[14] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
[15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ 20% từ thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả cho cá nhân không cư trú = [14] x 20%
C
Mẫu số: 03/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính))
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý……… Năm ...……
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:……………………………………………........
[04] Địa chỉ: …………………………………………….................................................
[05] Điện thoại:……………..[06] Fax:............................[07] Email: .............................
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
I
|
Thu nhập từ đầu tư vốn:
|
1
|
Tổng thu nhập tính thuế
|
[08]
|
|
2
|
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%)
|
[09]
|
|
II
|
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
|
1
|
Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán
|
[10]
|
|
2
|
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%)
|
[11]
|
|
III
|
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
|
1
|
Tổng thu nhập tính thuế
|
[12]
|
|
2
|
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%)
|
[13]
|
|
IV
|
Thu nhập từ trúng thưởng
|
1
|
Tổng thu nhập tính thuế
|
[14]
|
|
2
|
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%)
|
[15]
|
|
V
|
Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú
|
1
|
Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân
|
[16]
|
|
2
|
Tổng số thuế đã khấu trừ
|
[17]
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
............ , ngày ......tháng ….....năm …....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 03/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010
của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính
về Luật thuế thu nhập cá nhân.
_____________________
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào tổng số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, đối với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).
I. Thu nhập từ đầu tư vốn:
[08] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà cơ quan chi trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
[09] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là tổng số thuế TNCN đã khấu trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong kỳ = [08] x 5%.
II. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
[10] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà cơ quan chi trả thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
[11] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%): là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong kỳ = [10] x 0,1%
III. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
[12] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng số các khoản thu nhập nhận được từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mà cơ quan chi trả thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
[13] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là số thuế khấu trừ 5% trên tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000 vnđ/lần mà cơ quan chi trả đã trả = ([12] - 10.000.000 vnđ) x 5%.
Trường hợp cá nhân nhận thu nhập làm nhiều lượt mà thu nhập được nhận dưới 10 triệu đồng, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện được khấu trừ cho đến khi đủ phần thu nhập 10 triệu đồng trước khi tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
Ví dụ:
Cá nhân A thực hiện hợp đồng bản quyền, nhượng quyền thương mại có giá trị hợp đồng 108 triệu đồng, được nhận trong 12 lần, mỗi lần được nhận 9 triệu đồng.
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ phần thu nhập 9 triệu đồng khi chi trả lần thứ nhất. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm theo dõi việc khấu trừ này và chưa thực hiện phản ánh vào tờ khai số 03/KK-TNCN.
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ nốt phần thu nhập 1 triệu đồng khi chi trả lần thứ hai và tính thuế phần thu nhập vượt trên 1 triệu đồng là 8 triệu đồng với thuế suất 5%
Số thuế phải nộp = 8 triệu x 5% = 400.000 đồng.
Số thu nhập chịu thuế 8 triệu đồng phản ánh vào chỉ tiêu [12]
Số thuế thu nhập 400.000 đồng phản ánh vào chỉ tiêu [13]
Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao.
Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000 VND/lần được xác định đối với từng cá nhân sở hữu.
IV. Thu nhập từ trúng thưởng:
[14] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng số thu nhập từ trúng thưởng mà cơ quan chi trả thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
[15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%): là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/vé từ trúng thưởng mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong kỳ = ([14] - 10.000.000 vnđ) x 10%
V. Thu nhập từ kinh doanh trả cho cá nhân không cư trú:
[16] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: là tổng số tiền mà cơ quan chi trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hoá và dịch vụ trong kỳ.
[17] Tổng số thuế đã khấu trừ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ tính theo tỷ lệ trên tổng thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ = [16] x thuế suất.
a. 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;
b. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;
c. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác;
C
Mẫu số: 05/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế
từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Năm………..
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:……………………………………………....…
[04] Địa chỉ: .....................................................................................................................
[05] Điện thoại:…………….. [06] Fax:………...………. [07] Email:………..………..
A. THU NHẬP CHỊU THUẾ (TNCT) TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚ:
I. Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động:
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (vnđ)
|
1
|
Tổng TNCT trả cho cá nhân
|
[08]
|
|
2
|
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế
|
[09]
|
|
3
|
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ
|
[10]
|
|
II. Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động:
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (vnđ)
|
1
|
Tổng TNCT trả cho cá nhân
|
[11]
|
|
2
|
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế
|
[12]
|
|
3
|
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ
|
[13]
|
|
B. THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ:
Stt
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Số lượng/Số tiền
|
1
|
Tổng số cá nhân nhận TNCT
|
[14]
|
Người
|
|
2
|
Tổng TNCT trả cho cá nhân
|
[15]
|
VNĐ
|
|
3
|
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ
|
[16]
|
VNĐ
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
............ , ngày ......tháng ….....năm …....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010
của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính
về Luật thuế thu nhập cá nhân.
__________________
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, đối với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).
[08] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động trong năm.
[09] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: là tổng số thu nhập chịu thuế đã chi trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
[10] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của cá nhân theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
[11] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công trả cho cá nhân thuê ngoài trong năm.
[12] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: là tổng số tiền tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công trả cho cá nhân thuê ngoài thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN trong năm.
[13] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân thuê ngoài trong năm = [12] x 10%
[14] Tổng số cá nhân nhận TNCT: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công trong năm.
[15] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú trong năm.
[16] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ 20% từ thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả cho cá nhân không cư trú trong năm = [15] x 20%.
B
Mẫu số: 05A/BK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)
ẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG,
TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập::……………………………………………………..………………………………...
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |