25.3 To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable
25.4.1 To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Working all night on Friday made me tired on Saturday.
25.4.2 To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt
động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it
giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
25.5 To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai
làm gì
I let me go.
At first, she didn’t allow me to kiss her but...
25.6 To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
Please help me to throw this table away.
She helps me open the door.
Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải
nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ
tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
25.7 Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân
ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
I heard the telephone ring and then John answered it.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn
mà chỉ ở một thời điểm)
I heard her singing at the time I came home.
26. Câu phức hợp và đại từ quan hệ
Tiếng Anh có 2 loại câu:
- Câu đơn giản: là câu có 1 thành phần và chỉ cần như vậy câu cũng đã đủ nghĩa.
- Câu phức hợp: là loại câu có 2 thành phần (2 mệnh đề) chính/phụ nối với nhau bằng
một từ gọi là đại từ quan hệ.
26.1 That và which làm chủ ngữ của mệnh đề phụ
Nó đứng đầu câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó và đóng vai trò
chủ ngữ của câu phụ. Trong trường hợp này không thể lược bỏ that hoặc which:
We bought the stereo that had been advertised at a reduced price.
(We bought the stereo. It had been advertised at a reduced price)
26.2 That và which làm tân ngữ của mệnh đề phụ
Nó thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó, mở đầu câu phụ nhưng đóng vai trò
tân ngữ trong câu phụ. Trong trường hợp này có thể lược bỏ that hoặc which:
George is going to buy the house (that) we have been thinking of buying.
(George is going to buy a house. We have been thinking of buying it.)
Người ta dùng that chứ không dùng which khi:
+ Đứng trước nó là một tính từ so sánh bậc nhất + danh từ
That is the best novel that has been written by this author.
+ Khi đằng trước nó là một số các đại từ phiếm chỉ như all, some, any, anything,
everything, much, little, nothing v.v..
I want to see all that he possesses.
All the apples that fall are eaten by pig.
26.3 Who làm chủ ngữ của mệnh đề phụ
Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng trước nó và đóng vai trò chủ ngữ
của câu phụ. Trong trường hợp này không thể lược bỏ who:
The man who is in this room is angry.
26.4 Whom làm tân ngữ của mệnh đề phụ
Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật (động vật nuôi trong nhà) đứng trước nó
và đóng trò tân ngữ của câu phụ; nó có thể bỏ đi được.
The men (whom) I don't like are angry.
Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết
chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.
The man to whom you have just talked is the chairman of the company.
Tuy nhiên nếu whom là tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 2 giới từ thì 2
giới từ đó vẫn phải đứng đằng sau động từ.
The man whom you are looking forward to is the chairman of the company.
Không được dùng who thay cho whom trong văn viết dù nó được chấp nhận trong văn
nói.
26.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc.
26.5.1 Mệnh đề phụ bắt buộc.
Là loại mệnh đề bắt buộc phải có mặt ở trong câu, nếu bỏ đi câu sẽ mất ý nghĩa ban đầu.
Nên dùng that làm chủ ngữ cho loại câu này mặc dù which vẫn được chấp nhận. Câu phụ
thường đứng xen vào giữa câu chính hoặc nối liền với câu chính và không tách rời khỏi
nó bởi bất cứ dấu phảy nào. Trong ví dụ sau nếu bỏ đi mệnh đề phụ được gạch chân thì
câu sẽ mang ý nghĩa hoàn toàn khác:
Weeds that float to the surface should be removed before they decay.
26.5.2 Mệnh đề phụ không bắt buộc
Là loại mệnh đề mang thông tin phụ trong câu, nếu bỏ nó đi câu không mất nghĩa ban
đầu. Không được dùng that làm chủ ngữ mà phải dùng which, cho dù which có là tân ngữ
của mệnh đề phụ cũng không được phép bỏ nó đi. Câu phụ thường đứng chen vào giữa
câu chính và bắt buộc phải tách khỏi câu chính bằng 2 dấu phẩy. Xét hai ví dụ sau:
My car, which is very large, uses too much gasoline.
This rum, which I bought in the Virgin Islands, is very smooth.
26.5.3 Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ
Ở những mệnh đề phụ bắt buộc, khi không dùng dấu phẩy tức là mệnh đề phụ xác định
một giới hạn đối với danh từ đằng trước trong mệnh đề chính
The travelers who knew about the flood took another road. (Những người biết về trận lũ
đều chọn đường khác)
The wine that was stored in the cellar was ruined.
Đối với những mệnh đề phụ không bắt buộc, khi có dấu phẩy ngăn cách thì nó không xác
định giới hạn đối với danh từ đứng trước nó.
The travelers, who knew about the flood, took another road. (Tất cả những người...)
The wine, which was stored in the cellar, was ruined.
Note: Các nguyên tắc trên đây chỉ dùng trong văn viết, không dùng trong văn nói. Lỗi
ngữ pháp của TOEFL không tính đến mệnh đề phụ bắt buộc nhưng sẽ trừ điểm nếu phạm
phải lỗi mệnh đề phụ không bắt buộc.
26.6 Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/
Which
Her sons, both of whom are working abroad, call her every week. (không được nói both
of them)
The buses, most of which were full of passengers, began to pull out.
Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ: them, us trong trường hợp này.
- What (the things that) có thể làm tân ngữ cho mệnh đề phụ cùng lúc làm chủ ngữ cho
mệnh đề chính/ hoặc làm chủ ngữ của cả 2 mệnh đề chính, phụ:
What we have expected is the result of the test.
What happened to him yesterday might happen to us tomorrow.
- Whose (của người mà, của con mà) có thể thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật
ở trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc động vật đó đối với danh từ đi sau.
James, whose father is the president of the company, has received a promotion.
Trong lối văn viết trang trọng nên dùng of which để thay thế cho danh từ bất động vật
mặc dù whose vẫn được chấp nhận.
Savings account, of which interest rate is quite hight, is very common now. (of which =
whose)
Hoặc dùng with + noun/ noun phrase thay cho whose
A house whose walls were made of glass is easy to break = A house with glass walls is
easyto break.
26.7 Cách loại bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ
Đối với những mệnh đề phụ bắt buộc người ta có thể (không bắt buộc) loại bỏ đại từ quan
hệ và động từ to be (cùng với các trợ động từ của nó) trong một số trường hợp sau:
Trước một mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thời bị động.
This is the value of X (which was) obtained from the areas under the normal
curve.
Trước một mệnh đề phụ mà sau nó là một ngữ giới từ.
The beaker (that is) on the counter contains a solution.
Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn.
The girl (who is) running down the street might be in trouble.
Ngoài ra trong một số trường hợp khi đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ bắt buộc
gắn liền với chủ ngữ đứng trước nó và mệnh đề phụ ấy diễn đạt qui luật của sự
kiện, người ta có thể bỏ đại từ quan hệ và động từ chính để thay vào đó bằng một
Verb-ing.
The travelers taking (who take) this bus on a daily basis buy their ticket in
booking.
Trong những mệnh đề phụ không bắt buộc người ta cũng có thể loại bỏ đại từ
quan hệ và động từ to be khi nó đứng trước một ngữ danh từ. Tuy nhiên phần ngữ
danh từ còn lại vẫn phải đứng giữa 2 dấu phẩy.
Mr Jackson, (who is) a professor, is traveling in the Mideast this year.
Một trường hợp khác rất phổ biến là loại bỏ đại từ quan hệ và động từ chính, thay
vào đó bằng một Verb-ing khi mệnh đề phụ này bổ nghĩa cho một tân ngữ.
The president made a speech for the famous man visiting (who visited) him.
27. Cách sử dụng một số cấu trúc P1
Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.
John had us laughing all through the meal.
S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm
gì
I won't have him telling me what to do.
Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều
có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.
He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.
To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
If she catches you reading her diary, she will be furious.
To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
I found him standing at the doorway
He found a tree lying across the road.
To leave sb doing sth: Để ai làm gì
I left Bob talking to the director after the introduction.
Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing
To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì
He usually spends much time preparing his lessons.
To waste time doing: hao phí thời gian làm gì
She wasted all the afternoon having small talks with her friends.
To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.
To be worth doing sth: đáng để làm gì
This project is worth spending time and money on.
To be busy doing something: bận làm gì
She is busy packing now.
Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ
P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:
o Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở
dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy
nào.
He drives away and whistles = He drives away whistling.
o Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần
trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai
hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có
ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
She went out and slammed the door = She went out, slamming the
door.
o Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động
thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing.
Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy.
He fired two shots, killling a robber and wounding the other.
o Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ
cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.
28. Cách sử dụng một số cấu trúc P2
Whould (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành.
He would like to have seen the photos = He would have liked to see the
photos (But he couldn't).
Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, to pretend
Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của
mệnh đề chính.
He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam.
She pretended to have read the material = She pretended that she had read
the material.
Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn
thành xảy ra trước trạng thái sorry.
The girls were sorry to have missed the Rock Concert
(The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)
Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe,
consider, find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành động của
nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He was believed to have gone out of the country.
(It was believed that he had gone out of the country.)
Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt
lưu ý rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời
của động từ ở mệnh đề chính.
He expects to have graduated by June.
(He expects that he will have graduated by June.)
He promised to have told me the secret by the end of this week.
(He promised that he would have told me the secret by the end of this week.)
29. Những cách sử dụng khác của that
Ngoài việc sử dụng trong mệnh đề quan hệ, that còn được dùng trong một số trường hợp
khác như dùng làm liên từ, dùng trong mệnh đề that.
29.1 That dùng với tư cách là một liên từ (rằng)
29.1.1 Trường hợp không bắt buộc phải có that
Đằng sau 4 động từ say, tell, think, believe thì that có thể bỏ đi được.
John said (that) he was leaving next week.
29.1.2 Trường hợp bắt buộc phải có that.
Đằng sau 4 động từ mention, declare, report, state thì that bắt buộc phải có mặt.
George mentioned that he was going to France next year.
That vẫn bắt buộc phải có mặt ở mệnh đề thứ 3 trong câu nếu mệnh đề chính sử dụng một
trong 4 động từ trên.
The Major declared that on June the first he would announce the result of the search
and that he would never overlook the crime punishment.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |