Subject verb complement



tải về 3.96 Mb.
trang14/17
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích3.96 Mb.
#29686
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

33.3 However + adj + S + linkverb =   ....  đi chăng nữa thì ....
However strong you are, you can't move this rock.
33.4 Although/ Albeit + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier
Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success.

Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất

thời)
Her performed the task well, althought/ albeit slowly

Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó khá tốt, tuy rằng chậm.


34. Những động từ dễ gây nhầm lẫn
Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.


Ngoại động từ

Nguyên thể

Quá khứ (P1)

Quá khứ phân từ

(P2)

Verb-ing

raise

lay


set

raised

laid


set

raised

laid


set

raising

laying


setting


 To rise : Dâng lên, tự nâng lên, tự tăng lên.

The sun rises early in the summer.

Prices have risen more than 10% this year.

He rose early so that he could play golf before the others.

When oil and water mix, oil rises to the top.
 To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên.

The students raise their hands in class.

OPEC countries have raised the price of oil.
 To lie: Nằm, ở, tại.

To lie in: ở tại

To lie down: nằm xuống.

To lie on: nằm trên.

The university lies in the western section of town.

Don't disturb Mary, she has laid down for a rest.

* Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb

about smt (nói dối ai về cái gì):

He is lying to you about the test.


 To lay smt: đặt, để cái gì vào vị trí nào đó

To lay smt on: đặt trên

To lay smt in: đặt vào

To lay smt down: đặt xuống.

Don't lay your clothes on the bed.

The enemy soldiers laid down their weapons and surrendered.


* Lưu ý: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn

giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể.


 To sit: ngồi

To sit in: ngồi tại, ngồi trong.

To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn).

To set = to put, to lay: đặt, để.

We are going to sit in the fifth row at the opera.

After swimming, she sat on the beach to dty off.

Nobody has sat through as many boring lectures as Petes has.
* Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của

to sit.
 To set smt: đặt cái gì, bày cái gì, để cái gì

The little girl help her father set the table every night.

The botanist set his plants in the sun so that they would grow.
Một số các thành ngữ dùng với các động từ trên:
o to set the table for: bầy bàn để.

My mother has set the table for the family dinner.


o to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ.

The company had to lay off twenty-five employees because of a

production slowdown.
o to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào.

Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts.


o to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc.

John set his alarm for six o'clock.


o to set fire to: làm cháy

While playing with matches, the children set fire to the sofa.


o to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy

tiền.


That farmer raises chickens for a living.
35. Một số các động từ đặc biệt khác
Đó là những động từ ở trong các mẫu câu khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.
 agree to do smt: đồng ý làm gì

He agreed to leave early tomorrow morning.


 agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.

He agreed to my leaving early tomorrow morning.


 Mean to do smt: định làm gì.

I mean to get to the top of the hill before sunrise.


 If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.

My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant

standing in line all night.


MỆNH ĐỀ CHÍNH

MỆNH ĐỀ PHỤ

Simple present

Present progressive

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính

I see that Hung is writing a letter.

Do you know who is riding the horse?


Simple present

Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near

future)

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong

một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.

He says that he will look for a job.

I know that she is going to win that prize.

She says that she can play the piano.


Simple present

Simple past

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong

một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.

I hope he arrived safely.

They think he was here last night.



Simple present

Present perfect (progressive)

 Propose to do smt: có ý định làm gì.

I propose to start tomorrow.
 Propose doing smt: Đề nghị làm gì

I propose waiting till the police came.


 Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)

He went on writing after a break


 Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng

chuyển sang khía cạnh khác)

He showed the island on the map then went on to tell about its climate.
 Try to do smt: cố gắng làm gì

He try to solve this math problem.


 Try doing smt: Thử làm gì

I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still

wouldn’t speak to me.
36. Sự phù hợp về thời giưa hai vế của một câu
Trong một câu tiếng Anh có 2 vế (hai mệnh đề) thì thời của động từ ở hai thành phần đó

phải phù hợp với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của động từ

ở mệnh đề phụ.


Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong

một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian.

He tells us that he has been to Saigon before.

We know that you have spoken with Mike about the party.



Simple past

Past progressive/ Simple past

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính

trong quá khứ.

I gave the package to my sister when she visited us last week.

Mike visited us while he was staying in Hanoi.



Simple past

Would/ Could/ Might + Verb

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong

một tương lai trong quá khứ.

He said that he would look for a job.

Mary said that she could play the piano.



Simple past

Past perfect

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu

về trong quá khứ.

I hoped he had arrived safely.

They thought he had been here last night.




Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên

hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì

động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó.

He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.


37. Cách sử dụng to say, to tell
Hai  động từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Nếu sau chủ ngữ

không có một tân ngữ gián tiếp nào (tức là ta không đề cập đến đối tượng nào nghe trong

câu) thì phải dùng to say, ngược lại thì dùng to tell.
S + say + (that) + S + V...
He says that he is busy today.

Henry says that he has already done his homework.

Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp (có đề cập đến người nghe) rồi mới đến

liên từ that thì phải dùng to tell.


S + tell + indirect object + (that) + S +V...

He told us a story last night.

He tells me to stay here, waiting for him.



To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp. Luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ sau

đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không:


a story

ajoke


Tell

asecret


a lie

the truth

(the) time


Never tell a secret to a person who spreads gossip.

The little boy was punished because he told his mother a lie.


38. One và You
Cả hai đại từ này trong một số trường hợp đều mang nghĩa "một người" hoặc "anh ta",

"chị ta", tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.


38.1 One
Nếu ở đầu câu đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới

phải là one, one's, he, his.


If one takes this exam without studying, one is likely to fail.

(Nếu một người không học bài mà đi thi thì anh ta rất dễ bị trượt)

If one takes this exam without studying, he is likely to fail.

One should always do one's homework.

One should always do his homework.
Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or

her nhưng điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên

có những danh từ chung chung như the side, the party.


The judge will ask the defendant party (bên bị cáo- danh từ chung) if he or she admits the

allegations.


38.2 You
Nếu đại từ ở đầu câu là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your.

If you take this exam without studying, you are likely to fail.



You should always do your homework.
Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai

đại từ này.


39. Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với


Trong một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề, nếu mệnh đề thứ hai có dùng đến đại từ nhân

xưng thì ở mệnh đề đầu phải có một danh từ để đại từ đó đại diện. Danh từ đi trước, giới

thiệu đại từ phải tương đương với đại từ đó về giống và số.
Incorrect:

Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he

could handle the work load.

(Đại từ they không có danh từ nào đi trước nó để nó làm đại diện. "graduate school" là

một đơn vị số ít nên không thể được đại diện bởi they.)
Correct:

1. The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school

because they did not believe that he could handle the work load.
2. Henry was denied admission to graduate school because the members of the

admissions committee did not believe that he could handle the work load.


Incorrect:

George dislikes politics because he believes that they are corrupt.

George không thích chính trị bởi vì anh cho rằng họ tham nhũng. Đại từ they cũng

không có danh từ tương ứng đi trước. Politics là một danh từ số ít nên không thể được đại

diện bởi they
Correct:

1. George dislikes politicians because he believes that they are corrupt. (các chính khách)

2. George dislikes politics because he believes that politicians are corrupt.
Ngược lại với việc thiếu danh từ đi trước đại từ, nếu có quá nhiều (từ hai trở lên) danh từ

cùng tương ứng với một đại từ thì cũng sẽ gây nhầm lẫn. Xem ví dụ sau:


Incorrect 1:

Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the

report.


(Không rõ đại từ he đại diện cho Mr. Brown hay Mr. Adams)
Correct 1:

1. According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish

the report.

2. Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all

night.
Incorrect 2:

Janet visited her friend every day while she was on vacation.

(Không rõ đại từ she đại diện cho Janet hay her friend)
Correct 2:

While Janet was on vacation, she visited her friend every day.


40. Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu
40.1 Sử dụng Verb-ing
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách

biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng

dấu phảy. Ví dụ:
The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.

=> After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.


Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải

là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ, người ta

gọi đó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.
SAI: After jumping out of the boat, the shark bit the man.

(Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sử của hành động nhảy khỏi thuyền là the



man chứ không phải the shark)
Để đảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ

làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề.


Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By

(bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).


By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.

After preparing the dinner, Pat will read a book.

While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of

participial phrases.


Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương

với when hoặc while:



On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding)

(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)



In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (=

while searching)

(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)
Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu

do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường

xảy ra song song cùng lúc:



tải về 3.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương