Số: 2056/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc


Giải quyết hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng. Mã số hồ sơ :213943



tải về 8.22 Mb.
trang16/67
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích8.22 Mb.
#14661
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   67

10. Giải quyết hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng. Mã số hồ sơ :213943


a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Gia đình, thân nhân của đối tượng làm hồ sơ nộp về UBND cấp xã nơi thường trú.

- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ nộp Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

- Bước 3: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã nộp Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện ra quyết định.



b) Cách thức thực hiện: Liên hệ trực tiếp tại UBND các xã để được hướng dẫn giải quyết

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn, văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp bị chết, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (nếu là gia đình, cá nhân) nơi đối tượng cư trú (mẫu số 1a);

+ Bản sao giấy chứng tử;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:17 ngày làm việc trong đó:

- Cấp xã: Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giải quyết.

- Cấp huyện: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội (Mẫu 1a).



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính : Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư số 26 /2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/11/2008 của bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

(Mẫu số 1a)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày…..tháng……năm……..



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội
Kính gửi:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ( phường, thị trấn)

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.( quận, thị xã, thành phố)……….

Tỉnh, thành phố……………………


Tôi tên là:……………………………………Nam, nữ ………

Xã ( phường, thị trấn)……………….huyện ( quận , thị xã, TP)………………..

Tỉnh ……………………………………………………………………………….

Có quan hệ với người chết: …………………………………………………………

đã đứng ra tổ chức lễ tang cho ………………………………………là người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đã qua đời ngày…...tháng……năm……..

tại……………………(giấy chứng tử số ……ngày..…tháng..…năm.……do UBND xã .…….…………cấp).

Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được hưởng chế độ hỗ trợ kinh phí mai táng cho ………………………………nêu trên.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.



Người viết đơn

( Ký, ghi rõ họ tên)

………, ngày…..tháng…….năm………



Xác nhận của trưởng thôn

xác nhận trường hợp ông (bà)………………..

nêu trên là đúng, đề nghị UBND xã, huyện

xem xét cho…………………………………..



(Ký, ghi rõ họ tên)

…………, ngày…..tháng…….năm………



Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã

UBND xã………………………….

xác nhận trường hợp nêu trên là đúng, đề nghị UBND cấp huyện. hỗ trợ kinh phí mai táng cho ………………… ………………………………….… theo quy định.

Chủ tịch UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

11. Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất. Mã số hồ sơ 213945

a) Trình tự thực hiện


- Bước 1: Trưởng ấp, khu phố lập danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất theo các nhóm đối tượng quy định tại điều 6 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP kèm theo biên bản họp thôn (nếu có) gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã triệu tập họp khẩn cấp Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách đối tượng cứu trợ đột xuất đề nghị huyện hỗ trợ. Nếu cấp xã có nguồn cứu trợ dự phòng thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết.

- Bườc 3: Sau khi được UBND cấp huyện hỗ trợ, cấp xã tổ chức cứu trợ cho đối tượng và thực hiện việc công khai theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư.

Trường hợp:

+ Cơ sở y tế trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho đối tượng gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc thì UBND cấp xã làm văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội sau đó Phòng sẽ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.

+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Giám đốc bệnh viện, thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết (trường hợp gia đình không biết mai táng) làm văn bản gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí mai táng theo quy định.

+ Trường hợp UBND cấp huyện không đủ kinh phí cứu trợ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, hỗ trợ.

b) Cách thức thực hiện:

Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.



c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin hưởng trợ cấp khó khăn của đối tượng.

+ Biên bản họp thôn.

+ Biên bản họp xét của hội động xét duyệt cấp xã (mẫu số 2)

+ Văn bản đề nghị của UBND cấp xã.

* Trường hợp:

Cơ sở y tế trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho đối tượng gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc, thì UBND xã làm văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, sau đó Phòng sẽ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Giám đốc bệnh viện, thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết (trường hợp gia đình không biết mai táng) làm văn bản gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí mai táng theo quy định.



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc trong đó:

- Cấp xã: Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ về gửi Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giải quyết.

- Cấp huyện: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện .

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biên bản họp xét của hội động xét duyệt cấp xã (mẫu số 2)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư số 26 /2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/11/2008 của bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 2


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN

HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi ………giờ……….ngày ……..tháng……..năm………

tại………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm :

1. Ông (bà) …………………………….CT. UBND XÃ ,TT…………………….

Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội.

2. Ông (bà) …………………………Cán bộ LĐ -TBXH, thường trực Hội đồng;

3. Ông (bà) …………………………CT. Mặt trận Tổ quốc xã , thành viên;

4. Ông (bà) …………………………Đại diện ………………………..thành viên

5. Ông (bà) …………………………Đại diện ………………………..thành viên

6. Ông (bà) …………………………Đại diện ………………………..thành viên

7. Ông (bà) …………………………Đại diện ………………………..thành viên

Đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:

1……………………………………………………………………………………

2……………………………………………………………………………………

3……………………………………………………………………………………

Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:

a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội):

1……………………………………………………………………………………

2……………………………………………………………………………………

b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội):

1……………………………………………………………………………………

Lý do ……………………………………………………………………………..

2……………………………………………………………………………………

Lý do ……………………………………………………………………………..

Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.

Hội nghị kết thúc hồi ……giờ…….cùng ngày.

Biên bản này được làm thành 02 bản, gửi UBND cấp huyện. 01 bản, (qua Phòng Lao động – Thương binh xã hội) và lưu tại xã, thị trấn 01 bản.
Thư ký Hội đồng Chủ tịch Hội đồng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 8.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   67




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương