Subject verb complement



tải về 3.96 Mb.
trang13/17
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích3.96 Mb.
#29686
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

29.2 Mệnh đề that
Là loại mệnh đề có chứa that.
29.2.1 Dùng với chủ ngữ giả it và tính từ.
It + to be + adj + That + S + V = That + S + V ... to be + adj
It is well known that many residents of third world countries are dying.

That many residents of third world countries are dying is well known.
29.2.2 Dùng với động từ tạo thành một mệnh đề độc lập.
It + verb + complement + That + S + V = That + S + V + ...

+V + complement



It surprises me that John would do such a thing

That John would do such a thing surprises me.
Người ta dùng chủ ngữ giả it trong văn nói để dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong

văn viết. Trong một số trường hợp người ta đảo ngữ giới từ lên đầu câu, liên từ hoặc

động từ tĩnh đảo lên trên THAT và sau đó mới là chủ ngữ thật. Công thức sử dụng như

sau:
Prepositional phrase + link verb/stative verb + THAT + sentence as real subject, and

THAT + sentence as real subject.
Among the surprising discoveries were that T.rex was a far sleeker but more powerful

carnivore than previously thought, perhaps weighing less than 6.5 tons - no more than a

bull elephant, and that T.rex habitat was forest, not swamp or plain as previously

believed.


(Một trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một loại

ăn thịt có thân hình thon nhỏ hơn nhiều, song dũng mãnh hơn người ta đã từng nghĩ trước

đây, có lẽ cân nặng chưa đến 6 tấn rưỡi - tức là không lớn hơn một con voi đực, và rằng

môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ không phải là đầm lầy hay đồng

bằng như người ta vẫn tưởng.)
The fact that + sentence

The fact remains that + sentence

The fact of the matter is that + sentence
The fact that Simon had not been home for 3 days didn’t seem to worry anybody.
30. Câu giả định (subjunctive)
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng

thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép

buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to

của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu

giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.
30.1 Dùng với would rather that
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà

không cần dùng that trong loại câu này.


We would rather (that) he not take this train.
30.2 Dùng với động từ.

Bảng sau là những động từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt

buộc phải có that trong trường hợp đó.


advise


demand

prefer


require
ask

insist


propose

stipulate


command

move


recommend

suggest
decree

order

request


urge

Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ

định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] + ...
The doctor suggested that his patient stop smoking.

The doctor suggested that his patient not stop smoking.


Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên

thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.


The doctor suggested his patient to stop smoking.

The doctor suggested his patient not to stop smoking.


Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ

bỏ should khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho

toàn bộ động từỏơ mệnh đề 2.
30.3 Dùng với tính từ.
Bảng sau là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt

buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.


advised


necessary

recommended

urgent
important

obligatory

required

imperative

mandatory

proposed


suggested

Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bảng

trên. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
It + be + adj + that + S + [verb in simple form]
It is necessary that he find the books.

It is necessary that he not find the books.

It has been proprosed that we change the topic.

It has been proprosed that we not change the topic.


Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng

nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
It is necessary for him to find the books.

It is necessary for him not to find the books.

It has been proprosed for us to change the topic.

It has been proprosed for us not to change the topic.
Lưu ý:
 Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư

giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc.


 Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ

xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng

giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.

There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking.

It is recommendation that the vehicle owner be present at the court
30.4 Thể giả định trong một số trường hợp khác
 Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các

thế lực siêu nhiên.

God be with you = Good bye.

Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.


 Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau:
o Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì.

Come what may we will stand by you.


o May as well not do sth .... if ....  = Có thể đừng..... nếu không.

You may as well not come if you can't be on time.

Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ.
o May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của

bọ.


Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it:

Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn

ta làm nó
o May diễn đạt một lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được

thực hiện:

The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the

grass.


(không dùng should trong trường hợp này).

o May + S + link verb + adj hoặc May + S + verb + complement (Cầu chúc

cho).


May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão.

May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ.

Long may she live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng sống lâu

để hưởng vận may của nàng.


 If need be = If necessary = Nếu cần

If need be, we can take another road.


 Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định

rõ ràng là đúng hay sai.

If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent.
 Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi.

- Husband: Let it be me.

- Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do.
 Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không.

Be that as it may, you have to accept it.


 Then so be it: Cứ phải vậy thôi.

If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi)


 Câu giả định dùng với it + to be + time
o It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn,

không mang tính giả định).

It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.
o It's time (hightime/about time) (for sb) did smt: đã đến lúc mà (thời gian đã

trễ, mang tính giả định)

It's time I got to the airport

It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.


31. Lối nói bao hàm (inclusive)
Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần

trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ,

...
31.1 Not only ..... but also (không những ...   còn)


Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)

He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)

She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun)

She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)


Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.

Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
31.2 As well as (vừa ...  vừa ...)
Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải

tương đương với nhau.

Robert is talented as well as handsome. (adjective-adjective)

He writes correctly as well as neatly. (adverb-adverb)

She plays the guitar as well as the violin. (noun-noun)

Paul plays the piano as well as composes music. (verb-verb)


Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang

nghĩa cùng với.


The teacher, as well as her students, is going to the concert.

My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.



31.3 Both ..... and... (vừa ...  vừa)
Công thức dùng giống hệt như Not only ....  but also. Both chỉ được dùng với and, không

được dùng với as well as.


Robert is both talented and handsome.

Paul both plays the piano and composes music.


32. to know, to know how.
Know how thường được dùng để thể hiện một người có kỹ năng hoặc có khả năng

để làm một việc gì đó. Do đó nó thường được dùng trước một động từ ở dạng

nguyên thể (có to).
S + know how + [verb in infinitive] ....
Bill know how to play tennis well.

Mai and her sisters know how to prepare Chinese food.

Do you know how to use this kind of ATM?
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt

buộc.


At a glance, she knew how she could solve this math problem.
 Know, ngược lại, thường được dùng trước một danh từ, một ngữ giới từ hoặc một

mệnh đề.


Jason knew the answer to the teacher's question. (a noun)

No one know about his accepting the new position. (a prepositional phrase)

I didn't know that you were going to France. (a sentence)
33. Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ
Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu.
33.1 Despite/Inspite of (bất chấp, cho dù, ...)
Đằng sau hai cụm từ này phải dùng một danh từ hoặc ngữ danh từ, không được dùng một

câu hoàn chỉnh.




Nội động từ

Nguyên thể

Quá khứ (P1)

Quá khứ phân từ

(P2)

Verb-ing

rise

lie


sit

rose

lay


sat

risen

lain


sat

rising

lying


sitting


Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.

In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman.

Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.

Jane will be admitted to the university despite her bad grades.
33.2 Although/Even though/Though (mặc dầu)
Đằng sau 3 cụm từ này phải dùng một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả chủ ngữ và động từ),

không được dùng một danh từ.


Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.

Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.


Nếu though đứng một mình, cuối câu, tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy thì nó mang

nghĩa tuy nhiên.


He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though.

tải về 3.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương