SỞ quy hoạch-kiến trúc số: 3689 /QĐ-sqhkt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch



tải về 402.63 Kb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích402.63 Kb.
#17401
1   2   3   4   5   6   7

3. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch


3.1. Về quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

- Cần tuân thủ cốt cao độ đối với từng ô phố đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt. Giải pháp thoát nước mặt cần đảm bảo tuân thủ theo Quyết định và bản đồ quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.



  • Bờ hồ, bờ kênh rạch, bờ sông trong đô thị cần được kè mái (cần có giải pháp hình thức kè mái, đảm bảo mỹ quan, môi trường), phải có giải pháp kiến trúc hợp lý cho khu vực có rào chắn, lan can; cấu tạo miệng xả nước bảo đảm an toàn, vệ sinh, phù hợp với cảnh quan toàn tuyến.

- Quy hoạch cao độ nền:

+ Chọn cao độ xây dựng H≥2,00m (hệ VN2000, tính đến phần thấp nhất ở mép đường).

- Quy hoạch thoát nước mặt:

+ Tổ chức riêng mạng lưới thoát nước mặt và nước thải và được xây dựng dọc theo các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp.

+ Sử dụng mạng thoát nước hiện hữu, cải tạo, nâng cấp một số tuyến thoát nước nhằm đảm bảo cho thoát nước được nhanh chóng, thuận lợi.

+ Xây dựng bổ sung các tuyến cống mới nhằm thoát nước triệt để cho khu quy hoạch.


3.2. Về quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:


- Việc xây dựng và cải tạo mạng lưới điện trung và hạ thế, các trạm biến áp… cần tuân thủ theo Quy hoạch phát triển lưới điện thành phố Hồ Chí Minh và Quy hoạch phát triển lưới điện huyện Nhà Bè đã được phê duyệt.

- Các trạm biến áp xây dựng mới cần có thiết kế phù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, khuyến khích sử dụng công nghệ mới, đảm bảo an toàn, tiện dụng và mỹ quan.

- Dây cấp điện trong khu vực quy hoạch phải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện.

- Lưới điện trong khu vực quy hoạch phải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.

- Chỉ tiêu cấp điện:

+ Đất công nghiệp: 250 KW/ha.

+ Công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối: 100 KW/ha.

- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ nhà máy điện Hiệp Phước thuộc khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 1.



3.3. Về quy hoạch thông tin liên lạc:

- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:

+ Đất công nghiệp: 10 máy/ha.

+ Công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối: 05 thuê bao/ha.

- Định hướng đấu nối từ trạm trung tâm viễn thông hiện hữu huyện Nhà Bè.

- Đầu tư xây dựng hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia.

- Công trình viễn thông công cộng, thùng thư, trạm điện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè … phải được bố trí theo đồ án quy hoạch này hoặc thiết kế đô thị được duyệt, phù hợp với kích thước hè phố và kiểu dáng màu sắc phù hợp, hài hòa, dễ sử dụng.

- Cột ăng-ten, chảo thu, phát sóng phải lắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị có thẩm quyền cho phép và đảm bảo an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.

- Để đảm bảo các kết nối di động có thể hoạt động được, khu quy hoạch cần xây dựng các trạm BTS, các mạng di động phục vụ trong khu do các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầu tư.

3.4. Về cấp nước, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị:


- Công trình cấp nước, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.

- Nhà vệ sinh công cộng trên các khu phố, đường phố phải bố trí hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng.

- Công tác đấu nối hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn phải được các cơ quan chức năng cấp phép theo đúng các quy định hiện hành.

- Quy hoạch cấp nước:

+ Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy của thành phố từ tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø300 và tuyến ống Ø900 dự kiến trên đường RD 60-2.

- Quy hoạch thoát nước thải:

+ Nước thải được thu gom và đưa về trạm xử lý tập trung của khu theo quy hoạch. Nước thải sau xử lý phải đạt QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra bên ngoài.

- Xử lý chất thải rắn: thùng thu rác trên các tuyến phố phải được bố trí hợp lý, đồng bộ, đảm bảo mỹ quan, có kích thước, kiểu dáng thích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết.



3.5. Về đánh giá môi trường chiến lược:

- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:



  • Toàn bộ nước thải phát sinh được xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT;

  • Khí thải phát sinh được xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT;

  • 100% chất thải rắn phát sinh được phân loại, thu gom và xử lý;

  • Quy hoạch diện tích đất cây xanh theo quy định.

- Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và kiểm soát môi trường:

  • Hạn chế nguồn gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn do từ các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp:

  • Phân cụm và bố trí hợp lý các nhà máy sản xuất; Đảm bảo khoảng cách ly thích hợp giữa các nhà máy, vùng đệm giữa khu công nghiệp và khu dân cư; khoảng cách ly tuyến điện đạt QCVN 01:2008/BXD;

  • Các nhà máy trong khu công nghiệp khi hoạt động phải xử lý khí thải phát sinh đạt QCVN 19:2009/BTNMT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành;

  • Có các biện pháp ngăn tiếng ồn cục bộ đối với các nhà máy cụ thể.

  • Bảo vệ môi trường nước nước mặt.

  • Nước thải sản xuất phát sinh từ nhà máy phải được xử lý đạt tiêu chuẩn đầu vào của nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Toàn bộ nước thải này phải được xử lý các thông số ô nhiễm đạt QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường.

  • Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước bẩn chung.

  • Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn phát sinh. Chất thải rắn công nghiệp phải được thu gom để xử lý riêng, thực hiện quản lý chất thải nguy hại theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại.

  • Thực hiện Kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường: tiến hành quan trắc, giám sát môi trường không khí, nước thải...; chấp hành chế độ thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường theo quy định.

Điều 8. Quy định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường chính, quảng trường không gian mở:


  • Tại khu vực hiện hữu cải tạo, tái thiết chỉnh trang, khuyến khích việc kết hợp các khu đất thành khu đất lớn hơn để xây dựng công trình hợp khối đồng bộ; tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải đảm bảo khoảng lùi theo quy định.

  • Chiều cao công trình, khối đế công trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố đảm bảo tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.

  • Tại các tuyến phố chính, trục đường chính của đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng; tùy vị trí mà thể hiện rõ tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã hoặc yêu cầu bảo tồn nguyên trạng.

  • Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.

  • Hè phố, đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.

  • Đối với cảnh quan khu vực quảng trường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.

  • Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.

  • Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, gò, đồi, bờ biển, cửa sông, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ.

Điều 9. Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm:


BẢNG TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐƯỜNG

STT

TÊN ĐƯỜNG

CHIỀU DÀI
(m)


MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG(m)

LỘ GiỚI
(m)


KÝ HIỆU
MẶT CẮT


GHI CHÚ

 

 

 

LỀ ĐƯỜNG

LÒNG ĐƯỜNG

LỀ ĐƯỜNG

 

 

 

1

ĐƯỜNG RD 60-1
(ĐƯỜNG SỐ 1)

1560

10_8

15 (10) 15

10_8

60

1A-1A

 

2

ĐƯỜNG RD 60-2
(ĐƯỜNG SỐ 1)

935

10_8

15 (10) 15

10_8

60

1A-1A

 

3

ĐƯỜNG RD 35-1
(ĐƯỜNG SỐ 6)

283

8,5

8,5 (1) 8,5

8,5

35

2_2

 

4

ĐƯỜNG RD 35-2
(ĐƯỜNG SỐ 14)

532

10

15

10

35

2A-2A

 

5

ĐƯỜNG RD 35-3
(ĐƯỜNG SỐ 14)

596

10

15

10

35

2A-2A

 

6

ĐƯỜNG RD 35-4
(ĐƯỜNG SỐ 11)

622

10

15

10

35

2A-2A

 

7

ĐƯỜNG PHAN VĂN BẢY
(ĐƯỜNG SỐ 10)

851

7,5

15

7,5

30

3_3

 

8

ĐƯỜNG RD 24-2
(ĐƯỜNG SỐ 12)

700

8

8

8

24

4_4

 

9

ĐƯỜNG RD 24-3
(ĐƯỜNG SỐ 3)

443

8

8

8

24

4_4

 

10

ĐƯỜNG RD 24-6, 24-8
(ĐƯỜNG SỐ 9)

535

8

8

8

24

4_4

 

11

ĐƯỜNG RD 24-7
(ĐƯỜNG SỐ 16)

417

8

8

8

24

4_4

 

12

ĐƯỜNG RD 15-5
(ĐƯỜNG SỐ 5)

382

4

7

4

15

5_5

 

13

ĐƯỜNG RD 15-6
(ĐƯỜNG SỐ 7)

184

4

7

4

15

5_5

 

14

ĐƯỜNG RD 15-7
(ĐƯỜNG SỐ 8)

482

4

7

4

15

5_5

 

15

ĐƯỜNG RD 15-8
(ĐƯỜNG SỐ 18)

242

4

7

4

15

5_5

 

16

ĐƯỜNG RD 13-1
(ĐƯỜNG SỐ 2)

208

3

7

3

13

6_6

 

17

ĐƯỜNG RD 13-2
(ĐƯỜNG SỐ 4)

246

3

7

3

13

6_6

 

18

CẦU HIỆP PHƯỚC

512

5

8()13,5(3)13,5()8

5

66

1B-1B

 

TỔNG

9730

 

 

 

 

 

 

  • Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường:

  • Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới phân định ranh giới giữa phần lô đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.

  • Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.

  • Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường giao thông trong khu vực quy hoạch được xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án quy hoạch này đã được phê duyệt. Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cần thực hiện phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc các khu vực, các tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị riêng được phê duyệt hoặc phù hợp với QCXD và các quy định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan.

  • Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm (nếu có) cần thực hiện phù hợp với QCXD, TCXD, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành điện và các quy định hiện hành có liên quan:

  • Việc xây dựng và quản lý các công trình ngầm của đô thị cần tuân thủ theo Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị của Chính phủ.



Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10.


- Căn cứ vào Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn I, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch này được phê duyệt; Ban quản lý khu Nam, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố, Uỷ ban nhân dân huyện Nhà Bè, Sở Quy hoạch-Kiến trúc (đơn vị được Ủy ban nhân dân Thành phố phân giao nhiệm vụ) và các Sở ngành có liên quan cần xác định các khu vực phát triển, lập kế hoạch thực hiện trình cấp thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai theo quy định, làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án trong khu công nghiệp theo từng giao đoạn phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch; nhà, đất hiện trạng của các tổ chức, cá nhân tại các khu vực theo quy hoạch trong phạm vi đồ án được quản lý theo các quy định và chính sách hiện hành (về nhà, đất; đầu tư xây dựng).


Điều 11.


Ban quản lý khu Nam, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố có trách nhiệm phối hợp Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Uỷ ban nhân dân huyện Nhà Bè và các Sở ngành có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện Quy định quản lý này. Trong trường hợp Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn I, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh (cục bộ hoặc tổng thể) thì Quy định quản lý này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch cần phản ánh đến Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố hoặc Sở Quy hoạch-Kiến trúc để được xem xét, hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.


KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hoài Nam





tải về 402.63 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương