Subject verb complement


 Khi phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo



tải về 3.96 Mb.
trang16/17
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích3.96 Mb.
#29686
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

46. Khi phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo

cấu trúc câu
Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên

đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Trong trường hợp đó ngữ

pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và

động từ chính:


John hardly remembers the accident that took his sister's life.

Hardly does John remember the accident that took his sister's life.



Never have so many people been unemployed as today.

(So many people have never been unemployed as today)

Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands.

(He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.)

Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be.

(We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.)

Seldom does class let out early.

(Class seldom lets out early.)

Only by hard work will we be able to accomplish this great task.

(We will be able to accomplish this great task only by hard work.)


Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, phải đảo cấu trúc

câu như trên:
 In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

Under no circumstances should you lend him the money.


 On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không

On no accout must this switch be touched.


 Only in this way: Chỉ bằng cách này

Only in this way could the problem be solved


 In no way: Không sao có thể

In no way could I agree with you.


 By no means: Hoàn toàn không

By no means does he intend to criticize your idea.


 Negative ..., nor + auxiliary + S + V

He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.


 Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ

chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ

trong trường hợp này.

Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)

In front of the museum is a statue.

First came the ambulance, then came the police.

( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)

 Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu,

các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ

động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt

một chủ ngữ không xác định:

Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.

Directly in front of them stood a great castle.

On the grass sat an enormous frog.

Along the road came a strange procession.
 Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là liên từ nhưng

tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ.

So determined was she to take the university course that she taught school

and gave music lesson for her tuition fees.


 Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên

chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này

phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động.

Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca

builders as well as many medicinal practices.

(Mất đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn

thuộc nền văn minh Mayan, ...)
 Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là

một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ:

+ Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a

subject.


Away went the runners/ Down fell a dozen of apples...

+ Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:

Away they went/ Round and round it flew.

+ Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ

down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động

từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển

động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.

From the rafters hung strings of onions.

In the doorway stood a man with a gun.

On a perch beside him sat a blue parrot.

Over the wall came a shower of stones.
*Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở

đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ:

Hanging from the rafters were strings of onion.

Standing in the doorway was a man with a gun.

Sitting on a perch beside him was a blue parrot.

Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài:

She was very religious, as were most of her friends.

City dwellers have a higher death rate than do country people.

 Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu:

Not a single word did he say.


 Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải

đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì

không được đảo động từ:

Here comes Freddy.



Incorrect: Here comes he

Off we go



Incorrect: Off go we

There goes your brother

I stopped the car, and up walked a policeman.
Cách làm bài trắc nghiệm ngữ pháp
Thường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách

chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất định nào đó mà phải kết hợp hai hay nhiều quy

tắc khác nhau để loại trừ phương án sai. Áp dụng lần lượt các bước sau:
(1) Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm

(a) Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ

(b) Cách sử dụng Adj và Adv

(c) Vị trí và thứ tự của các Adv.

(d) Sự phù hợp giữa các thời động từ.

(e) Đại từ có danh từ duy nhất để nó đại diện hay không.

(f) Cấu trúc câu song song.
(2) Loại bỏ những câu trả lời rườm rà, câu càng ngắn gọn và dễ hiểu càng tốt:

(a) Tránh các đáp án dài dòng như:

John read the letter in a thoughtful manner. (can be replaced by thoughtfully)

(b) Tránh các đáp án có 2 từ nghĩa giống nhau.


(3) Loại bỏ những đáp án có từ vựng không rõ nghĩa:

(a) Phải chắc chắn rằng tất cả các từ đều có nghĩa trong câu.

(b) Phải đảm bảo những động từ có 2 từ phải được nối với nhau bằng một giới từ

phù hợp (xem phần sau)


(4) Tránh dùng các từ lóng, tiếng lóng. Từ lóng chỉ dùng trong văn nói, không dùng trong

văn viết. Ví dụ



really khi dùng với nghĩa very

bunch khi dùng với nghĩa many

any noun + wise khi dùng với nghĩa in relation to ...


Ví dụ:

1. Before we can decide on the future uses of this drug, ________

(A) many more informations must be reviewed.

(B) is necessary to review more information.

(C) we must review much more information.

(D) another information must to be reviewed.


Phân tích:
(A) có 2 chỗ sai: không dùng many với information là danh từ không đếm được và không

được viết là informations.

(B) có 1 chỗ sai vì thiếu chủ ngữ.

(C) đúng


(D) có 2 chỗ sai: không dùng another với danh từ không đếm được và sau trợ động từ

must là động từ nguyên thể không có to.


2. In this country, a growing concern about the possible hazardous effects ofchemical

wastes ________

(A) have resulted in a bunch of new laws.

(B) has resulted in several new laws.

(C) is causing the results of numerous new laws.

(D) result in news laws.


Phân tích:
(A) có 2 chỗ sai: không dùng động từ ở số nhiều have với chủ ngữ số ít a growing

concern và không được dùng từ lóng (slang) bunch of.

(B) đúng.

(C) rườm rà. Causing the result of là quá dài dòng.

(D) có 2 chỗ sai: không dùng result (động từ số nhiều) với chủ ngữ là danh từ số ít và

không được dùng dạng thức số nhiều của tính từ (viết đúng phải là new laws).
Những từ dễ gây nhầm lẫn
Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm:
 angel (N) = thiên thần
 angle (N) = góc (trong hình học)
 cite (V) = trích dẫn
 site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
 sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát,

nhìn thấy


 dessert (N) = món tráng miệng

 desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ


 later (ADV) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai)
 latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái

trước, người trước.


 principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông); (Adj) = chính, chủ yếu.
 principle (N) = nguyên tắc, luật lệ
 affect (V) = tác động đến
 effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại
 already (Adv) = đã
 all ready = tất cả đã sẵn sàng.
 among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên)
 between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật)

Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc

gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2

Vietnam lies between China, Laos and Cambodia.

Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt

thời gian.

Difference + between (not among)

What are the differences between crows, rooks, and jackdaws.

Between each + noun (-and the next) (more formal)

We need 2 meters between each window.

There seems to be less and less time between each birthday (and the next).

Devide + between (not among)

He devided his money between his wife, his daughter, and his sister.

Share + between/among

He shared the food between/among all my friend.


 consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng)
 successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng)
 emigrant (N) người di cư,  (V) -> emigrate from
 immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into
 formerly (Adv) trước kia
 formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức
 historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử

The historic spot on which the early English settlers landed in North America

(Adj) mang tính lịch sử.

historic times


 historical (Adj) thuộc về lịch sử

Historical reseach, historical magazine

(Adj) có thật trong lịch sử

Historical people, historical events


 hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng
 useless (Adj) vô dụng
 imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng
 imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng
 Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic

football match (một trận bóng đá hay).

đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình).
 Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh.

This novel may well become a classic

(Tác phẩm này có thể được lưu danh).
 Classical: cổ điển, kinh điển.
 Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng.

I don’t think it would be politic to ask for loan just now.

(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.)
 Political: thuộc về chính trị.

A political career  (một sự nghiệp chính trị).


 Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng)

Please stop your continual questions  (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như

thế).
 Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)

A continous flow of traffic  (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).


 As (liên từ) = Như + Subject + verb.

When in Roma, do as Romans do  (Nhập gia tùy tục).


 Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase

He fought like a mad man  (Anh ta chiến đấu như điên như dại).


 Alike (adj.): giống nhau, tương tự

Although they are brother, they don’t look alike.


 Alike (adverb): như nhau

The climate here is always hot, summer and winter alike.

 As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng

như vật/người được so sánh)

Let me speak to you as a father  (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)
 Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không

phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)

Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người

bề trên).


 Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng

loại)


She has never seen such a beautiful picture before  (Cô ta chưa bao giờ nhìn

thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).


Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ,

thường dùng với Past Perfect)

He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.
 Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)

I went to England 3 years ago.


 Certain: chắc chắn (biết sự thực)

Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it  (Tôi chắc chắn rằng hắn ta

không lấy cái đó).
 Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)

Surely/ I am sure that he did not steal it  (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).


 Indeed:  Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ)

Thank you very much indeed.

I was very pleased indeed to hear from you.

Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho

sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).

It is cold / - It is indeed.

Henny made a fool of himself / - He did indeed.
 Ill (British English) = Sick (American English) = ốm

George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)


 Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật

He spent 20 years looking after his sick father  (Người cha bệnh tật)


 Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)

I was sick 3 times in the night  (tôi nôn 3 lần trong đêm)

I feel sick. Where’s the bath room?  (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)

She is never sea-sick  (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)

 Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị

A welcome guest  (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)

A welcome gift  (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)
 Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.

You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển

sách nào trong thư viện của tôi)
 Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/

đón tiếp ân cần

This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi

một tình cảm chào đón ân cần)

Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)

To show a welcoming idea  (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)


 Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang

được nói đến)

Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she

realized it wasn’t going to be easy.

You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.
 Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính

người nói hoặc viết câu đó):

The repairs are certain to cost more than you think.

Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.


 Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:

I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk

to whales.

(Tôi thấy thích/ thú vị khi...)


 Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện

ra/ muốn tìm ra...:

I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money.

(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).


 Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...

I’m interested in learning higher education in the U.S.


47. Cách sử dụng giới từ
 During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
 From = từ >< to = đến

From ... to ...= từ ...  đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)

From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng

 Out of=ra khỏi>

Out of + noun = hết, không còn

Out of town = đi vắng

Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật

Out of work = thất nghiệp, mất việc

Out of the question = không thể

Out of order = hỏng, không hoạt động


 By:

động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)

động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)

by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy

ra)

by + phương tiện giao thông = đi bằng



by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)

by way of= theo đường... = via

by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên

by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện

by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh

by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose


 In = bên trong

In + month/year

In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã

định một chút)

In the street = dưới lòng đường

In the morning/ afternoon/ evening

In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai

In future = from now on = từ nay trở đi

In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc

In the way = đỗ ngang lối, chắn lối

Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng

In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng

In the mean time = meanwhile = cùng lúc

In the middle of (địa điểm)= ở giữa

In the army/ airforce/ navy

In + the + STT + row = hàng thứ...

In the event that = trong trường hợp mà

In case = để phòng khi, ngộ nhỡ

Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
 On = trên bề mặt:

On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng

On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...

On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)

On the + STT + floor = ở tầng thứ...

On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)

On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)

Chú ý:


In the corner = ở góc trong

At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố

On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè

Chú ý:


On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa

(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)

On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về

On the right/left

On T.V./ on the radio

On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại

On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)

On the whole= nói chung, về đại thể

On the other hand = tuy nhiên= however

Chú ý:


On the one hand = một mặt thì

on the other hand = mặt khác thì

(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand,

we must combine it with listening comprehension)

on sale = for sale = có bán, để bán

on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)

on foot = đi bộ
 At = ở tại

At + số nhà

At + thời gian cụ thể

At home/ school/ work

At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party

at noon, but she was 15 minutes late))

At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa

At once =ngay lập tức

At present/ the moment = now

Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau

về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:

Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)

Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her

leave the room)

S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working

toward his Ph.D. degree)

At times = đôi khi, thỉnh thoảng

At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng

At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa

điểm).


At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...

Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...

Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is

going to see her boss (on) Sun. morning.

At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt:

next, last, this, that, one, any, each, every, some, all

At + địa điểm : at the center of the building

At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ):

The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.

At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề

cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.

At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.

At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the

London school of Economics.

At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
 Một số các thành ngữ dùng với giới từ

On the beach: trên bờ biển

Along the beach: dọc theo bờ biển

In place of = Instead of: thay cho, thay vì.

For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.

In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.

off and on: dai dẳng, tái hồi

all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên

for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
48. Một số ngữ động từ thường gặp
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy

ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.


 To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt.
 To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề
 To call on: yêu cầu / đến thăm
 To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after)
 To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về
 To check out: điều tra, xem xét.
 To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in.
 To check (up) on: điều tra, xem xét.
 To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần
 To come along with: đi cùng với
 To count on = depend on = rely on

 To come down with: mắc phải một căn bệnh


 Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử
 To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng)
 To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng)
 To figure out: Hình dung ra được, hiểu được.
 To find out: khám phá ra, phát hiện ra.
 To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được
 To get through with: kết thúc
 To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm

cho hiểu
 To get up: dậy/ tổ chức.


 To give up: bỏ, từ bỏ
 To go along with: đồng ý với
 To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì
 To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng

được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu)


 To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì
 To look after: trông nom, săn sóc
 To look into: điều tra, xem xét
 To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động)
 To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra
 To point out: chỉ ra, vạch ra
 To put off: trì hoãn, đình hoãn
 To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ)
 To run into sb: gặp ai bất ngờ
 To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy
 To take off: cất cánh <> to land
 To take over for: thay thế cho


Present

Past

Past Participle

be

was, were

been

become

became

become

begin

began

begun

blow

blew

blown

break

broke

broken

bring

brought

brought

build

built

built

burst

burst

burst

buy

bought

bought

catch

caught

caught

choose

chose

chosen

come

came

come

cut

cut

cut

deal

dealt

dealt

do

did

done

drink

drank

drunk

drive

drove

driven

eat

ate

eaten

fall

fell

fallen

feed

fed

fed

feel

felt

felt

fight

fought

fought

find

found

found

fly

flew

flown

forbid

forbade

forbidden


tải về 3.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương