Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của tổ chức phát hành -
Danh sách Công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Công ty: Không có
-
Danh sách những Công ty mà LICOGI 13 nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối:
-
Công ty cổ phần LICOGI13- Nền móng Xây dựng
-
Giấy chứng nhận đăng ký KD số 0103018633 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 24/7/2007.
-
Địa chỉ: Tầng 1 đơn nguyên B Toà nhà LICOGI13, Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
-
Điện thoại: 043 2516049 Fax: 043 2516049
-
Ngành nghề kinh doanh:
-
Thi công xây dựng nền móng, phần ngầm các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng, công cộng bằng các phương pháp: cọc ép, cọc đóng, cọc khoan nhồi, cọc barret, tường trong đất,. rung cọc cát, cọc bấc thấm, cọc xi măng đất, khoan hầm và xây dựng các công trình ngầm.
-
Sản xuất bê tông thương phẩm, các loại cọc bê tông cốt thép
-
Sản xuất máy móc, thiết bị sử dụng trong thi công nền móng và công trình ngầm;
-
Các hoạt động dịch vụ: khoa học, kỹ thuật, tư vấn (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình), thí nghiệm, khảo sát địa vật lý, địa chất các công trình, chuyển giao công nghệ, cho thuê thiết bị, cung cấp vật tư thiết bị, cung cấp vật tư kỹ thuật;
-
Sản xuất và mua, bán vật tư, thiết bị, phụ tùng: gia công, chế tạo kết cấu thép và các sản phẩm cơ khí;
-
Dịch vụ sữa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị.
-
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng ( Ba mươi tỷ đồng VN).
Trong đó LICOGI13 nắm giữ 51% vốn điều lệ, bằng 1.530.000 cổ phần, tương ứng 15.300.000.000đ.
-
Danh sách các công ty liên doanh liên kết hiện có của Công ty:
-
Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng và phụ gia Licogi 13 – IMAG:
Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng và phụ gia Licogi 13 – IMAG được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 1903000298 ngày 07 tháng 06 năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1903000298 ngày 07/06/2007 thì:
-
Vốn điều lệ: 8.000.000.000 VNĐ (Tám tỷ đồng chẵn)
-
Trụ sở chính: Khu CN Quang Minh, xã Quang Minh, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc.
-
Tỷ lệ lợi ích và tỷ lệ biểu quyết của Công ty cổ phần Licogi 13 là 29% (tương đương với số tiền là: 2.320.000.000 đồng)
-
Tính thời điểm 31/12/2009, Công ty cổ phần Licogi 13 đã góp đủ số vốn cam kết vào Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng và phụ gia Licogi 13 – IMAG.
-
Công ty TNHH Thức ăn chăn nuôi Licogi 13 Viger:
Công ty TNHH Thức ăn chăn nuôi Licogi 13 Viger hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên số 1902001289 ngày 07/11/2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1902001289 ngày 07/11/2007 thì:
-
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ (Năm tỷ đồng chẵn)
-
Trụ sở chính: Khu sản xuất vật liệu xây dựng và dịch vụ, khu công nghiệp Quang Minh, xã Quang Minh, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc.
-
Tỷ lệ lợi ích và biểu quyết của Công ty cổ phần Licogi 13 là 40% (tương đương với số tiền là: 2.000.000.000 đồng)
-
Tính thời điểm 31/12/2009, Công ty cổ phần Licogi 13 đã góp đủ số vốn cam kết vào Công ty TNHH Thức ăn chăn nuôi Licogi 13 Viger.
-
Công ty cổ phần Thủy điện VRG Ngọc Linh:
Công ty cổ phần Thủy điện VGR Ngọc Linh được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 3803000083 ngày 05 tháng 11 ngăm 2007 do Sở kế hoạch và Đầu tư tình Kon Tum cấp.
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 3803000083 ngày 05 tháng 11 năm 2007 thì:
-
Vốn điều lệ: 160.000.000.000 đồng (Một trăm sáu mươi tỷ đồng chẵn)
-
Trụ sở chính: Thị trấn ĐăkGlei – huyện ĐăkGlei – tỉnh Kontum
-
Tỷ lệ lợi ích và biểu quyết của Công ty cổ phần Licogi 13 là 26% (tương ứng với số tiền 4,16 tỷ đồng)
-
Đến thời điểm 31/12/2009, khoản đầu tư của Công ty cổ phần Licogi 13 chỉ là: 109.858.035 đồng, tương đương với tỷ lệ 0,07% trên vốn điều lệ. Công ty cổ phần Licogi 13 đã có kế hoạch góp thêm vốn vào Công ty Cổ phần Thủy Điện VGR Ngọc Linh trong các năm tiếp theo để đạt được tỷ lệ 26% như đã cam kết.
-
Sản phẩm, dịch vụ chính
Các nhóm sản phẩm, dịch vụ chính của Công ty gồm:
-
Hoạt động xây lắp
-
Cho thuê văn phòng, cho thuê máy
-
Bán hàng hóa, thành phẩm
-
Khác
-
Tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu Công ty
Hoạt động xây dựng là hoạt động chính của LICOGI 13, doanh thu của hoạt động này luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu hàng năm của đơn vị. Với kinh nghiệm lâu năm hoạt động trong lĩnh vực thi công san lấp mặt bằng, nền móng và hạ tầng kỹ thuật công trình dân dụng, công cộng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, Thương hiệu LICOGI 13 luôn gắn liền với các công trình lớn, trọng điểm trên cả nước với các yêu cầu kỹ thuật và độ an toàn cao, hiện tại công ty đang tham gia thi công công trình: Công trình thuỷ điện Bản chát, Công trình Thủy điện Sông Tranh II, công trình xi măng Bút Sơn II, Đường quốc lộ 5 Hà Nội Hải phòng…
Trong các năm tiếp theo, với định hướng của mình, một mặt vẫn đầu tư để nâng cao sức cạnh tranh trong lĩnh vực Thi công xây lắp nhưng một mặt chuyển dịch dần tỷ trọng phát triển đối với lĩnh vực khác.
Bảng 06: Tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu Công ty trong năm 2008 và 2009
Stt
|
Mục
|
Năm 2008 (đồng)
|
Tỷ trọng (%)
|
Năm 2009 (đồng)
|
Tỷ trọng (%)
|
1
|
Doanh thu từ hoạt động xây lắp
|
328.186.920.344
|
93,21
|
475.740.032.584
|
97,42
|
2
|
Doanh thu từ cho thuê văn phòng, cho thuê máy (*)
|
897.477.334
|
0,26
|
4.210.395.897
|
0,86
|
3
|
Doanh thu từ bán hàng hóa, thành phẩm
|
22.406.862.582
|
6,36
|
3.908.169.982
|
0,80
|
4
|
Doanh thu khác (**)
|
609.254.513
|
0,17
|
4.466.569.001
|
0,92
|
Cộng
|
352.100.514.773
|
100
|
488.325.167.464
|
100
|
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2009 của Công ty cổ phần Licogi 13)
(*): Doanh thu từ cho thuê văn phòng, cho thuê máy trong năm 2009 đạt 4.210.395.897 đồng, tăng 369.14% so với năm 2008. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng đột biến trên là do trong năm 2009, Công ty đã ghi nhận doanh thu từ hoạt động cho thuê diện tích mặt sàn tầng 01 tại trụ sở chính Công ty – Tòa nhà LICOGI 13, Đường Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
(**): Doanh thu khác trong năm 2009 đạt 4.466.569.001, tăng 633.12% so với năm 2008. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng đột biến trên là do trong năm 2009, Công ty đã ghi nhận doanh thu từ hoạt động từ hoạt động quản lý và kinh doanh dịch vụ tòa nhà tại các công trình do Công ty quản lý.
-
Tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong lợi nhuận
Bảng 07: Tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong Lợi nhuận trước thuế Công ty năm 2008 và năm 2009
Stt
|
Mục
|
Năm 2008 (đồng)
|
Tỷ trọng (%)
|
Năm 2009 (đồng)
|
Tỷ trọng (%)
|
1
|
Lợi nhuận từ hoạt động xây lắp
|
5.414.928.866
|
25,07
|
11.468.951.392
|
41,37
|
2
|
Lợi nhuận từ cho thuê văn phòng, cho thuê máy
|
315.826.062
|
1,46
|
15.563.444.985
|
56,14
|
3
|
Lợi nhuận từ bán hàng hóa, thành phẩm
|
15.871.728.039
|
73,47
|
31.081.272
|
0,11
|
4
|
Lợi nhuận khác
|
-
|
-
|
660.506.231
|
2,38
|
Cộng
|
21.602.482.967
|
100
|
27.723.983.880
|
100
|
(Nguồn: Công ty cổ phần Licogi 13)
Nguyên vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh -
Nguồn cung cấp vật liệu cho Công ty:
Các loại nguyên nhiên vật liệu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của Công ty gồm: Xi măng, sắt thép, dầu diezel, đất, gạch các loại, cát đắp nền ... Qua quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty đã xây dựng được mối quan hệ gắn bó lâu dài với một số nhà sản xuất và cung cấp có thương hiệu mạnh, sản lượng, sản phầm phong phú, hệ thống kênh phân phối rộng. Các nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào của Công ty có thể kể đến:
Bảng 08: Danh sách các nhà cung cấp
TT
|
Nguyên vật liệu
|
Nhà cung cấp
| -
|
Thép, Thép Tấm, Thép hình
|
Công ty Minh Phương
Công ty TNHH VITB Tuấn Long
| -
|
Bê Tông
|
Công ty CP Đầu Tư Sông Đà – Việt Đức
| -
|
Bu Lông Liên Kết
|
Công ty CP TM & TV Tân Cơ
| -
|
Cát
|
Hợp tác xã Bắc Trà My
| -
|
Xà gỗ, ván
|
Hợp tác xã Chế biến lâm sản Xuân Hưng
| -
|
Vật liệu nổ
|
CN Hóa chất Hà Nam
| -
|
Sơn
|
Công ty CP Sơn Hải Phòng
| -
|
Sika
|
Công ty SIKA Việt Nam
| -
|
Xăng, Dầu
|
Công ty CPTM Xăng dầu Trường sơn XDL
| -
|
Xi măng
|
Công ty CP hóa Chất Lai Châu
Công ty CP Xi măng Miền Bắc
Công ty CP Minh Toàn
| -
|
Que Hàn
|
Công ty Hà Thái An
| -
|
Thiết bị rửa đá
|
Công ty Biển Bạc
|
(Nguồn: Công ty cổ phần Licogi 13)
-
Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu
Có thể nói nguồn cung cấp nguyên vật liệu của công ty là khá ổn định. Công ty đã thiết lập được một hệ thống nhiều nhà cung cấp bao gồm các doanh nghiệp trong cùng Tổng công ty LICOGI, các doanh nghiệp lớn có uy tín, các doanh nghiệp trong cùng địa bàn và đều là các bạn hàng có mối quan hệ truyền thống lâu năm. Do có uy tín trong quan hệ thanh toán với các nhà cung cấp nên nhu cầu về các loại nguyên vật liệu đầu vào của Công ty thường được các bạn hàng đáp ứng nhanh chóng, kịp thời, đầy đủ. Điều đó giúp Công ty luôn chủ động được nguồn nguyên vật liệu và hơn nữa, Công ty còn được hưởng các ưu đãi về giá, thời hạn thanh toán, cước phí vận chuyển...
Công ty có hơn 1,8ha đất tại Khu công nghiệp Quang Minh để làm xưởng sửa chữa, bãi tập kết thiết bị, vật liệu đảm bảo chủ động trong sản xuất và thi công; mặt khác trong hoạt động sản xuất nghiền sàng đá, khai thác mỏ, Công ty đều có kế hoạch ký hợp đồng với các nhà cung cấp dự trữ vật liệu đảm bảo cho sản xuất hàng quý đối với băng tải, hàm nghiền, nhiên liệu …và vật tư thay thế.
Có thể nói việc việc đảm bảo được nguồn cung cấp nguyên vật liệu ổn định vừa giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty không bị đình trệ vừa tránh được sự tồn đọng vật tư gây ứ vốn, thiếu vốn cho sản xuất. Mỗi năm Công ty có sự điều chỉnh các đặt hàng đối với các nhà cung cấp phù hợp theo tiến độ của công trình và hợp đồng nên đã hạn chế được tối đa rủi ro về biến động giá nguyên vật liệu với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
-
Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận
Sự biến động giá cả nguyên vật liệu theo chiều hướng gia tăng trong thời gian ngắn sẽ làm cho kinh phí đầu tư của các chủ đầu tư tăng theo. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí đầu vào trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xây dựng.
Là đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp và khai thác chế biến các loại đá phục vụ xây dựng công trình giao thông là chính nên tỷ trọng nguyên vật liệu trong chi phí là khá lớn, trung bình trong xây lắp chiếm từ 45% - 70%; trong sản xuất chiếm từ 35% - 45% trong tổng chi phí. Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của thị trường quốc tế nên giá cả của một số loại nguyên vật liệu có biến động tăng như xi măng, sắt thép, nhiên liệu... Khi giá cả nguyên vật liệu xây dựng có biến động tăng sẽ nhanh chóng tác động đến giá cả các yếu tố đầu vào của Công ty, đẩy chi phí lên cao đối với những hợp đồng thi công dài hạn đã ký, điều này có thể gây ảnh hưởng đến giá thành sản xuất và lợi nhuận của đơn vị.
Để giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực từ sự biến động giá cả nguyên, nhiên vật liệu đến doanh thu, lợi nhuận, Công ty có kế hoạch và biện pháp chủ động để giảm thiểu những ảnh hưởng xấu do biến động của giá cả nguyên vật liệu:
- Ký kết các hợp đồng nguyên tắc với các nhà cung cấp nguyên vật liệu có uy tín, đã kinh doanh nhiều năm đối với từng nhóm sản phẩm; thường xuyên ký kết các hợp đồng xây lắp có điều khoản cho phép điều chỉnh giá trị hợp đồng khi có sự biến động giá cả các loại nguyên, nhiên vật liệu đầu vào;
- Chủ động tìm kiếm các nhà cung cấp mới trong và ngoài nước nhằm tạo sự chủ động về nguồn nguyên, nhiên vật liệu, thiết bị thi công;
- Tập trung nghiên cứu công nghệ mới, nguyên liệu, thiết bị thi công tiên tiến trên thị trường qua nhiều kênh thông tin để tạo ra sự chủ động trong việc đấu thầu và triển khai thi công nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công, tiết kiệm chi phí giảm giá thành, nâng cao hiệu quả công trình.
Vì chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình, do vậy mọi sự biến động giá nguyên, nhiên liệu sẽ ảnh hưởng nhiều đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên với các biện pháp Công ty đang áp dụng ngoài việc đảm bảo nguồn cung vật liệu cũng đã giảm thiểu những rủi ro liên quan đến hiệu quả công trình.
Chi phí sản xuất
Nhìn chung, chi phí sản xuất của Công ty ở mức có khả năng cạnh tranh tốt với các đối thủ trong cùng lĩnh vực. Công ty thực hiện kiểm soát các chi phí bằng việc xây dựng các quy trình kiểm soát quá trình sản xuất, xây dựng; quy trình theo dõi việc sử dụng máy móc thiết bị, sửa chữa lớn, bảo dưỡng định kỳ, thanh lý tài sản... Quy trình sản xuất của Công ty được thiết lập cụ thể, chặt chẽ và đồng bộ, đảm bảo thực hiện đúng các khâu công việc ngay từ ban đầu để ngăn ngừa phát sinh các sai sót, hư hỏng. Công ty cũng liên tục thực hiện các biện pháp cải tiến trong xây dựng định mức, quản lý và sử dụng vật tư, nhiên liệu hợp lý để giảm chi phí và tăng hiệu quả trong kinh doanh.
-
Tỷ trọng chi phí trên tổng Chi phí
Bảng 09: Tỷ trọng chi phí trên Tổng chi phí
Khoản mục
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Giá trị (đồng)
|
% Tổng chi phí
|
Giá trị (đồng)
|
% Tổng chi phí
|
Giá vốn hàng bán
|
309.944.349.279
|
93,15
|
437.842.146.879
|
94.77
|
Chi phí bán hàng
|
705.909.620
|
0,21
|
-
|
0.00
|
Chi phí QL DN
|
13.347.665.550
|
4,01
|
15.366.422.182
|
3.33
|
Chi phí Tài chính
|
8.736.179.802
|
2,63
|
8.810.996.296
|
1.90
|
Tổng
|
332.734.104.251
|
100
|
462,019,565,357
|
100
|
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2009 của CTCP Licogi 13)
-
Tỷ trọng tổng chi phí trên doanh thu
Bảng 10: Tỷ trọng chi phí trên Doanh thu
Stt
|
Chỉ tiêu
|
2008
|
2009
|
1
|
Doanh thu (đồng)
|
352.100.514.773
|
488.325.167.464
|
2
|
Tổng chi phí (đồng)
|
332.734.104.251
|
462,019,565,357
|
3
|
Tổng chi phí/Doanh thu
|
94,50%
|
94,61%
| (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2009 của CTCP Licogi 13)
-
Nhận xét:
Chi phí sản xuất của Công ty luôn giữ ở mức ổn định trên tỷ trọng doanh thu, thể hiện công tác quản lý điều hành sản xuất của đơn vị hiệu quả, đã có những biện pháp quản lý chi phí sản xuất chặt chẽ trong mọi khâu. Trong thời gian gần đây mặc dù giá cả vật tư biến động thường xuyên, giá cả các chi phí sản xuất cũng tăng theo, nhưng đơn vị vẫn có những biện pháp tích cực quản lý chi phí sản xuất nên giá vốn sản phẩm qua các năm đều được duy trì ở mức hợp lý.
Tỷ trọng chi phí bán hàng trên doanh thu tăng qua các năm là do đơn vị điều chỉnh cơ cấu sản xuất, tỷ trọng sản xuất xây lắp giữ ổn định, tăng cơ cấu sản xuất công nghiệp lên. Chi phí bán hàng cũng tăng đều đặn theo mức độ gia tăng của doanh thu sản xuất công nghiệp.
Do công tác thu hồi vốn được thực hiện đảm bảo và đúng hạn, tránh nợ đọng nên chi phí tài chính của Công ty được duy trì ổn định qua các năm.
Trình độ công nghệ
Bảng 11: Một số máy móc thiết bị sản xuất chính của Công ty
STT
|
Tên máy móc
|
Giá trị đầu tư (đồng)
| -
|
Xe con PAJERO
|
352.750.678
| -
|
Máy ủi B170 M141E
|
150.371.343
| -
|
Máy ủi D40P-5
|
154.112.453
| -
|
Máy đào KOMATSU
|
6.071.429
| -
|
Lu Rung
|
146.500.000
| -
|
Lu rung chân cừu JV100WP - 1
|
234.286.000
| -
|
Máy san KOMATSU
|
115.714.400
| -
|
Ôtô HYUNDAI HD 270 29V 8653
|
311.785.488
| -
|
Ôtô HYUNDAI HD 270 29X 0248
|
345.568.058
| -
|
Ôtô HYUNDAI HD 270 29X 0247
|
344.097.908
| -
|
Ôtô HYUNDAI HD 270 29X 0231
|
345.452.483
| -
|
Ôtô KAMAZ 55111
|
49.272.688
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 4524
|
498.802.000
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 4456
|
498.802.000
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 5015
|
498.946.860
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 5788
|
519.246.037
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 0268
|
484.391.919
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 0185
|
484.391.919
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 0981
|
484.391.919
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 0789
|
484.391.919
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 0472
|
484.391.919
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 0149
|
484.391.919
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 0886
|
484.391.919
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 0834
|
484.391.919
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 0678
|
484.391.919
| -
|
Ôtô DONGFENG 30F 0702
|
484.391.919
| -
|
Máy ủi CAT D7Ra
|
1.415.189.502
| -
|
Máy ủi CAT D7Rb
|
1.287.413.120
| -
|
Máy ủi CAT D6R
|
572.936.558
| -
|
Máy đào KOMATSU
|
192.773.857
| -
|
Máy đào CAT
|
1.413.100.855
| -
|
Máy đào KOMATSU
|
1.492.646.667
| -
|
Máy xúc lật
|
492.656.888
| -
|
Máy xúc lật LiuGong
|
524.027.211
| -
|
Lu rung SAKAI
|
166.626.322
| -
|
Máy khoan TAMROCK
|
684.106.079
| -
|
Dây chuyền nghiền sàng đá
|
13.859.099.769
| -
|
Dây chuyền sàng đá Speco
|
31.955.745.855
| -
|
Ôtô téc dầu
|
323.101.070
| -
|
Ôtô chuyển trộn bê tông Dongfeng 8m3
|
578.722.242
| -
|
Trạm trộn bê tông tươi
|
612.904.467
| -
|
Dây chuyền gạch Bock ROMETA
|
900.000.000
| -
|
Dây chuyền gạch Bock HANDUK
|
1.112.392.697
| -
|
Dây chuyền sản xuất cống
|
1.219.999.675
| -
|
Trạm bê tông tươi
|
2.616.228.711
| -
|
Bơm bê tông cố định
|
2.073.505.346
| -
|
Ôtô chuyển trộn bê tông 8m3 29Z 2001
|
553.117.383
| -
|
Ôtô chuyển trộn bê tông 8m3 29Z 2368
|
627.972.038
| -
|
Ôtô chuyển trộn bê tông 8m3 29Z 2376
|
625.670.533
| -
|
Xe bơm bê tông
|
1.619.045.914
| -
|
Dàn giáo + cốp pha
|
200.212.232
| -
|
Dàn giáo + Cốp pha
|
130.565.250
| -
|
Lu bánh lốp SAKAI
|
199.193.836
| -
|
Máy rải thảm bê tông ASPHALT
|
1.191.102.322
| -
|
Máy đào
|
50.000.000
| -
|
Lu rung BOMAG
|
314.299.796
|
(Nguồn: Công ty cổ phần LICOGI 13)
Công tác bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị được Công ty thực hiện theo đúng quy trình, quy định của nhà sản xuất, do vậy việc phát sinh sửa chữa lớn cho thiết bị cũng được hạn chế do vậy cũng nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị.
Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, ngành nghề mới -
Đối với công tác quản lý kỹ thuật
Công ty tập hợp và nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm xây dựng của Việt Nam và của các nước tiên tiến trên thế giới. Sau đó phổ biến, hướng dẫn các đơn vị áp dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện tại, công tác quản lý kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình xây dựng được áp dụng theo các văn bản Pháp luật do Chính phủ, Bộ Xây dựng ban hành.
-
Về công tác giám định chất lượng, Công ty đã tổ chức thực hiện
-
Kịp thời có mặt tại hiện trường, thực hiện công tác nghiệp vụ để xử lý sự cố;
-
Chủ trì lập phương án, mời chuyên gia thực hiện công tác giám định;
-
Lập kế hoạch đầu tư trang thiết bị, kiểm tra chất lượng và quản lý sử dụng.
Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ -
Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
Công ty hiện đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tương tự theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Các quy định này đảm bảo cho sự phù hợp về tiêu chuẩn chất lượng cho công trình, sản phẩm ngay từ khâu đầu tiên là đầu vào của nguyên vật liệu cho đến khâu cuối cùng là sản phẩm hoàn chỉnh. Tất cả các loại nguyên liệu như sắt thép, xi măng, nhựa đường, đất đá... đưa vào sử dụng đều phải có đầy đủ phiếu mua hàng và chứng chỉ lô hàng, được kiểm tra thí nghiệm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Công ty tổ chức phân cấp quản lý giám sát từ tổ, đội, chi nhánh. Phòng quản lý kỹ thuật tiến hành nghiệm thu nội bộ khi công trình hoàn thành. Sau khi chủ đầu tư nghiệm thu và công trình được bàn giao, Công ty bảo hành công trình trong một thời gian nhất định tuỳ thuộc từng hạng mục và gói thầu thi công
-
Bộ phận kiểm tra chất lượng của Công ty
Việc giám sát chất lượng sản phẩm được thực hiện bởi Phòng Kinh tế kỹ thuật, Phòng chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Phó Tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật. Phòng được trang bị nhiều thiết bị thí nghiệm hiện đại, đồng bộ. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm được lấy mẫu định kỳ trên mỗi công đoạn của quá trình sản xuất tuân thủ chặt chẽ theo các quy định về Hệ thống kiểm tra chất lượng của Công ty, đảm bảo sản phẩm cuối cùng sản xuất ra đáp ứng được các tiêu chuẩn theo đúng quy định hiện hành đối với sản phẩm vật liệu xây dựng và công trình xây lắp.
Hoạt động Marketing
Nhận thức sâu sắc về vấn đề thương hiệu, Công ty đã nỗ lực xây dựng và quảng bá thương hiệu của mình đối với khách hàng. Trong quá trình phát triển của mình, LICOGI 13 đã trở thành một thương hiệu quen thuộc trong ngành xây dựng và là sự lựa chọn của nhiều Chủ đầu tư đối với các công trình xây lắp lớn đòi hỏi yêu cầu chất lượng cao.
Thương hiệu LICOGI 13 có một giá trị cực kỳ to lớn, giá trị đó được thể hiện qua khả năng lớn mạnh của Công ty trong hơn 14 năm qua. Đó là uy tín trên thương trường, niềm tin của chủ công trình, khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của Công ty, là mối quan hệ tốt đẹp với đối tác, các nhà cung cấp vật liệu, hàng hoá, là đội ngũ lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật tâm huyết, năng động, sáng tạo và đội ngũ công nhân lành nghề.
Sản phẩm của Công ty cũng liên tục được đánh giá là đạt chất lượng cao trong nhiều năm liền. Công ty luôn chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá sản phẩm bằng cách liên doanh, liên kết với các đối tác có uy tín về xây lắp để mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng cao.
Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Logo của Công ty:
Ý nghĩa logo:
Biểu tượng LICOGI 13 gồm một hình tháp lớn (chứa những tam giác nhỏ) dạng kết cấu không gian. Phía trên phần đế gồm hai nét đậm và nhỏ hình cánh nhạn có xu hướng ăn sâu vào phần đế là bản thân chữ LICOGI 13
Trên hình lập thể, tháp lớn có 4 cánh kết cấu dạng chóp khỏe, vững vươn tới đỉnh cao trên cùng. Bốn cánh này được đặt trên đế bao gồm bốn giải đôi neo xuống phần hạ tầng và 4 mặt chữ “LICOGI”. Toàn bộ đường nét của hình dáng và chữ đều mang màu đỏ tươi biểu hiện sự phát triển bền vững và những nỗ lực vươn tới không ngừng của các ngành nghề nền móng, hạ tầng, xây dựng và công nghiệp … Khát vọng chiếm lĩnh những tầm cao mới của Công ty khi đất nước đang chuyển mình cho hiện đại hóa.
Các hợp đồng lớn đang thực hiện -
Hợp đồng mua máy móc:
Bảng 12: Các hợp đồng mua máy móc trong thời gian gần đây
ĐỐI TÁC
|
THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
|
SẢN PHẨM
|
GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG (ĐỒNG)
|
Công ty Cổ phần xây dựng và thiết bị công nghiệp CIE1
|
Tháng 4/2009
|
Trạm trộn bê tông 100m3/h
|
2.795.000.000
|
Công ty TNHH A SUNG T & M (Hàn Quốc)
|
Tháng 5 – Tháng 7/2009
|
- Máy đào VOLVO EC 360 gầu 1.45m3
- Máy đào VOLVO EC 290 gầu 1.25m3
- Đầu phá đá
- Công nghiền đá CC 1300
|
4.619.908.883
|
Công ty Cổ phần thương mại và vận tải Hoàng Dương
|
Tháng 9/2009
|
Cẩn tự hành 25 tấn KOBELCO RK25
|
1.900.000.000
|
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khang Thịnh
|
Tháng 8, tháng 9/2009
|
02 xe chuyển trộn bê tông 8m3 – TQ
|
2.050.000.000
|
Chi nhánh Long Biên – Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải
|
Tháng 9, tháng 10/2009
|
Xe chở CBCNV 47 chỗ ngồi
|
1.375.000.000
|
Công ty Cổ phần đầu tư và dịch vụ quốc tế Thăng Long
|
Tháng 9, tháng 11/2009
|
Xe bơm bê tông cần 38m
|
4.440.000.000
|
Công ty TNHH đầu tư và thương mại Phúc Hưng Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên
|
Tháng 6, tháng 9/2009
|
Nâng cao năng suất dây chuyền NS số 2 và cải tạo dây chuyền 3 (Mua máy nghiền cát, mua sàng, gia công con lăn…)
|
6.376.676.263
|
Công ty TNHH A SUNG T & M (Hàn Quốc)
|
Tháng 10, tháng 12/2009
|
02 máy nghiền cát
01 dây chuyền NS 330T/H
|
2.266.250.000
12.025.000.000
|
(Nguồn: Công Ty Cổ phần Licogi 13)
-
Các hợp đồng thi công xây lắp:
Bảng 13: Các hợp đồng thi công xây lắp trong thời gian gần đây
Dự án
|
Đối tác (chủ thầu)
|
Giá trị Hợp đồng (đồng)
|
Thời gian thi công (Thời gian dự kiến kết thúc)
|
Dây chuyền 2 NM XM Bút Sơn
|
Công ty cổ phần xi măng Bút Sơn
|
84.570.017.876
|
28/12/07 đến 31/12/09
|
San nền KCN Thăng Long II
|
Công ty TNHH KCN Thăng Long II
|
125.000.000.000
|
15/08/07 đến 31/12/09
|
Nhà máy Thủy điện Sông Tranh II
|
Tổng công ty LICOGI
|
115.964.713.200
|
15/08/07 đến 31/12/09
|
Nhà máy Thủy điện Bản Chát
|
Tổng công ty LICOGI
|
900 .000.000.000
|
10/05/07 đến 2013
|
(Nguồn: Công Ty Cổ phần Licogi 13)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |