TIÊU CHUẨN NGÀNH
TCN 68 - 245: 2006
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG TIN DI ĐỘNG IMT-2000 CDMA
TRẢI PHỔ TRỰC TIẾP (W-CDMA FDD)
YÊU CẦU KỸ THUẬT
MOBILE STATIONS FOR IMT-2000 CDMA
DIRECT SPREAD (W-CDMA FDD)
TECHNICAL REQUIREMENTS
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu tham chiếu chuẩn
3. Thuật ngữ, ký hiệu và chữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ
3.2 Ký hiệu
3.3 Chữ viết tắt
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Điều kiện môi trường
4.2 Các yêu cầu hợp chuẩn
5. Đo kiểm tính tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
5.1 Các điều kiện về môi trường đo kiểm
5.2 Giải thích các kết quả đo
5.3 Đo kiểm các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến
Phụ lục A (Tham khảo): Điều kiện môi trường
Phụ lục B (Tham khảo): Độ nhạy của máy thu và hoạt động chính xác của thiết bị
Phụ lục C (Tham khảo): Các mô hình đo kiểm
Phụ lục D (Quy định): Kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s) và điều kiện truyền lan tĩnh
Phụ lục E: (Quy định): Các tần số đo kiểm tuân thủ của UE
Phụ lục F: (Quy định): Thủ tục thiết lập cuộc gọi chung
Phụ lục G: (Quy định): Nguồn nhiễu điều chế W-CDMA
Tài liệu tham khảo
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 245: 2006 “Thiết bị đầu cuối thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp (W-CDMA FDD) - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng các yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn EN 301 908-2 V2.2.1 (2003-10) và EN 301 908-1 V2.2.1 (2003-10) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 245: 2006 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 245: 2006 được ban hành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG TIN DI ĐỘNG IMT-2000 CDMA
TRẢI PHỔ TRỰC TIẾP (W-CDMA FDD)
YÊU CẦU KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại thiết bị vô tuyến sau đây:
Thiết bị người sử dụng trong hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD).
Loại thiết bị vô tuyến này hoạt động trong toàn bộ hoặc một phần băng tần quy định trong bảng 1.
Bảng 1: Các băng tần của dịch vụ CDMA trải phổ trực tiếp (UTRA FDD)
Hướng truyền
|
Các băng tần của dịch vụ CDMA trải phổ trực tiếp (UTRA FDD)
|
Phát
|
Từ 1920 MHz đến 1980 MHz
|
Thu
|
Từ 2110 MHz đến 2170 MHz
|
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị người sử dụng UTRA FDD, kể cả các thiết bị đầu cuối của người sử dụng hỗ trợ việc phát HS-PDSCH sử dụng điều chế QPSK và 16 QAM.
Yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo thiết bị vô tuyến sử dụng có hiệu quả phổ tần số vô tuyến được phân bổ cho thông tin mặt đất/vệ tinh và nguồn tài nguyên quĩ đạo để tránh nhiễu có hại giữa các hệ thống thông tin đặt trong vũ trụ và mặt đất và các hệ thống kỹ thuật khác.
Tiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc chứng nhận hợp chuẩn thiết bị người sử dụng trong hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD).
2. Tài liệu tham chiếu chuẩn
[1] ETSI EN 301 908-2 V2.2.1 (2003-10): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Base Stations (BS), Repeaters and User Equipment (UE) for IMT-2000 Third-Generation cellular networks; Part 2: Harmonized EN for IMT-2000, CDMA Direct Spread (UTRA FDD) (UE) covering essential requirements of article 3.2 of R&TTE Directive”.
[2] ETSI EN 301 908-1 V2.2.1 (2003-10): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Base Station (BS), Repeaters and User Equipment (UE) for IMT-2000 Third-Generation cellular networks; Part 1: Harmonized EN for IMT- 2000, introduction and common requirements, covering essential requirements of article 3.2 of R&TTE Directive”.
3. Thuật ngữ, ký hiệu và chữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ
Thiết bị người sử dụng: Thiết bị di động có một hoặc một vài mô đun nhận dạng thuê bao UMTS (USIM). Thiết bị người sử dụng là một thiết bị cho phép một người sử dụng truy cập các dịch vụ mạng qua giao diện Uu.
Thiết bị phụ: Thiết bị dùng kết hợp với thiết bị người sử dụng (UE), được xem là thiết bị phụ nếu:
- Thiết bị được dự kiến dùng chung với thiết bị người sử dụng (UE) để cung cấp các tính năng điều khiển và/hoặc tính năng thao tác bổ sung cho thiết bị vô tuyến, (ví dụ để mở rộng điều khiển tới vị trí khác); và
- Thiết bị không thể sử dụng độc lập để cung cấp các chức năng đối tượng sử dụng độc lập của một UE; và
- Thiết bị người sử dụng (UE) mà thiết bị này kết nối tới, có khả năng cung cấp một số thao tác có chủ ý, ví dụ như phát và/hoặc thu mà không dùng thiết bị phụ.
Điều kiện môi trường: Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết bị trong phạm vi của tiêu chuẩn này buộc phải tuân thủ cùng với các yêu cầu kỹ thuật.
Công suất ra cực đại: Giá trị công suất cực đại mà UE có thể phát (nghĩa là mức công suất thực khi được đo với giả thiết phép đo không có lỗi) trong độ rộng băng ít nhất bằng (1 + ) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
Chú ý: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bằng một khe thời gian.
Công suất trung bình: Công suất (phát hoặc thu) trong độ rộng băng ít nhất bằng (1 + ) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến, khi áp dụng cho tín hiệu W-CDMA điều chế.
Chú ý: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bằng một khe thời gian, trừ khi có quy định khác.
Công suất ra cực đại danh định: Công suất danh định được xác định bởi loại công suất của UE.
Mật độ phổ công suất: Hàm công suất theo tần số và khi được tích phân trên một độ rộng băng cho trước, hàm này biểu diễn công suất trung bình trong độ rộng băng đó.
Chú ý 1: Khi công suất trung bình được chuẩn hóa theo (chia cho) tốc độ chip, hàm này biểu diễn năng lượng trung bình trên mỗi chip. Một số tín hiệu được xác định trực tiếp dưới dạng năng lượng trên mỗi chip (DPCH_Ec, Ec, OCNS_Ec và S-CCPCH_Ec) và một số tín hiệu khác được xác định dưới dạng PSD (Io, Ioc, Ior và ). Cũng tồn tại rất nhiều đại lượng được xác định dưới dạng tỷ số giữa năng lượng trên mỗi chip và PSD (DPCH_Ec/Ior, Ec/Ior...). Đây là cách thức phổ biến để liên hệ các cường độ năng lượng trong các hệ thống thông tin.
Chú ý 2: Có thể thấy rằng nếu chia cả hai cường độ năng lượng theo tỷ số cho thời gian, thì tỷ số được chuyển từ tỷ số năng lượng sang tỷ số công suất, là hữu ích hơn theo quan điểm về đo lường. Theo đó năng lượng trên chip là X dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn thành công suất trung bình trên chip là X dBm. Tương tự, tín hiệu có PSD là Y dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn thành công suất tín hiệu là Y dBm.
Chú ý 3: Trong tiêu chuẩn này, đơn vị mật độ phổ công suất (PSD) được sử dụng rộng rãi.
Công suất trung bình đã lọc RRC: Công suất trung bình khi được đo qua bộ lọc căn bậc hai côsin nâng với hệ số uốn (roll-off) và độ rộng băng bằng tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
Chú ý: Công suất trung bình đã lọc RRC của tín hiệu W-CDMA đã được điều chế hoàn hảo nhỏ hơn công suất trung bình của cùng một tín hiệu 0,246 dB.
IMT-2000: Các hệ thống di động thế hệ thứ ba được dự kiến bắt đầu cung cấp dịch vụ vào khoảng năm 2000 tùy thuộc vào việc nghiên cứu thị trường.
Chú ý: Khuyến nghị ITU-R M.8/BL/18 [24] chỉ định các yêu cầu kỹ thuật chi tiết cho các giao diện vô tuyến IMT-2000.
Chế độ rỗi: Trạng thái của thiết bị người sử dụng (UE) khi đã bật nguồn nhưng không kết nối với Điều khiển tài nguyên vô tuyến (RRC).
Cổng vỏ: Biên vật lý của thiết bị qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hoặc tác động.
Chú ý: Trong trường hợp thiết bị có ăng ten tích hợp, cổng này không thể tách rời cổng ăng ten.
Cổng: Giao diện riêng của thiết bị cụ thể với môi trường điện từ.
Chú ý: Bất kỳ điểm kết nối nào trên thiết bị được dùng để kết nối các cáp tới hoặc từ thiết bị đó đều được coi như một cổng (xem hình 1).
Hình 1: Các ví dụ về cổng
Thiết bị thông tin vô tuyến: thiết bị viễn thông bao gồm một hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc các bộ phận của chúng để sử dụng trong ứng dụng cố định, di động hoặc xách tay.
Chú ý: Thiết bị thông tin vô tuyến có thể hoạt động cùng với thiết bị phụ nhưng chức năng cơ bản không phụ thuộc vào thiết bị phụ đó.
Cổng tín hiệu và điều khiển: Cổng truyền các tín hiệu thông tin và điều khiển, không bao gồm các cổng ăng ten.
Cổng viễn thông: Cổng được dự kiến kết nối tới các mạng viễn thông (ví dụ, các mạng viễn thông chuyển mạch công cộng, các mạng số của các dịch vụ tích hợp), các mạng cục bộ (ví dụ ethernet, token ring) và các mạng tương tự.
Chế độ lưu lượng: Trạng thái của thiết bị người sử dụng (UE) khi bật nguồn và khi kết nối điều khiển tài nguyên vô tuyến (RRC) được thiết lập.
3.2 Ký hiệu
a
|
Hệ số uốn của bộ lọc căn bậc hai côsin nâng, a = 0,22
|
DPCH_Ec
|
Năng lượng trung bình trên chip PN đối với DPCH
|
DPCH_Ec/Ior
|
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS).
|
DPCCH_Ec/Ior
|
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPCCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS).
|
DPDCH_Ec/Ior
|
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPDCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS).
|
Ec
|
Năng lượng trung bình trên chip PN.
|
Ec/Ior
|
Tỷ số giữa năng lượng phát trung bình trên chip PN đối với các trường hoặc các kênh vật lý khác nhau và mật độ phổ công suất phát tổng.
|
Fuw
|
Tần số của tín hiệu không mong muốn. Giá trị này được chỉ định trong ngoặc đơn dưới dạng (các) tần số thuần tuý hoặc độ lệch tần số so với tần số kênh được cấp phát.
|
Ioac
|
Mật độ phổ công suất (được tích phân trong độ rộng băng bằng (1+ ) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của kênh tần số lân cận khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE.
|
Ioc
|
Mật độ phổ công suất (được tích phân trong độ rộng băng tạp bằng tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của nguồn tạp trắng có giới hạn băng (mô phỏng nhiễu từ các ô, các ô này không được xác định trong thủ tục đo kiểm) khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE.
|
Ior
|
Mật độ phổ công suất phát tổng (được tích phân trong độ rộng băng bằng (1 + ) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của tín hiệu đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của nút B.
|
|
Mật độ phổ công suất thu (được tích phân trong độ rộng băng bằng (1 + ) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của tín hiệu đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE.
|
Iouw
|
Mức công suất của tín hiệu không mong muốn. OCNS_Ec Năng lượng trung bình trên chip PN đối với OCNS.
|
S-CCPCH_Ec
|
Năng lượng trung bình trên chip PN đối với S-CCPCH.
|
3.3 Chữ viết tắt
16QAM Điều chế biên độ cầu phương 16 trạng thái
ACLR Tỷ số công suất rò kênh lân cận
ACS Độ chọn lọc kênh lân cận
BER Tỷ số lỗi bit BLER Tỷ số lỗi khối BS Trạm gốc
CW Sóng liên tục (tín hiệu không được điều chế)
DCH Kênh riêng
DL Đường xuống
DPCH Kênh vật lý riêng
DPCCH Kênh điều khiển vật lý riêng
DPDCH Kênh dữ liệu vật lý riêng
DTX Phát không liên tục
e.i.r.p Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
EMC Tương thích điện từ
e.r.p Công suất bức xạ hiệu dụng
EUT Thiết bị đang được đo kiểm
FACH Kênh truy nhập xuống
FDD Ghép song công phân chia theo tần số
HS-PDSCH Kênh vật lý dùng chung đường xuống tốc độ cao
Tốc độ thông tin Tốc độ thông tin của người sử dụng, thông tin này phải được truyền qua giao diện vô tuyến. Ví dụ, tốc độ ra của bộ mã hóa thoại
LV Điện áp thấp
Nút B Nút logic chịu trách nhiệm phát/thu vô tuyến trong một hoặc nhiều ô tới/từ thiết bị người sử dụng
OCNS Bộ mô phỏng tạp trên kênh trực giao,
QPSK Khóa dịch pha cầu phương
P-CCPCH Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
PCH Kênh nhắn tin
P-CPICH Kênh hoa tiêu chung sơ cấp
PICH Kênh chỉ báo nhắn tin
PN Tạp giả
PSD Mật độ phổ công suất
RF Tần số vô tuyến
RRC Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RRC Căn bậc hai côsin nâng
R&TTE Thiết bị vô tuyến và thiết bị đầu cuối viễn thông
S-CCPCH Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp
SCH Kênh đồng bộ
SS Bộ mô phỏng hệ thống
TDD Ghép song công phân chia theo thời gian
TFC Tổ hợp khuôn dạng truyền tải
TFCI Bộ chỉ báo tổ hợp khuôn dạng truyền tải
TPC Điều khiển công suất phát
UARFCN Số kênh tần số vô tuyến thuần túy UTRA UE Thiết bị người sử dụng
UTRA Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị. Nhà cung cấp phải công bố điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị. Thiết bị phải luôn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố.
Phụ lục A hướng dẫn nhà cung cấp thiết bị cách công bố điều kiện môi trường.
4.2 Các yêu cầu hợp chuẩn
4.2.1 Các tham số thiết yếu và các yêu cầu kỹ thuật tương ứng
Tiêu chuẩn này quy định 9 tham số thiết yếu cho thiết bị người sử dụng IMT-2000. Bảng 2 đưa ra tham chiếu chéo giữa 9 tham số thiết yếu này và 13 yêu cầu kỹ thuật tương ứng đối với thiết bị trong phạm vi của tiêu chuẩn này.
Bảng 2: Các tham chiếu chéo
Tham số thiết yếu
|
Các yêu cầu kỹ thuật tương ứng
|
Mặt nạ phát xạ phổ
|
4.2.3 Mặt nạ phát xạ phổ của máy phát
|
4.2.12 Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
|
Phát xạ giả truyền dẫn ở chế độ hoạt động
|
4.2.4 Phát xạ giả của máy phát
|
Độ chính xác của công suất ra cực đại
|
4.2.2 Công suất ra cực đại của máy phát
|
Tránh nhiễu có hại thông qua điều khiển công suất
|
4.2.5 Công suất ra cực tiểu của máy phát
|
Phát xạ giả truyền dẫn ở chế độ rỗi
|
4.2.10 Phát xạ giả của máy thu
|
Ảnh hưởng của nhiễu lên chỉ tiêu của máy thu
|
4.2.7 Đặc tính chặn của máy thu
|
4.2.8 Đáp ứng giả của máy thu
|
4.2.9 Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
|
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
|
4.2.6 Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
|
Chức năng điều khiển và giám sát
|
4.2.11 Điều khiển công suất ra khi mất đồng bộ
|
4.2.14. Chức năng điều khiển và giám sát
|
Phát xạ bức xạ
|
4.2.13. Phát xạ bức xạ
|
4.2.2 Công suất ra cực đại của máy phát
4.2.2.1 Định nghĩa
Công suất ra cực đại danh định và dung sai của nó được xác định theo loại công suất của UE.
Công suất danh định là công suất phát của UE, nghĩa là công suất trong độ rộng băng ít nhất bằng (1 + ) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến. Khoảng thời gian đo ít nhất phải bằng một khe thời gian.
4.2.2.2 Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt quá giá trị chỉ ra ở bảng 3, ngay cả đối với chế độ truyền đa mã.
Bảng 3: Các loại công suất UE
Công suất loại 3
|
Công suất loại 4
|
Công suất (dBm)
|
Dung sai (dB)
|
Công suất (dBm)
|
Dung sai (dB)
|
+ 24
|
+ 1,7/-3,7
|
+ 21
|
+ 2,7/-2,7
|
4.2.2.3 Đo kiểm hợp chuẩn
Sử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả trong mục 5.3.1.
4.2.3 Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
4.2.3.1 Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng với các tần số cách tần số sóng mang trung tâm của UE từ 2,5 đến 12,5 MHz. Phát xạ bên ngoài kênh được chỉ định tương ứng với công suất trung bình đã lọc RRC của sóng mang UE.
4.2.3.2 Giới hạn
Công suất của bất cứ phát xạ UE nào cũng không được vượt quá các mức quy định trong bảng 4.
Bảng 4: Yêu cầu đối với mặt nạ phổ phát xạ
f (MHz)
|
Yêu cầu tối thiểu
|
Độ rộng băng đo
|
Từ 2,5 đến 3,5
|
|
30 kHz (xem chú ý 2)
|
Từ 3,5 đến 7,5
|
|
1 MHz (xem chú ý 3)
|
Từ 7,5 đến 8,5
|
|
1 MHz (xem chú ý 3)
|
Từ 8,5 đến 12,5
|
-47,5 dBc
|
1 MHz (xem chú ý 3)
|
Chú ý 1: f là khoảng cách giữa tần số sóng mang và tần số trung tâm của bộ lọc đo.
Chú ý 2: Điểm đo đầu tiên và cuối cùng đối với bộ lọc 30 kHz là tại f bằng 2,515 MHz và 3,485 MHz.
Chú ý 3: Điểm đo đầu tiên và cuối cùng đối với bộ lọc 1 MHz là tại f bằng 4 MHz và 12 MHz.
Chú ý 4: Theo nguyên tắc chung, độ rộng băng phân giải của thiết bị đo phải bằng độ rộng băng đo. Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, độ rộng băng phân giải có thể khác với độ rộng băng đo. Khi độ rộng băng phân giải nhỏ hơn độ rộng băng đo, kết quả đo phải được tích phân trên độ rộng băng đo để thu được độ rộng băng tạp tương đương của độ rộng băng đo.
Chú ý 5: Giới hạn dưới phải là -48,5 dBm/3,84 MHz.
|
4.2.3.3 Đo kiểm hợp chuẩn
Sử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả trong mục 5.3.2.
4.2.4 Phát xạ giả của máy phát
4.2.4.1 Định nghĩa
Phát xạ giả, không bao gồm các phát xạ ngoài băng, là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần.
4.2.4.2 Giới hạn
Các giới hạn trong bảng 5 và 6 chỉ áp dụng cho những tần số cách tần số sóng mang trung tâm của UE hơn 12,5 MHz.
Bảng 5: Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả
Độ rộng băng tần
|
Độ rộng băng đo
|
Yêu cầu tối thiểu
|
9 kHz f < 150 kHz
|
1 kHz
|
-36 dBm
|
150 kHz f < 30 MHz
|
10 kHz
|
-36 dBm
|
30 MHz f < 1000 MHz
|
100 kHz
|
-36 dBm
|
1 GHz f < 12,75 GHz
|
1 MHz
|
-30 dBm
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |