Tcvn …: 2013 Mục lục



tải về 0.51 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích0.51 Mb.
#4257
1   2   3   4   5   6   7

PHỤ LỤC A


(Tham khảo)

YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN SỨC BỀN CỦA KẾT CẤU THÉP TOA XE

A.1. Yêu cầu sức bền của kết cấu thép

A.1.1 Yêu cầu sức bền của kết cấu thép toa xe khách

A.1.1.1 Các loại toa xe khách, bất luận nó có hay không có lối lên xuống đầu xe, mỗi đầu của thân xe tối thiểu phải có 2 thanh trụ đầu xe chính, mô men tĩnh của mỗi thanh trụ đầu chính đối với trục nằm ngang song song với thành đầu:

  • Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: không nhỏ hơn 220cm3.

  • Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: không nhỏ hơn 270cm3.

Tổng mô men tĩnh của tất cả các kết cấu thẳng đứng của thành đầu đối với trục nằm ngang song song với thành đầu:

  • Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: không nhỏ hơn 650cm3.

  • Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: không nhỏ hơn 700cm3.

A.1.1.2 Tổng mô men tĩnh của toàn bộ cột đứng thành bên (không gồm cột góc) đối với trục dọc thành bên chia cho chiều dài thành bên (khoảng cách giữa đường trung tâm của 2 cột góc phía đầu), trị số của nó:

  • Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: không nhỏ hơn 12cm3/m.

  • Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: không nhỏ hơn 14cm3/m.

A.1.1.3 Tổng mô men tĩnh của toàn bộ vành mai đối với trục dọc của mui xe chia cho diện tích hình chiếu bằng của mui xe, trị số của nó:

  • Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: không nhỏ hơn 3,5cm3/m2.

  • Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: không nhỏ hơn 4cm3/ m2.

A.1.1.4 Tấm bọc (vỏ thép) chịu tải bằng thép các bon phổ thông mà thùng xe khách sử dụng có thể dùng độ dày dưới đây: tấm mui 2mm; tấm thành bên và thành đầu 3mm; bên trên thành bên 2,5mm; độ dày của sàn xe bằng thép các bon phổ thông lấy 3mm.

A.1.1.5 Xà trụ và tấm bọc nói trên, khi sử dụng thép hợp kim thấp chịu ăn mòn theo yêu cầu của sức bền đối với mô men tĩnh của nó có thể giảm nhỏ, sử dụng hệ số tính đổi vật liệu K dưới đây để tính toán:

Trong đó: : Giới hạn chảy và giới hạn sức bền kéo (giới hạn dưới) của thép các bon, MPa;



: Giới hạn chảy và giới hạn sức bền kéo (giới hạn dưới) của thép hợp kim thấp, MPa.

A.1.2 Yêu cầu sức bền của kết cấu thép toa xe hàng

A.1.2.1 Yêu cầu sức bền đối với phần đầu xe

              1. Thành đầu sử dụng thép tấm hoặc gỗ tấm, phải có ít nhất 2 thanh cột đầu xe, khoảng giữa 2 tâm của nó không lớn hơn 0,25 lần bề rộng bên trong toa xe. Tổng mô men tĩnh của trụ thành đầu đối với trục nằm ngang song song với thành đầu chia cho chiều cao trong xe:

  • Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: xe thành cao không nhỏ hơn 120cm3/m, mỗi một mét chiều cao bên trong xe có mui (đo từ mặt sàn xe lên) không nhỏ hơn 100cm3/m.

  • Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: xe thành cao không nhỏ hơn 140cm3/m, mỗi một mét chiều cao bên trong xe có mui (đo từ mặt sàn xe lên) không nhỏ hơn 120cm3/m.

              1. Khi thành đầu dùng thép tấm dập gân hoặc thép tấm phẳng kết hợp xà ngang nhưng không có trụ thành đầu, tổng mô men tĩnh của gân dập hoặc xà ngang thành đầu (bao gồm xà đầu trên) đối với đường trục thẳng góc chia cho diện tích phía trong của đầu xe, trị số của nó:

  • Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: thành đầu thép tấm dập gân của xe thành cao không nhỏ hơn 60cm3/m2, thành đầu thép tấm phẳng kết hợp xà ngang của xe thành cao không nhỏ hơn 50cm3/m2, xe có mui không nhỏ hơn 40cm3/m2.

  • Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: thành đầu thép tấm dập gân của xe thành cao không nhỏ hơn 70cm3/m2, thành đầu thép tấm phẳng kết hợp xà ngang của xe thành cao không nhỏ hơn 55cm3/m2, xe có mui không nhỏ hơn 45cm3/m2.

              1. Tổng mô men tĩnh của hai trụ góc thành đầu đối với trục nằm ngang song song với thành đầu chia cho chiều cao bên trong xe:

Khi sử dụng kết cấu a):

  • Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: xe thành cao không nhỏ hơn 65cm3/m, xe có mui không nhỏ hơn 30cm3/m.

  • Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: xe thành cao không nhỏ hơn 65cm3/m, xe có mui không nhỏ hơn 30cm3/m.

Khi sử dụng kết cấu b):

  • Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: xe thành cao không nhỏ hơn 100cm3/m, xe có mui không nhỏ hơn 40cm3/m, độ dày của thép tấm làm trụ góc có thể lấy là 8mm.

  • Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: xe thành cao không nhỏ hơn 100cm3/m, xe có mui không nhỏ hơn 40cm3/m, độ dày của thép tấm làm trụ góc có thể lấy là 8mm.

              1. Trị số của mô men tĩnh được nêu ra ở a) b) c) chỉ phù hợp yêu cầu của toa xe tải trọng 60 tấn, đối với các toa xe có tải trọng khác có thể tính đổi theo tỷ số tấn tải trọng.

A.1.2.2 Cột thành bên xe hàng ngoài việc phải tiến hành kiểm tra sức bền theo quy định tại mục 5.9.12 còn phải thỏa mãn yêu cầu dưới đây:

a) Tổng mô men tĩnh của toàn bộ trụ đứng thành bên của xe thành cao (không bao gồm trụ góc) đối với trục dọc thành bên chia cho diện tích thành bên, trị số của nó:

- Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: không nhỏ hơn 45cm3/m2. Chiều dày của thép trụ thành bên bằng vật liệu thép phổ thông có thể lấy là 8mm, thép chịu khí hậu có thể là 7mm.

- Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: không nhỏ hơn 45cm3/m2. Chiều dày của thép trụ thành bên bằng vật liệu thép phổ thông có thể lấy là 8mm, thép chịu khí hậu có thể là 7mm.

b) Tổng mô men tĩnh của toàn bộ trụ đứng thành bên của toa xe có mui (không bao gồm trụ góc) đối với trục dọc thành bên chia cho diện tích thành bên, trị số của nó:

- Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: không nhỏ hơn 30cm3/m2. Chiều dày của thép trụ thành bên có thể lấy 4mm, chiều dày của thép trụ của có thể lấy 6mm.

- Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: không nhỏ hơn 30cm3/m2. Chiều dày của thép trụ thành bên có thể lấy 4mm, chiều dày của thép trụ của có thể lấy 6mm.

A.1.2.3 Tổng mô men tĩnh của toàn bộ vành mai xe có mui đối với trục dọc mui xe chia cho diện tích hình chiếu bằng của mui xe, trị số của nó:


  • Đối với toa xe khổ đường 1.000mm: không nhỏ hơn 6cm3/m2.

  • Đối với toa xe khổ đường 1.435mm: không nhỏ hơn 6cm3/m2.

A.1.2.4 Tấm bọc kim loại chịu lực bất luận là tấm phẳng hay tấm dập gân có thể lấy độ dày như dưới đây:

Tấm thành đầu: Xe thành cao 5mm (bên trên) và 6mm (bên dưới);

Xe có mui 4mm (bên trên) và 5mm (bên dưới);

Tấm thành bên (gồm cả cửa):

Xe thành cao 5mm (bên trên) và 6mm (bên dưới);

Xe có mui 2,5mm (bên trên) và 3mm (bên dưới);

Tấm đỉnh: xe có mui 2mm

Tấm sàn: Xe thành cao: 8mm

Xe có mui: 6mm.

A.1.2.5 Số liệu mặt cắt của các xà cột và tấm bọc nói đến ở A.1.2.1 ÷ A.1.2.4 là chỉ sử dụng vật liệu thép các bon phổ thông, khi sử dụng thép hợp kim thấp chịu ăn mòn có thể điều chỉnh theo công thức (A).

A.1.2.6 Khoảng cách giữa điểm đỡ tấm bọc bằng gỗ chịu tải: tấm thành bên phải không lớn hơn 35 lần chiều dày tấm bọc (tấm thành bên trong phía dưới xe có mui là 45 lần), tấm thành đầu phải không lớn hơn 25 lần chiều dày tấm bọc.

A.1.2.7 Sức bền xe ướp lạnh: về nguyên tắc theo yêu cầu của số liệu xe có mui, nhưng xét đến xe ướp lạnh không chở hàng dạng hạt rời, tổng mô men tĩnh cột thành bên (không bao gồm cột góc) chia cho toàn bộ chiều dài thành bên không nhỏ hơn 20cm3/m, trừ khoang cửa ra, khoảng cách giữa các trụ đứng phải không lớn hơn 1m; Độ dày tấm thành đầu có thể bằng tấm thành bên, phía trong dùng 2 thanh cột đầu xe tăng cường, tổng mô men tĩnh ở đầu xe tiếp xúc với hành hóa không nhỏ hơn 90cm3, mô men tĩnh của mỗi thanh cột góc không nhỏ hơn 25cm3, mô men tĩnh của vành mai lấy trị số theo A.1.1.3.

A.1.2.8 Khi tính toán mô men tĩnh của các kết cấu, phải bao gồm một bộ phận của tấm bọc liên kết với kết cấu và cùng tham gia chịu tải trọng, mỗi phía của nó là 20 lần chiều dày của bản thân tấm bọc.

Trị số của mô men tĩnh lấy giá trị nhỏ nhất trong mặt cắt chịu lực lớn nhất làm chuẩn. Trên nguyên tắc các mặt cắt khác của kết cấu sức bền phải bằng nhau.




tải về 0.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương