300
|
10,5
|
6,3
|
8,0
|
46,5
|
8,0
|
0,9
|
* Máy biến áp dự trữ : được chọn phù hợp với mục đích của chúng : máy biến áp dự trữ chỉ phục vụ để thay thế máy biến áp công tác khi sửa chữa .
- Công suất máy biến áp dự trữ :
Sđmdt 1,5..Stdmax = 1,5. .24 = 9 MVA.
Chọn loại máy biến áp : TДHC-10000/10,5 :
bảng 6.2
Loại
|
Sđm
KVA
|
Điện áp (KV)
|
Tổn thất (KW)
|
UN%
|
I0%
|
Cuộn cao
|
Cuộn hạ
|
P0
|
PN
|
TДHC
|
10 000
|
10,5
|
6,3
|
14,5
|
85
|
14
|
0,8
|
-
Chọn máy biến áp tự dùng cấp II :
Các máy biến áp tự dùng cấp hai dùng để cung cấp điện cho phụ tải cấp điện áp 380/220 V và chiếu sáng. Công suất của các loại phụ tải này thường nhỏ nên công suất máy biến áp thường được chọn loại máy có công suất từ 630-1000 KVA. Loại lớn hơn thưòng không được chấp nhận vì giá thành lớn và dòng ngắn mạch phía 380 (V) lớn. Công suất của máy biến áp tự dùng cấp hai được chọn như sau :
SđmB 2 ( 10 20 )%. .Stdmax
SđmB 2 10%. .Stdmax = 0,1.6 = 0,6 MVA 600 KVA.
Vậy, ta chọn loại máy biến áp TC3-630/10 có các thông số sau :
bảng 6.3
Loại MBA
|
SđmB (KVA)
|
Điện áp (KV)
|
Tổn thất (KW)
|
UN%
|
Io%
|
cuộn cao
|
cuộn hạ
|
Po
|
PN
|
TC3 -630/10
|
630
|
6,3
|
0,4
|
2
|
7,3
|
5,5
|
1,5
|
-
CHỌN MÁY CẮT
-
Máy cắt phía cao áp MBA tự dùng :
Máy cắt điện hạ áp được chọn theo các điều kiện sau :
- Loại máy cắt điện: máy cắt không khí
- Điện áp:
- Dòng điện: IdmMC ≥ Icb(10,5kV) = 4,33 kA
- ổn định lực động điện: ildd ≥ ixk(N-4) = 154,393 kA
- Điều kiện cắt: ICdm ≥ I “N-4 = 58,809 kA
Ta chọn được máy cắt không khí loại 8BK41 của hãng SIEMENS với các thông số kỹ thuật chính:
bảng 6.4
Loại máy cắt
|
Uđm , kV
|
Iđm , A
|
ICđm , kA
|
Ilđđ, kA
|
8BK41
|
12
|
12500
|
80
|
225
|
-
Máy cắt hạ áp MBA tự dùng :
Để chọn máy cắt điện trong trường hợp này ta tính dòng ngắn mạch tại thanh góp phân đoạn 6 (kV) điểm N7 để chọn máy cắt :
Theo kết quả tính ở phần 2,5 chương III ta có:
.
- Điện kháng hệ thống :
XHT = = 0,926
-
Điện kháng của máy biến áp tự dùng cấp I :
XB1 = = 12,698
- Điện kháng tổng tính đến điểm ngắn mạch :
X
XB1
N7
XHT
N4
EHT
= 0,926 + 12,698=13,624
- Dòng ngắn mạch tại N7 là :
I’’N7 = = 6,73 (KA)
- Dòng xung kích tại N7 :
ixk = kxk..I’’N7 = 1,8..6,73= 17,123 (KA)
- Dòng điện làm việc cưỡng bức :
Icb = = 0,577 kA
Căn cứ vào các điều kiện chọn máy biến áp và các giá trị dòng ngắn mạch, dòng xung kích , dòng cưỡng bức vừa tính được ta chọn máy cắt đặt trong nhà : loại máy cắt ít dầu , có các thông số sau :
bảng 6.5
Loại MC
|
Uđm
(KV)
|
Iđm
(A)
|
Icđm
(KA)
|
iIdd
(KA)
|
inh/tnh
(kA/s)
|
BM-10-1000-20
|
10
|
1000
|
20
|
64
|
20/8
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-
Hướng dẫn thiết kế nhà máy điện - Bộ môn Phát dẫn điện, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - 1968
-
Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp - Nguyễn Hữu Khái, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật - 2004
-
Phần điện trong Nhà máy điện và trạm biến áp - Trịnh Hùng Thám, Nguyễn Hữu Khái, Đào Quang Thạch, Lã Văn Út, Phạm Văn Hoà, Đào Kim Hoa, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật - 1996
-
Ngắn mạch trong hệ thống điện - Lã Văn Út, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - 2000
-
Thiết kế hệ thống cấp điện - Ngô Hồng Quang, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật - 1997
Lê Trung Dũng HTĐ Pháp-K49
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |