Số: 20/2010/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


[04] Địa chỉ :..…..................................................................................................... [05]



trang8/10
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích1 Mb.
#37294
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

[04] Địa chỉ :..….....................................................................................................

[05] Điện thoại: ........................ [06] Fax: ….............. [07] Email: .......................

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ

[08]




2

Các khoản giảm trừ doanh thu

[09]




3

Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

[10]




4

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh

[11]




5

Doanh thu hoạt động tài chính

[12]




6

Chi phí tài chính

[13]




7

Thu nhập từ hoạt động tài chính

[14]




8

Thu nhập khác

[15]




9

Chi phí khác

[16]




10

Thu nhập chịu thuế khác

[17]




11

Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ

[18]




12

Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

[19]





CHI TIẾT THU NHẬP VÀ SỐ THUẾ CỦA CÁ NHÂN TRONG NHÓM


Stt

Họ và tên

Mã số thuế

Tỷ lệ chia TNCT

TNCT tương ứng

Các khoản giảm trừ

Thu nhập tính thuế

Thuế TNCN

TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

Thuế TNCN được giảm

Thuế TNCN đã tạm nộp

[20]

[21]

[22]

[23]

[24]

[25]

[26]

[27]

[28]

[29]

[30]

1































2































…..































Tổng cộng

[31]

[32]

[33]

[34]

[35]

[36]

[37]

[38]

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.







....……, ngày… tháng …năm ...……

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO NHÓM KINH DOANH

(Ký và ghi rõ họ tên)





HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08B/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010

của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính

về Luật thuế thu nhập cá nhân.

______________________


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Tên người đại diện nhóm cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, đối với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).

[08] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

[09] Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thương mại:

- Giảm giá hàng bán:

- Giá trị hàng bán bị trả lại

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp:

[10] Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán.

[11] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh = [08] - [09] - [10]

[12] Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của cơ sở kinh doanh trong năm.

[13] Chi phí tài chính: là các khoản chi phí tài chính có liên quan trực tiếp tạo ra doanh thu hoạt động tài chính có chứng từ hoá đơn theo chế độ quy định.

[14] Thu nhập từ hoạt động tài chính = [12] - [13]

[15] Thu nhập khác: là doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có)

[16] Chi phí khác: là các chi phí liên quan đến thu nhập khác (nếu có)

[17] Thu nhập chịu thuế khác = [15] - [16]

[18] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ: là tổng các khoản thu nhập mà nhóm cá nhân kinh doanh nhận được từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các khoản thu nhập chịu thuế khác. Bao gồm cả các khoản thu nhập mà nhóm cá nhân kinh doanh nhận được do làm việc kinh doanh tại khu kinh tế = [11] + [14] + [17]

[19] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ: là tổng thu nhập mà cơ quan chi trả đã trả cho nhóm cá nhân do làm việc kinh doanh tại khu kinh tế

[20] STT: là số thứ tự

[21] Họ và tên: ghi đầy đủ họ và tên của từng cá nhân

[22] Mã số thuế: ghi mã số thu nhập cá nhân mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân

[23] Tỷ lệ chia TNCT: là tỷ lệ thu nhập (%) của các thành viên trong nhóm kinh doanh

[24] TNCT tương ứng = [18] x [23]

[25] Các khoản giảm trừ bao gồm:

- Giảm trừ bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 vnđ/tháng

- Giảm trừ người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người

- Giảm trừ từ thiện là các khoản giảm trừ cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học

- Giảm trừ bảo hiểm là các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc.

[26] Thu nhập tính thuế = [24] - [25]

[27] Thuế TNCN = [26] x Thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến từng phần



[28] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: là thu nhập mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân do làm việc kinh doanh trong khu kinh tế.

[29] Thuế TNCN được giảm = [27] x[28] / [24] x 50%


Thuế TNCN được giảm

=

[27] Số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

x

[28] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

______________________________



[24] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ

x

50%


[30] Thuế thu nhập cá nhân đã tạm nộp = [27] - [29]

[31] là tổng các tỷ lệ chia TNCT của tất cả các cá nhân.

[32] là tổng thu nhập chịu thuế tương ứng của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[33] là tổng các khoản giảm trừ của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[34] là tổng thu nhập tính thuế của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[35] là tổng số thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[36] là tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[37] là tổng số thuế TNCN được giảm trừ của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[38] là tổng số thuế TNCN đã tạm nộp của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.


C
Mẫu số: 09/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________


TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân

có thu nhập từ kinh doanh)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Kỳ tính thuế: Năm .......

[02] Họ và tên cá nhân:………………………....………...……………….......................

[03] Mã số thuế:































-










[04] Địa chỉ: …………………………………...………...…………….…………………

[05] Điện thoại:……...............…..[06] Fax:……….…….... [07] Email:…..…...………..

[08] Số tài khoản ngân hàng (nếu có): …………....… Mở tại: …....………....….………

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ

[09]




a

Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công

[10]




b

Tổng TNCT từ kinh doanh

[11]




2

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[12]




3

Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

[13]




a

Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công làm căn cứ tính giảm thuế

[14]




b

Tổng TNCT từ kinh doanh làm căn cứ tính giảm thuế

[15]




4

Các khoản giảm trừ

[16]




a

Cho bản thân cá nhân

[17]




b

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[18]




c

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[19]




d

Đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc

[20]




5

Tổng thu nhập tính thuế

[21]




6

Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

[22]




7

Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ

[23]




a

Đã khấu trừ

[24]




b

Đã tạm nộp

[25]




c

Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có)

[26]




8

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ

[27]




9

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ

[28]




10

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[29]




a

Tổng số thuế đề nghị hoàn

[30]




b

Tổng số thuế bù trừ vào kỳ sau

[31]



Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.






………………, ngày … tháng … năm ...……

CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP

(Ký và ghi rõ họ tên)




HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010

của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính

về Luật thuế thu nhập cá nhân.

_____________________


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Trường hợp cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm (Ví dụ: cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng trở về nước,...) thì kỳ tính thuế được ghi từ tháng.... đến tháng.....



[02] Tên cá nhân nhận thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).

[08] Số tài khoản ngân hàng: Ghi rõ số tài khoản ngân hàng. Ngân hàng mở tài khoản.

[09] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ = [10] + [11]

[10] Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam. Chỉ tiêu được tổng hợp từ chỉ tiêu [03] của phụ lục 09A/PL-TNCN.

[11] Tổng TNCT từ kinh doanh: là tổng số các khoản thu nhập từ kinh doanh phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam. Chỉ tiêu được tổng hợp từ chỉ tiêu [13][17] trên phụ lục 09B/PL-TNCN.

[12] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Chỉ tiêu được tổng hợp từ chỉ tiêu [05] của phụ lục 09A/PL-TNCN và [17] trên phụ lục 09B/PL-TNCN.

[13] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ: là tổng thu nhập do làm việc, kinh doanh tại khu kinh tế = [14] + [15]

[14] Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế. Được lấy từ chỉ tiêu [06] của phụ lục 09A/PL-TNCN.

Каталог: gallery -> album
album -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
album -> BỘ TÀi chính tổng cục hải quan
album -> QUỐc tế Đang lắng nghe tiếng nói củA ĐẠo cao đÀI
album -> Bài II nưỚC ÁO: trọng tâm của dòng lịch sử VÀ VĂn hóa châU Âu nước Áo: một thiên đường ở Châu Âu
album -> BỘ TÀi chính tổng cục hải quan
album -> BỘ TÀi chính tổng cục hải quan
album -> Bài III wien là NƠi phát huy đỨc tin thưỢng đẾ Wien là trái tim của Đế chế La Mã thần thánh dưới triều đại Habsburg (Áo)
album -> Căn cứ hướng dẫn về điều kiện và thủ tục khấu trừ thuế gtgt đối với hàng hoá xuất khẩu tại Điểm 3(c) Mục III phần b thông tư số 129/2008/tt-btc ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế gtgt
album -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 638/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
album -> KÝ SỰ truyền giáO Âu châu năM 2012: Áo và pháp hà Ngọc Duyên


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương