Số: 20/2010/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích1 Mb.
#37294
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

[15] Tổng TNCT từ kinh doanh làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng các khoản thu nhập từ kinh doanh mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế. Được lấy từ chỉ tiêu [14] của phụ lục 09B/PL-TNCN.

[16] Các khoản giảm trừ = [17] + [18] + [19] + [20]

[17] Cho bản thân cá nhân: là số giảm trừ cho bản thân người có thu nhập, bằng 4.000.000 vnđ/tháng x 12 tháng

Trường hợp cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm (Ví dụ: cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng trở về nước,...) thì số tháng được giảm trừ cho bản thân cá nhân được tính đến thời điểm quyết toán.



[18] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: là số giảm trừ cho người phụ thuộc, bằng 1.600.000 vnđ/người x số tháng được giảm trừ trong năm.

[19] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận.

[20] Đóng góp BHXH, BHYT, BH trách nhiệm bắt buộc: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác theo quy định của pháp luật mà cá nhân đã đóng góp vào cơ quan bảo hiểm trong năm.

[21] Tổng thu nhập tính thuế = [09] – [16]

[22] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ = [21] x Thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.



[23] Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trong kỳ

= [24]+ [25] +[26]



[24] Đã khấu trừ: là tổng số thuế các đơn vị chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh đã khấu trừ cho cá nhân trong năm. Được lấy từ chỉ tiêu [07] của Phụ lục 09A/PL-TNCN và chỉ tiêu [16] của Phụ lục 09B/PL-TNCN

[25] Đã tạm nộp: là tổng số thuế từ tiền lương, tiền công, kinh doanh cá nhân đã tạm nộp trong năm. Được lấy từ chỉ tiêu [10] của Phụ lục 09A/PL-TNCN và chỉ tiêu [15] của Phụ lục 09B/PL-TNCN.

[26] Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập = [22] x [12] / [09] x 100%

[27] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: là số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế = [22] x [13] / [09] x 50%


Tổng số thuế TNCN được giảm

=

[22] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

x

[13] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

_____________________________



[09] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ

x

50%


[28] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ = [22] – [23] - [27] >= 0, cá nhân có số thuế phải nộp thêm và được ghi vào chỉ tiêu này.

[29] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ = [22] – [23] - [27] < 0, cá nhân có số thuế nộp thừa và được ghi vào chỉ tiêu này.

[30] Tổng số thuế đề nghị hoàn: cá nhân có số thuế được hoàn trong trường hợp cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn thì ghi vào chỉ tiêu này.

[31] Tổng số thuế bù trừ vào kỳ sau: cá nhân có số thuế bù trừ vào kỳ sau trong trường hợp cá nhân có số thuế nộp thừa và bù trừ vào kỳ sau thì ghi vào chỉ tiêu này.

P
Mẫu số: 09A/PL-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)
hụ lục

THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG

(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK–TNCN)
[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: …………………………..……………...

[02] Mã số thuế:































-










Đơn vị tính: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ

[03]




a

Thu nhập phát sinh tại Việt Nam

[04]




b

Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam

[05]




2

Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế

[06]




3

Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ

[07]




a

Tổng số thuế đã khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần

[08]




b

Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 10%

[09]




4

Tổng số thuế đã tạm nộp tại Việt Nam

[10]




5

Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam

[11]



Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.







………, ngày …… tháng … năm ……

CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP

(Ký và ghi rõ họ tên)




HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09A/PL-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010

của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính

về Luật thuế thu nhập cá nhân.

___________________


[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân

[02] Mã số thuế Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp

[03] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong năm. Bao gồm cả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế = [04] + [05]

[04] Thu nhập phát sinh tại Việt Nam: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam.

[05] Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

[06] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế.

[07] Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ = [08] + [09]

[08] Tổng số thuế đã khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần: là tổng số thuế mà cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.



[09] Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 10%: là tổng số thuế đã được khấu trừ 10% trong năm (tổng hợp các chứng từ khấu trừ của cơ quan chi trả).

[10] Tổng số thuế đã nộp tại Việt Nam: là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã nộp tại Việt Nam.

[11] Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam: là số thuế đã nộp tại nước ngoài theo chứng từ trả thu nhập ở nước ngoài, chứng từ chứng minh đã nộp thuế tại nước ngoài.
P
Mẫu số: 09B/PL-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)
hụ lục

THU NHẬP TỪ KINH DOANH

(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK–TNCN )
[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: …………………………………...……….......

[02] Mã số thuế:































-










Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ

[03]




2

Các khoản giảm trừ doanh thu

[04]




3

Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

[05]




4

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh

[06]




5

Doanh thu hoạt động tài chính

[07]




6

Chi phí tài chính

[08]




7

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động tài chính

[09]




8

Thu nhập khác

[10]




9

Chi phí khác

[11]




10

Thu nhập chịu thuế khác

[12]




11

Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ

[13]




12

Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế

[14]




13

Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ

[15]




14

Tổng số thuế đơn vị chi trả đã khấu trừ trong kỳ

[16]




15

Tổng thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam

[17]




16

Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam

[18]



Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.







………………, ngày …… tháng…… năm....……

CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP

(Ký và ghi rõ họ tên)





HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09B/PL-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010

của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính

về Luật thuế thu nhập cá nhân.

________________


[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân

[02] Mã số thuế Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp

[03] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

[04] Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thương mại:

- Giảm giá hàng bán:

- Giá trị hàng bán bị trả lại

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp:

[05] Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán.

[06] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh = [03] - [04] - [05]

Trường hợp cá nhân chỉ hạch toán được doanh thu, không hạch toán được chi phí thì kê khai thu nhập chịu thuế theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định vào chỉ tiêu này. Không khai vào chỉ tiêu chi phí [05].



[07] Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

[08] Chi phí tài chính: là các khoản chi phí tài chính có liên quan trực tiếp tạo ra doanh thu hoạt động tài chính có chứng từ hoá đơn theo chế độ quy định.

[09] Thu nhập từ hoạt động tài chính = [07] - [08]

[10] Thu nhập khác: là doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có)

[11] Chi phí khác: là các chi phí liên quan đến thu nhập khác (nếu có)

[12] Thu nhập chịu thuế khác = [10] - [11]

[13] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ = [06] + [09] + [12]

[14] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ: là tổng thu nhập mà cá nhân nhận được do làm việc kinh doanh trong khu kinh tế

[15] Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ là số thuế đã tạm nộp theo biên lai nộp thuế

[16] Tổng số thuế đơn vị chi trả đã khấu trừ trong kỳ: là số tiền thuế mà đơn vị chi trả đã khấu trừ.

[17] Tổng thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng thu nhập của cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả.

[18] Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam: là số thuế đã nộp tại nước ngoài theo chứng từ trả thu nhập ở nước ngoài, chứng từ chứng minh đã nộp thuế tại nước ngoài.
C
Mẫu số: 13/KK - TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________


TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Kỳ tính thuế: Năm …………
[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập:……………......……………………....………...

[03] Mã số thuế:































-










Каталог: gallery -> album
album -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
album -> BỘ TÀi chính tổng cục hải quan
album -> QUỐc tế Đang lắng nghe tiếng nói củA ĐẠo cao đÀI
album -> Bài II nưỚC ÁO: trọng tâm của dòng lịch sử VÀ VĂn hóa châU Âu nước Áo: một thiên đường ở Châu Âu
album -> BỘ TÀi chính tổng cục hải quan
album -> BỘ TÀi chính tổng cục hải quan
album -> Bài III wien là NƠi phát huy đỨc tin thưỢng đẾ Wien là trái tim của Đế chế La Mã thần thánh dưới triều đại Habsburg (Áo)
album -> Căn cứ hướng dẫn về điều kiện và thủ tục khấu trừ thuế gtgt đối với hàng hoá xuất khẩu tại Điểm 3(c) Mục III phần b thông tư số 129/2008/tt-btc ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế gtgt
album -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 638/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
album -> KÝ SỰ truyền giáO Âu châu năM 2012: Áo và pháp hà Ngọc Duyên


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương