Thiết kế MÔn học nhà MÁY ĐIỆn lời nóI ĐẦU



tải về 0.68 Mb.
trang4/7
Chuyển đổi dữ liệu09.07.2016
Kích0.68 Mb.
#1632
1   2   3   4   5   6   7

bảng 3.1

Kết quả tính

Điểm


ngắn mạch

I , kA

I , kA

ixk , kA

N-1

9,584

9,064

24,397

N-2

13,537

10,826

34,460

N-3

28,661

11,011

72,959

N-3

30,148

31,632

81,434

N-4

58,809

42,643

154,393

    1. Chọn máy cắt điện.

Máy cắt điện được chọn theo các điều kiện sau :

- Loại máy cắt điện: máy cắt không khí hoặc máy cắt SF6

- Điện áp:

- Dòng điện:

- Ổn định nhiệt:

- Ổn định lực động điện:

- Điều kiện cắt:

bảng3.2

Điểm ngắn mạch

Tên mạch điện

Thông số tính toán

Loại MC điện

Thông số định mức

Uđm kV

Icb

kA


I’’ kA

ixk

kA


Uđm kV

Idm

kA


Icắt kA

ildd kA

N1

220kV

220

0,5878

9,584

24,397

3AQ2

245

4

50

125

N2

110kV

110

0,4133

13,537

34,460

3AQ1

123

4

40

100

N3’

10,5kV

10,5

4,33013

30,148

81,434

8BK41

12

12,5

80

225

Các máy cắt điện đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt.




  1. PHƯƠNG ÁN 2

    1. Xác định điểm ngắn mạch tính toán



    1. Xác định điện kháng của các phần tử.

Điện kháng các phần tử tính hoàn toàn tương tự phương án 1, chỉ khác giá trị điện kháng thay thế của máy biến áp B3,

  • Máy biến áp 2 cuộn dây B3


11


    1. Xác định dòng ngắn mạch.

    1. Ngắn mạch tại N-1

Sơ đồ tương đương :



trong đó :





Tiếp tục biến đổi ta được :

trong đó:

X4 = XHT + XD = 0,6736

X5 = X2 + X3 =1,61396

X6 = XB3 + XF =3,32167

X7 = XB4 + XF =3,25917





Tiếp tục thu gọn sơ đồ :





trong đó :

X9 = X8 + X1 = 1,4388

Vậy điện kháng tính toán tổng hợp nối đến E1234 :



Tra đường cong tính toán ta được :

I1tt(0) = 3,35

I1tt(∞) = 2,27

Dòng điện định mức :

kA

Vậy ta có :



kA

kA
Trị số dòng điện xung kích:

kA



    1. Ngắn mạch tại N-2

Biến đổi tương tự như điểm ngắn mạch N-1 ta có sơ đồ đẳng trị :

Biến đổi đối với các nhánh ta có :
trong đó:




Ghép song song các nhánh có nguồn 5, 7, 9 ta có:





Vậy điện kháng tính toán tổng hợp nối đến E1234 :



Tra đường cong tính toán ta được :

I1tt(0) = 3,78

I1tt(∞) = 2,33

Dòng điện định mức :

kA

Vậy ta có :



kA

kA
Trị số dòng điện xung kích:

kA

    1. Ngắn Mạch Tại N-3

Khi ngắn mạch tại N-3, nguồn cung cấp là máy phát F1 và hệ thống máy biến áp liên lạc B-1 nghỉ,

Ta có sơ đồ thay thế như sau:



Vậy điện kháng tính toán tổng hợp nối đến E1 :



Tra đường cong tính toán ta được :

I1tt(0) = 6,95

I1tt(∞) = 2,67


Dòng điện định mức :

kA

Vậy ta có :



kA

kA

Trị số dòng điện xung kích:



kA

    1. Ngắn mạch tại N-3’

Biến đổi tương đương như hình vẽ:

trong đó :

X1 = XHT + XD = 0,6736

X2 = XH + XF = 3,2279

X3 = (XB3 + XF) =3,3217

X4 = (XB4 + XF) = 3,2592

X5 = = 0,3594






Biến đổi đối với các nhánh ta có :






ta có:



Biến đổi đối với các nhánh ta có :






Vậy điện kháng tính toán tổng hợp nối đến E234 :



Tra đường cong tính toán ta được :

I1tt(0) = 1,11

I1tt(∞) = 1,25

Dòng điện định mức :

kA

Vậy ta có :



kA

kA
Trị số dòng điện xung kích:

kA

    1. Ngắn Mạch Tại N-4

Tính điểm ngắn mạch N-4 với nguồn cung cấp là các máy phát điện và hệ thống, Ta có thể tính ngay được dòng điện ngắn mạch như sau:

I”N-4 = I”N-3’ + I”N-3

Vậy:

I”N-4(0) = I”N-3’(0) + I”N-3 (0) = 58,012 kA



I”N-4(∞) = I”N-3’(∞) + I”N-3 (∞) = 42,094 kA

iN-4xk = iN-3’xk + iN-3xk = 152,24 kA


Như vậy ta có bảng kết quả tính ngắn mạch:

bảng 3.3

Kết quả tính

Điểm


ngắn mạch

I , kA

I , kA

ixk , kA

N-1

6,249

5,436

15,907

N-2

10,233

8,049

26,049

N-3

28,661

11,011

72,959

N-3

29,351

31,083

79,281

N-4

58,012

42,094

152,24

    1. Chọn máy cắt điện.

Máy cắt được chọn tương tự như phương án 1, Ta có kết quả chọn máy cắt như sau:

bảng3.4

Điểm ngắn mạch

Tên mạch điện

Thông số tính toán

Loại MC điện

Thông số định mức

Uđm kV

Icb

A


I’’ kA

ixk

kA


Uđm kV

Idm

kA


Icắt kA

ildd kA

N1

220kV

220

0,588

6,249

15,907

3AQ2

245

4

50

125

N2

110kV

110

0,413

10,233

26,049

3AQ1

123

4

40

100

N3’

10,5kV

10,5

4,33013

29,351

79,281

8BK41

12

12,5

80

225

Các máy cắt điện đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt,



CHƯƠNG IV

TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT

XÁC ĐỊNH PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU

Để xác định được phương án thiết kế tối ưu, ta cần so sánh hai phương án theo chỉ tiêu kinh tế: phương án nào có chi phí tính toán thấp nhất thì sẽ là kinh tế nhất,

Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản cần xét là vốn đầu tư ban đầu và phí tổn vận hành hàng năm,


  • Vốn đầu tư của thiết bị

trong đó :

- VB : vốn đầu tư máy biến áp, được xác định theo biểu thức:

ở đây:


vB : tiền mua máy biến áp

kB : hệ số tính đến chi phí vận chuyển và xây lắp máy biến áp

- VTBPP : vốn đầu tư xây dựng các mạch thiết bị phân phối:

VTBPP = n1, vTBPP1 + n2,vTBPP2 + , , ,

ở đây :

n1, n2, ,,, : số mạch của thiết bị phân phối ứng với các cấp điện áp U1, U2, ,,,



vTPP1, vTBPP2, ,,, : giá thành mỗi mạch của thiết bị phân phối tương ứng với mỗi cấp điện áp U1, U2, ,,,

  • Phí tổn vận hành hàng năm

Phí tổn vận hành hàng năm của mỗi phương án được xác định:

trong đó:

Pk : tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn:

ở đây:


V : vốn đầu tư của phương án

a : định mức khấu hao, %



: chi phí phục vụ thiết bị (sửa chữa thường xuyên và tiền lương công nhân), Chi phí này tạo nên một phần không đáng kể so với tổng chi phí sản xuất, mặt khác nó cũng khác nhau ít giữa các phương án so sánh, Do vậy, có thể bỏ qua nó khi tính toán kinh tế - kỹ thuật chọn phương án tối ưu,

: chi phí do tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị điện:

ở đây:


β: giá thành trung bình điện năng trong hệ thống điện

A : tổn thất điện năng hàng năm trong thiết bị,

Ta sẽ lần lượt tính toán cho từng phương án,


  1. PHƯƠNG ÁN 1

    1. Tính vốn đầu tư của thiết bị.

  • Chọn sơ đồ hệ thống thanh góp cấp điện áp cao và trung,

Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện khi vận hành bình thường cũng như khi sự cố hay sửa chữa thiết bị, ta chọn sơ đồ hệ thống hai thanh góp,


  • Vốn đầu tư mua thiết bị của phương án:



    1. Vốn Đầu Tư Mua Máy Biến Áp

Phương án 1 sử dụng hai máy biến áp tự ngẫu và hai máy biến áp hai dây quấn, Cụ thể:

  • Hai máy biến áp tự ngẫu ATДцTH - 160MVA - 230kV, mỗi máy có giá là: vB1 = 200.103.40.103=8.109 VND

và hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt máy biến áp là:





  • Hai máy biến áp hai dây quấn TP ДцH - 80MVA - 115kV, mỗi máy có giá là: vB3= 104.103.40.103=4,16.109 VND

và hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt máy biến áp là:



Vậy vốn đầu tư mua máy biến áp là:

V1B = 2.(kB1.vB1+ kB3.vB3) = 34,88.109 VND



    1. Vốn Đầu Tư Xây Dựng Các Mạch Thiết Bị Phân Phối

Phương án 1 có 3 mạch máy cắt cao áp 220 kV, 5 mạch máy cắt phía trung áp 110 kV và 2 mạch máy cắt phía hạ áp 10,5 kV, Cụ thể:

  • Ba mạch máy cắt cao áp 220 kV, mỗi mạch trị giá:



  • Năm mạch máy cắt trung áp 110 kV, mỗi mạch trị giá:



  • Hai mạch máy cắt hạ áp 10,5 kV, mỗi mạch trị giá:

Do đó vốn đầu tư xây dựng thiết bị phân phối:



Vậy vốn đầu tư của phương án 1:

V1 = 34,88.109 + 15,98.109= 50,86.109 VND


    1. Tính phí tổn vận hành háng năm.

Phí tổn vận hành hàng năm của phương án 1 được xác định:

trong đó:



  • Tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn:



  • Chi phí do tổn thất hàng năm trong các thiết bị điện:


Vậy phí tổn vận hành hàng năm của phương án 1:





    1. Chí phí tính toán của phương án:

Chi phí tính toán của phương án 1:

Z1 = 9,11.109 + 0,15. 50,86.109= 16,739.109 VND/năm




  1. PHƯƠNG ÁN 2

    1. Tính vốn đầu tư của thiết bị.

  • Chọn sơ đồ hệ thống thanh góp cấp điện áp cao và trung,

Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện khi vận hành bình thường cũng như khi sự cố hay sửa chữa thiết bị, ta chọn sơ đồ hệ thống hai thanh góp,



  • Vốn đầu tư mua thiết bị của phương án:



    1. Vốn Đầu Tư Mua Máy Biến Áp

Phương án 2 sử dụng hai máy biến áp tự ngẫu và hai máy biến áp hai dây quấn, Cụ thể:

  • Hai máy biến áp tự ngẫu ATДцTH - 160MVA - 230kV, mỗi máy có giá là: vB1 = 200.103.40.103=8.109 VND

và hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt máy biến áp là:





  • Một máy biến áp hai dây quấn TДц - 80MVA - 242kV có giá là: vB3= 90.103.40.103=3,6.109 VND

và hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt máy biến áp là:



  • Một máy biến áp hai dây quấn TP ДцH - 80MVA - 115kV, có giá là: vB4= 104.103.40.103=4,16.109 VND

và hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt máy biến áp là:

Vậy vốn đầu tư mua máy biến áp là:

V2B = 2.kB1.vB1+ kB3.vB3+ kB4.vB4 = 33,68.109 VND


    1. Vốn Đầu Tư Xây Dựng Các Mạch Thiết Bị Phân Phối

Phương án 2 có 4 mạch máy cắt cao áp 220 kV, 4 mạch máy cắt phía trung áp 110 kV và 2 mạch máy cắt phía hạ áp 10,5 kV, Cụ thể:

  • Bốn mạch máy cắt cao áp 220 kV, mỗi mạch trị giá:



  • Bốn mạch máy cắt trung áp 110 kV, mỗi mạch trị giá:



  • Hai mạch máy cắt hạ áp 10,5 kV, mỗi mạch trị giá:

Do đó vốn đầu tư xây dựng thiết bị phân phối:



Vậy vốn đầu tư của phương án 2:





    1. Tính phí tổn vận hành hang năm.

Phí tổn vận hành hàng năm của phương án 2 được xác định:

trong đó:



  • Tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn:



  • Chi phí do tổn thất hàng năm trong các thiết bị điện:

Vậy phí tổn vận hành hàng năm của phương án 2:





    1. Chi phí tính toán của phương án.

Chi phí tính toán của phương án:

Z2 = 9,06.109 + 0,15. 51,28.109= 16,752.109 VND/năm





  1. SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU

    1. Kết luận về tính toán kinh tế.

Tổng kết tính toán kinh tế giữa các phương án



Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id50526 114188
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Khoa Dầu Khí Lời mở đầu
UploadDocument server07 id50526 114188 -> MỤc lục mở ĐẦU 10 Xuất xứ của dự án 10
UploadDocument server07 id50526 114188 -> ĐỀ TÀi ngân hàng trung ưƠng trưỜng trung cấp kt-cn đÔng nam
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Seminar staphylococcus aureus và những đIỀu cần biếT
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Bài thảo luận Đánh giá chất lượng sản phẩm dầu thực vật Môn Phân Tích Thực Phẩm Nhóm 2 : Hoàng – Hùng Hiếu Hồng
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Luận văn tốt nghiệp gvhd: pgs. Ts nguyền Ngọc Huyền MỤc lục danh mục các chữ viết tắT
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Aïi Hoïc Quoác Gia Tp
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Mục lục Tổng quan về thịt
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Gvhd: Nguyễn Minh Hùng Đề tài: Tìm Hiểu & Nghiên Cứu cpu
UploadDocument server07 id50526 114188 -> MỤc lục phầN 1 20 MỞ ĐẦU 20 chưƠng 1 21 giới thiệu chung về ĐỒ ÁN 21 Chương 1 nêu ra tính cấp thiết của đồ án, từ đó xác định mục tiêu và phạm VI nghiên cứu, xác định các phương pháp, công cụ cần sử dụng tới khi làm đồ án

tải về 0.68 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương