TENSES
I. PRESENT TENSES
1. Present simple
a. “TO BE”
Form.
Eg. I am a student.
She isn’t a teacher.
Are they workers? – Yes, they are.
Where is Lan? – She is in the kitchen.
-
(+) S + am/is/are .............
(-) S + am/is/are + not .............
(?) – Yes/No question: Am/Is/Are+ S ..................?
- Wh- question: Wh- + am/is/are + S?
|
b. ORDINARY VERBS
Eg. (+) They live in Tuyen Quang.
(-) They don’t live in Ha Giang.
(?) Do they live in Tuyen Quang? – Yes, they do.
(+) He works in Hanoi.
(-) He doesn’t work in Tuyen Quang.
(?) Does he work in Hanoi? – Yes, he does.
* Wh-questions:
(?) Where do they live? – They live in Tuyen Quang.
-
(+) S (I, We, You, They) + V (infinitive without “to”)
S (He, She, It) + V (s/es)
(-) S (I, We, You, They) + do not (don’t ) + V(infinitive without “to”)
S (He, She, It) + does not (doesn’t) + V(infinitive without “to”)
(?) Do + I/we/you/they + V(infinitive without “to”) ?
Does + he/she/it + V(infinitive without “to”) ?
* Wh- + do/does + S + V(infinitive without “to”) ? (Chú ý: Khi từ để hỏi là chủ ngữ thì không áp dụng cấu trúc này mà trật tự từ trong câu ở dạng khẳng định)
Eg. Who does it?
What makes you sad?
|
* Đối với các chủ ngữ là các đại từ nhân xưng I, We, You, They và các danh từ số nhiều thì động từ chia ở dạng nguyên thể không “to”:
Eg. They often play volleyball in the afternoon.
* Nếu chủ ngữ ở dạng số ít (He, she, it) thì thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ:
- Cách thêm ‘s, es’ :
+ Thông thường ta thêm "s" vào sau động từ: works, likes, loves, wants, ...
+ Thêm “es” vào sau động từ tận cùng là "ss, x, z, ch, sh, o": misses, kisses, passes, relaxes, boxes, buzzes, teaches, approaches, finishes, washes, goes, does ...
+ Động từ tận cùng là phụ âm + "y", chuyển thành ‘i+es’: cry àcries, fly à flies, study à studies, ...
+ Động từ tận cùng là nguyên âm + "y" thì vẫn tuân theo quy tắc thêm “s” thông thường: play à plays, say à says, pray à prays ...
+ Số ít của “have” là “has”.
Cách dùng:
a. Diễn tả một chân lí, một sự kiện khoa học hay một hiện tượng tự nhiên.
Ex : Water boils at 100oC.
The sun rises in the east and sets in the west.
b. Diễn tả một phong tục, thói quen ở hiện tại, thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, occasionally, never, generally, forever, rarely, every day/ year/ once/ three times a week/a month, . ..
Ex: We always go to school at 6 a.m.
He often gets up at 5.30.
c. Một tình huống, công việc lâu dài, hoặc một chương trình, thời khóa biểu, lịch tàu xe...
Ex: I’m a teacher.
He works in a bank.
The train to Ho Chi Minh City leaves at 5.30 am.
There is a football match at 9 p.m on TV tonight.
*The adverbs: often, sometimes, always, usually, every....
- Một tình huống, công việc lâu dài, , hoặc một chương trình, thời khóa biểu, lịch tàu xe...
*Note:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |