Technical requirements


PHỤ LỤC A (Tham khảo) Điều kiện môi trường



tải về 461 Kb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích461 Kb.
#16324
1   2   3   4   5

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)



Điều kiện môi trường

A.1. Nhiệt độ

UE phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải nhiệt độ như đã cho trong bảng A.1.



Bảng A.1: Nhiệt độ

Dải

Các điều kiện

Từ + 150C đến + 350C

Đối với các điều kiện bình thường (Với độ ẩm tương đối từ 25% đến 75%)

Từ - 100C đến + 550C

Đối với các điều kiện tới hạn (xem IEC 60068-2-1 [12] và 60068-2-2 [13])

Ngoài dải nhiệt độ này, nếu được cấp nguồn, UE phải sử dụng hiệu quả phổ tần vô tuyến. Trong bất cứ trường hợp nào UE cũng không được vượt quá các mức phát như đã được xác định trong TS 125.101 [5] khi hoạt động trong môi trường khắc nghiệt.

Các điều kiện đo thử này được ký hiệu là TL (nhiệt độ thấp, -10oC) và TH (nhiệt độ cao, + 55oC).



A.2. Điện áp

UE phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải điện áp, tức là dải điện áp giữa các điện áp tới hạn.

Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn dưới và tới hạn trên và điện áp tắt máy gần đúng. Đối với thiết bị có thể hoạt động từ một hoặc nhiều nguồn điện được liệt kê dưới đây, điện áp tới hạn cận dưới không được cao hơn các điện áp quy định trong bảng A.2 và điện áp tới hạn cận trên không được thấp hơn các điện áp quy định trong bảng A.2.

Bảng A.2: Các nguồn điện


Nguồn điện

Điện áp tới hạn cận dưới

Điện áp tới hạn cận trên

Điện áp trong các điều kiện bình thường

Mạng điện xoay chiều (AC)

0,9 x Danh định

1,1 x Danh định

Danh định

Ắc-quy axit chì theo quy định

0,9 x Danh định

1,3 x Danh định

1,1 x Danh định

Các ắc-quy không theo quy định:

- Leclanché/Lithium

- Thuỷ ngân/Niken & Catmi

0,85 x Danh định

0,9 x Danh định

Danh định

Danh định

Danh định

Danh định


Ngoài dải điện áp này, nếu được cấp nguồn, UE phải sử dụng hiệu quả phổ tần vô tuyến. Trong bất cứ trường hợp nào UE cũng không được vượt quá các mức phát như đã được xác định trong TS 125.101 [5] khi hoạt động trong môi trường khắc nghiệt. Cụ thể, UE phải cấm phát RF khi điện áp cung cấp nguồn điện nhỏ hơn điện áp tắt máy mà nhà sản xuất đã công bố.

Các điều kiện đo thử này được ký hiệu là VL (điện áp tới hạn dưới) và VH (điện áp tới hạn trên).



A.3. Môi trường đo kiểm

Khi một môi trường bình thường được quy định cho đo kiểm thì các điều kiện bình thường được đưa ra trong các mục A.1 và A.2 phải được áp dụng.

Khi một môi trường khắc nghiệt được quy định cho đo kiểm thì nhiều sự kết hợp khác nhau giữa các nhiệt độ tới hạn với các điện áp tới hạn được đưa ra trong các mục A.1 và A.2 phải được áp dụng. Những sự kết hợp đó là:

 Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn dưới (TL/VL);

 Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn trên (TL/VH);

 Nhiệt độ tới hạn trên/Điện áp tới hạn dưới (TH/VL);

 Nhiệt độ tới hạn trên/Điện áp tới hạn trên (TH/VH).

A.4. Độ rung

UE phải đáp ứng mọi yêu cầu khi bị rung tại tần số/biên độ sau đây:



Bảng A.3: Độ rung

Tần số

Độ rung ngẫu nhiên ASD (Mật độ phổ gia tốc)

Từ 5 Hz đến 20 Hz

0,96 m2/s3

Từ 20 Hz đến 500 Hz

0,96 m2/s3 tại 20 Hz, sau đó - 3 dB/Octave

Ngoài dải tần số chỉ định này, nếu được cấp nguồn, UE phải sử dụng hiệu quả phổ tần vô tuyến. Trong bất cứ trường hợp nào UE cũng không được vượt quá các mức phát như đã được xác định trong TS 125.101 [5] khi hoạt động trong môi trường khắc nghiệt.

A.5. Dải tần chỉ định

Nhà sản xuất phải công bố băng tần nào trong các băng tần được xác định trong mục 4.2, TS 134 121 [6] được UE hỗ trợ.

Một số phép đo trong tiêu chuẩn này cũng được thực hiện ở dải thấp, dải giữa và dải cao trong băng tần hoạt động của UE. UARFCN cần được sử dụng đối với dải thấp, dải giữa và dải cao được xác định trong bảng E1 của Phụ lục E.

A.6. Độ không bảo đảm cho phép của hệ thống đo kiểm

Độ không bảo đảm tối đa cho phép của hệ thống đo kiểm được quy định trong các bảng 16 và 16a đối với mỗi đo kiểm. Hệ thống đo kiểm phải cho phép các tín hiệu kích thích trong trường hợp đo kiểm được điều chỉnh trong dải quy định và thiết bị đang được đo kiểm cần được đo với độ không bảo đảm đo không vượt quá các giá trị quy định. Nếu không có quy định khác, tất cả các dải và các độ không bảo đảm đo là các giá trị tuyệt đối và hợp lệ đối với độ tin cậy là 95%.

Độ tin cậy 95% là khoảng dung sai của độ không đảm bảo đo đối với một phép đo cụ thể, bao hàm 95% chỉ tiêu của một mẫu thiết bị đo kiểm.

Đối với các phép đo kiểm RF, cần lưu ý rằng các độ không bảo đảm trong mục A.6 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 W và không tính đến các hiệu ứng hệ thống do sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.



A.6.1 Phép đo trong các môi trường đo kiểm

Độ chính xác của phép đo trong các môi trường đo kiểm UE quy định trong các mục A.1, A.2, A.4 và A.5 phải là:

- áp suất : ± 5 kPa

- Nhiệt độ : ± 2 độ

- Độ ẩm tương đối : ± 5%

- Điện áp một chiều : ± 1,0%

- Điện áp xoay chiều : ± 1,5%

- Độ rung : 10%

- Tần số rung : 0,1 Hz

Các giá trị trên phải được áp dụng trừ khi môi trường đo kiểm được điều chỉnh khác và quy định đối với việc điều chỉnh môi trường đo kiểm xác định độ không bảo đảm đo cho các tham số.


PHỤ LỤC B

(Tham khảo)



Độ nhạy của máy thu và hoạt động chính xác của thiết bị

B.1. Độ nhạy của máy thu

Trong các hệ thống thông tin vô tuyến tế bào sử dụng các tiêu chuẩn IMT-2000 thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này, công suất của các quá trình phát thường được điều khiển để công suất của tín hiệu phát (được dự kiến thu bằng một máy thu cụ thể) giảm xuống mức thấp nhất mà vẫn phù hợp với quá trình thu đúng. Việc này được thực hiện bằng một vòng lặp kín sử dụng các bản tin báo cáo về công suất thu được và/hoặc chất lượng tín hiệu giữa BS và UE.

Nếu một máy thu có độ nhạy không đủ cao, công suất của tín hiệu phát (dự kiến cho máy thu đó) cần phải lớn hơn nhiều so với công suất cần thiết của tín hiệu phát cho máy thu khác. Nếu công suất phát bị tăng lên quá nhiều, sẽ gây ra nhiễu có hại cho các máy thu khác sử dụng cùng một tần số trong vùng địa lý lân cận. Vì vậy, độ nhạy của máy thu được coi là một yêu cầu thiết yếu [1].

Các yêu cầu về sản phẩm cho UE và BS trong IMT-2000 (nằm trong phạm vi những phần có thể áp dụng được) bao gồm các yêu cầu liên quan đến độ nhạy của máy thu. Mức độ của các yêu cầu này được dựa trên việc nghiên cứu năng lực của máy thu đó và không gây ra nhiễu có hại gián tiếp cho các máy thu khác. Kết quả là, các yêu cầu này quá nghiêm ngặt để được coi là các yêu cầu thiết yếu [1]. Tuy nhiên, những phần có thể áp dụng được [1] cho UE và BS trong IMT-2000 bao gồm yêu cầu thiết yếu đối với việc xử lý tín hiệu gây nhiễu mạnh của máy thu. Yêu cầu này quy định một mức độ nào đó về chất lượng của máy thu, kém nghiêm ngặt hơn so với yêu cầu đó trong các yêu cầu về sản phẩm liên quan trực tiếp đến độ nhạy của máy thu.

Có thể thấy rằng, mức năng lực của máy thu mà UE hoặc BS trong IMT-2000 cần để đáp ứng các yêu cầu thiết yếu đối với việc xử lý tín hiệu gây nhiễu mạnh của máy thu là một mức độ thích hợp đối với một yêu cầu thiết yếu [1].

Vì vậy, không có yêu cầu hợp chuẩn riêng được xác định trong tiêu chuẩn này hoặc trong những phần có thể được áp dụng liên quan đến độ nhạy của máy thu.



B.2. Thực hiện đúng chức năng của thiết bị

Trong một hệ thống thông tin vô tuyến, điều quan trọng là các chức năng của thiết bị phải hoạt động chính xác để tránh nhiễu có hại cho những đối tượng sử dụng phổ vô tuyến khác. Các chức năng này có thể bao gồm việc phát đúng tần số, đúng thời gian và/hoặc sử dụng đúng mã (đối với thiết bị sử dụng CDMA). Đối với BS, các tham số của các chức năng này được mạng ra lệnh điều khiển và đối với UE, các tham số của các chức năng này được BS ra lệnh điều khiển.

Một số phép đo trong những phần có thể áp dụng đòi hỏi thiết lập một kết nối giữa Thiết bị đang được đo kiểm (EUT) và các thiết bị đo kiểm. Việc này đòi hỏi EUT đáp ứng đúng các lệnh mà nó nhận được.

Có thế thấy rằng, việc thiết lập một kết nối chứng minh thiết bị đã thỏa mãn hầu hết các phương diện thực hiện đúng chức năng để đáp ứng các yêu cầu thiết yếu [1]. Các phép đo đối với các chức năng cụ thể nào đó được xác định trong những phần có thể áp dụng, ở đó các chức năng này có tính quyết định đối với việc tránh nhiễu có hại.

Như vậy, các phép thử đánh giá việc thực hiện đúng chức năng của thiết bị, cùng với đo kiểm ngầm qua khả năng thiết lập kết nối, là đủ để đáp ứng yêu cầu thiết yếu đối với việc thực hiện đúng chức năng của thiết bị nhằm tránh nhiễu có hại [1].
PHỤ LỤC C

(Tham khảo)



Các mô hình đo kiểm

Định nghĩa, thuật ngữ:

Bộ mô phỏng hệ thống (SS – System Simulator): Một thiết bị hoặc hệ thống có khả năng tạo ra Nút B mô phỏng để báo hiệu và phân tích các đáp ứng báo hiệu của UE trên một hoặc nhiều kênh RF, để tạo ra môi trường đo kiểm quy định cho UE đang được đo kiểm. SS cũng có các khả năng sau đây:

1. Đo và điều khiển công suất ra TX của UE qua các lệnh TPC.

2. Đo BLER và BER của RX.

3. Đo định thời báo hiệu và trễ.

4. Có khả năng mô phỏng báo hiệu UTRAN và/hoặc GERAN.

Hệ thống đo kiểm: Một tổ hợp các thiết bị được nhóm lại thành một hệ thống nhằm tiến hành một hoặc nhiều phép đo trên một UE theo đúng các yêu cầu đối với trường hợp đo kiểm. Một hệ thống đo kiểm có thể bao gồm một hoặc nhiều Bộ mô phỏng hệ thống nếu phép thử yêu cầu báo hiệu bổ sung. Các sơ đồ sau đây là các ví dụ về các Hệ thống đo kiểm.

Chú ý: Các thuật ngữ ở trên là các định nghĩa có tính logic được sử dụng để mô tả các phương pháp đo kiểm trong tiêu chuẩn này, trên thực tế, các thiết bị thực được gọi là “Các bộ mô phỏng hệ thống” cũng có thể có khả năng đo bổ sung hoặc chỉ có thể hỗ trợ các tính năng khác được yêu cầu đối với các trường hợp đo kiểm mà chúng được thiết kế để thực hiện.



Hình C.1: Sơ đồ đo kiểm TX cơ bản



Hình C.2: Sơ đồ đo kiểm RX với nhiễu



Hình C.3: Sơ đồ đo kiểm RX với nhiễu hoặc CW bổ sung



Hình C.4: Sơ đồ đo kiểm RX với CW bổ sung



Hình C.5: Sơ đồ đo kiểm RX với cả nhiễu và CW bổ sung



Hình C.6: Sơ đồ đo kiểm phát xạ giả
PHỤ LỤC D

(Quy định)



Kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s) và điều kiện truyền lan tĩnh

D.1. Kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s)

Các tham số đối với kênh đo tham chiếu DL 12,2 kbit/s được quy định trong các bảng D.1.1, D.1.2 và D.1.3. Việc mã hóa kênh được trình bày chi tiết trong hình D.1.1. Đối với cấu hình RLC của các AM DCCH, Timer_STATUS_Periodic phải không được thiết lập trong bản tin Thiết lập kết nối RRC (RRC CONNECTION SETUP) được sử dụng trong thủ tục đo kiểm RF (như xác định trong mục 7.3, TS 134.108 [7]). Điều này là để ngăn các DCH không mong muốn phát thông qua các thực thể RLC như vậy khi bộ định thời đã hết hạn để bảo đảm rằng TFC quy định từ tập hợp tối thiểu các TFC có thể liên tục truyền một DCH cho DTCH trong thời gian đo kiểm.



Bảng D.1.1: Kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s)

Tham số

Mức

Đơn vị

Tốc độ bit thông tin

12,2

kbit/s

DPCH

30

kbit/s

Khuôn dạng khe #1

11

-

TFCI

Bật




Các độ lệch công suất PO1, PO2 và PO3

0

dB

Vị trí DTX

Cố định

-

Bảng D.1.2: Kênh đo tham chiếu DL sử dụng RLC-TM đối với DTCH, các tham số kênh truyền tải (12,2 kbit/s)

Lớp cao hơn

RAB/Báo hiệu RB

RAB

SRB

RLC

Loại kênh logic

DTCH

DCCH

Chế độ RLC

TM

UM/AM

Các kích thước trọng tải, bit

244

88/80

Tốc độ dữ liệu cực đại, bps

12200

2200/2000

Phần mào đầu PDU, bit

N/A

8/16

Phần mào đầu TrD PDU, bit

0

N/A

MAC

Phần mào đầu MAC, bit

0

4

Ghép kênh MAC

N/A



Lớp 1

Loại TrCH

DCH

DCH

Nhận dạng kênh truyền tải

6

10

Các kích thước TB, bit

244

100

TFS

TF0, bit

0x244

0x100




TF1, bit

1x244

1x100

TTI, ms

20

40

Loại mã hóa

Mã hoá xoắn

Mã hóa xoắn

Tốc độ mã hóa

1/3

1/3

CRC, bit

16

12

Số bit cực đại/TTI sau khi mã hóa kênh

804

360

Đóng góp của RM

256

256

Bảng D.1.3: Kênh đo tham chiếu DL, TFCS (12,2 kbit/s)

Kích thước TFCS

4

TFCS

(DTCH, DCCH) = (TF0, TF0), (TF1, TF0), (TF0, TF1), (TF1, TF1)



Hình D.1.1: Mã hoá kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s)

D.2. Điều kiện truyền lan tĩnh

Điều kiện truyền lan đối với phép đo chỉ tiêu tĩnh là một môi trường tạp âm Gauss trắng cộng (AWGN). Không có pha đinh và không tồn tại đa đường đối với mô hình truyền lan này.


PHỤ LỤC E

(Quy định)



Các tần số đo kiểm tuân thủ của UE

Các tần số đo kiểm được dựa trên các băng tần của UMTS xác định trong các yêu cầu kỹ thuật chính.

Để tránh nhiễu với các băng tần lân cận, tần số đo kiểm thấp nhất (đường xuống và đường lên) cần được lệch lên ít nhất khoảng 2,6 MHz vì độ rộng của kênh là 5 MHz đối với phương án chọn FDD. Khoảng quét là 200 kHz. Cũng như vậy, tần số đo kiểm cao nhất (đường xuống và đường lên) cần được lệch xuống ít nhất khoảng 2,6 MHz đối với phương án chọn FDD.

Chú ý: Có thể có những quy định bổ sung liên quan đến nhiễu đối với các băng tần sử dụng của các hệ thống khác nhau. Những quy định này là đặc thù đối với quốc gia tại đó thiết bị đo kiểm được sử dụng và cần được tính đến nếu quốc gia quy định một độ lệch lớn hơn 2,6 MHz so với các tần số biên đối với phương án chọn FDD.

Các tần số đo kiểm tính tuân thủ của UE (UTRA/FDD)

UTRA/FDD được phân định hoạt động ở một trong ba băng cặp đôi [5]. Các tần số đo kiểm tham chiếu cho môi trường đo kiểm chung đối với băng tần của dịch vụ CDMA trải phổ trực tiếp (UTRA FDD) được xác định trong bảng sau đây:

Bảng E.1: Các tần số đo kiểm tham chiếu FDD cho băng tần hoạt động của dịch vụ CDMA trải phổ trực tiếp (UTRA FDD)


ID của tần số đo kiểm

UARFCN

Tần số của Đường lên

UARFCN

Tần số của Đường xuống

Dải thấp

9613

1922,6 MHz

10563

2112,6 MHz

Dải giữa

9750

1950,0 MHz

10700

2140,0 MHz

Dải cao

9887

1977,4 MHz

10837

2167,4 MHz


PHỤ LỤC F

(Tham khảo)



Thủ tục thiết lập cuộc gọi chung

F.1. Thủ tục thiết lập cuộc gọi chung cho các cuộc gọi chuyển kênh kết cuối di động

F.1.1 Các điều kiện ban đầu

Bộ mô phỏng hệ thống:

- 1 ô (cell), các tham số ngầm định.



Thiết bị người sử dụng:

- UE phải được hoạt động trong các điều kiện đo kiểm bình thường.

- Đo kiểm-USIM (Test-USIM) phải được chèn vào.

F.1.2 Định nghĩa các bản tin thông tin hệ thống

Các bản tin thông tin hệ thống mặc định được sử dụng.



F.1.3 Thủ tục

Thủ tục thiết lập cuộc gọi phải được thực hiện trong các điều kiện vô tuyến lý tưởng như được xác định trong mục 5, TS 134 108 [7].



Bước

Hướng

Bản tin

Chú ý

UE

SS

1



SYSTEM INFORMATION (BCCH)

Quảng bá (Broadcast)

2



PAGING (PCCH)

Nhắn tin (Paging)

3



RRC CONNECTION REQUEST (CCCH)

RRC

4



RRC CONNECTION SETUP (CCCH)

RRC

5



RRC CONNECTION SETUP COMPLETE (DCCH)

RRC

6



PAGING RESPONSE

RR

7



AUTHENTICATION REQUEST

MM

8



AUTHENTICATION RESPONSE

MM

9



SECURITY MODE COMMAND

RRC

10



SECURITY MODE COMPLETE

RRC

11



SETUP

CC

12



CALL CONFIRMED

CC

13



RADIO BEARER SETUP

RRC RAB SETUP

14



RADIO BEARER SETUP COMPLETE

RRC

15



ALERTING

CC (bản tin này là tùy chọn)

16



CONNECT

CC

17



CONNECT ACKNOWLEDGE

CC

F.1.4 Nội dung của bản tin cụ thể

Toàn bộ nội dung của bản tin cụ thể phải được tra cứu mục 9, TS 134 108 [7].




tải về 461 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương