Số: 20/2010/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Đơn vị tính: Việt Nam đồng



trang5/10
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích1 Mb.
#37294
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10


Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Stt

Họ và tên

Mã số thuế

Số CMND /Hộ chiếu

Thu nhập chịu thuế

Các khoản giảm trừ

TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

Số thuế TNCN đã khấu trừ

Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế

Người phụ thuộc

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Bảo hiểm bắt buộc

Số NPT

Tổng số tháng giảm trừ

Tổng số thuế phải nộp

Số thuế đã nộp thừa

Số thuế còn phải khấu trừ thêm

[04]

[05]

[06]

[07]

[08]

[09]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

1








































2

















































































Tổng

[18]

[19]

[20]

[21]

[22]

[23]

[24]

[25]

[26]

[27]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.







............ , ngày ......tháng ….....năm …....

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)




HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05A/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010

của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính

về Luật thuế thu nhập cá nhân.

__________________


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] STT: là số thứ tự.

[05] Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của từng cá nhân nhận thu nhập.

[06] Mã số thuế: Ghi mã số thu nhập cá nhân mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân.

[07] Số CMND/ Hộ chiếu: ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[08] Thu nhập chịu thuế: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[09] Số NPT: là số người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh trong năm của từng cá nhân.

[10] Tổng số tháng giảm trừ: là tổng số tháng mà từng cá nhân được giảm trừ cho người phụ thuộc trong năm.

Số tháng giảm trừ được tính bằng số người phụ thuộc nhân với số tháng được giảm trừ của từng người phụ thuộc.



[11] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có).

[12] Bảo hiểm bắt buộc: là các khoản bảo hiểm (BHXH, BHYT, BH trách nhiệm nghề nghiệp) và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác mà cá nhân phải đóng góp theo quy định của pháp luật.

[13] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[14] Số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế cơ quan chi trả đã khấu trừ của từng cá nhân.

Trường hợp đơn vị chi trả thu nhập thực hiện quyết toán cho những cá nhân cư trú chỉ nhận thu nhập tại 1 đơn vị chi trả thì thực hiện xác định lại nghĩa vụ thuế của cá nhân theo các công thức:



Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Tổng các khoản giảm trừ

Thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế * Biểu thuế luỹ tiến



Thuế miễn giảm = Thuế phải nộp * (TNCT làm căn cứ tính giảm thuế/ Thu nhập chịu thuế) * 50%

Thuế còn phải nộp = Thuế phải nộp – Thuế miễn giảm.

[15] Tổng số thuế phải nộp: là tổng số thuế phải nộp tính theo thuế suất biểu thuế luỹ tiến từng phần.



[16] Số thuế đã nộp thừa: = [14] - [15] > 0, cá nhân có số thuế nộp thừa thì ghi số thuế nộp thừa vào chỉ tiêu này.

Ví dụ:

Số thuế đã khấu trừ là 10.000.000 VNĐ

Số thuế phải nộp là 8.000.000 VNĐ

Số thuế nộp thừa = 10.000.000 VNĐ – 8.000.000 VNĐ = 2.000.000 VNĐ

Ghi vào chỉ tiêu [16] là 2.000.000 VNĐ

[17] Số thuế còn phải khấu trừ thêm: = [14] - [15] < 0, cá nhân có số thuế nộp còn thiếu thì ghi số thuế còn phải nộp vào chỉ tiêu này.

Ví dụ:

Số thuế đã khấu trừ là 10.000.000 VNĐ

Số thuế phải nộp là 11.000.000 VNĐ

Số thuế nộp thiếu = 11.000.000 VNĐ – 10.000.000 VNĐ = 1.000.000 VNĐ



Ghi vào chỉ tiêu [17] là 1.000.000 VNĐ

[18] là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho các cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[19] là tổng số người phụ thuộc của tất cả các cá nhân mà cơ quan chi trả đã chi trả thu nhập mà có ký hợp đồng lao động.

[20] là tổng số tháng được giảm trừ cho người phụ thuộc của tất cả các cá nhân

[21] là tổng các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của tất cả các cá nhân (nếu có)

[22] là tổng các khoản bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN) và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác mà các cá nhân phải đóng góp.

[23] là tổng thu nhập của các cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế.

[24] là tổng số thuế TNCN mà cơ quan chi trả đã khấu trừ của các cá nhân.

[25] là tổng số thuế phải nộp của các cá nhân.

[26] là tổng số thuế nộp thừa của các cá nhân.

[27] là tổng số thuế của các cá nhân còn phải nộp thêm.

B
Mẫu số: 05B/BK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)
ẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN


ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ

KHÔNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC CÓ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DƯỚI 3 THÁNG

(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN)

[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập::………………………………………...


[03] Mã số thuế:































-











Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Stt

Họ và tên

Mã số thuế

Số CMND/
Hộ chiếu


Thu nhập chịu thuế

TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

Số thuế TNCN đã khấu trừ

[04]

[05]

[06]

[07]

[08]

[09]

[10]

1



















2







































Tổng

[11]

[12]

[13]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.







............ , ngày ......tháng ….....năm …....

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)





HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05B/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010

của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính

về Luật thuế thu nhập cá nhân.

___________________


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] STT: là số thứ tự.

[05] Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của từng cá nhân.

[06] Mã số thuế: Ghi mã số thu nhập cá nhân mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân.

[07] Số CMND/ Hộ chiếu: ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[08] Thu nhập chịu thuế: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân thuê ngoài trong năm. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[09] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: là các khoản thu nhập mà cơ quan chi trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong năm.

[10] Số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế TNCN mà cơ quan chi trả đã khấu trừ của từng cá nhân trong năm.

[11] là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho các cá nhân thuê ngoài trong năm. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[12] là tổng thu nhập mà cơ quan chi trả thu nhập trả cho các cá nhân do làm việc tại khu kinh tế.

[13] là tổng số thuế TNCN mà cơ quan chi trả đã khấu trừ của các cá nhân.

Mẫu số: 06B/BK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)



BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ THUẾ

THU NHẬP CÁ NHÂN ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP

TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN

(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 06/KK-TNCN)

[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..

[03] Mã số thuế:































-











[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Stt

Họ và tên

Mã số thuế

Số CMND/

Hộ chiếu

Tổng giá trị chuyển nhượng trong kỳ

Thuế TNCN đã

khấu trừ

[04]

[05]

[06]

[07]

[08]

[09]

1
















2
















3

































Tổng cộng

[10]

[11]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.







............ , ngày ......tháng ….....năm …....

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)




HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 06B/BK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010

của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính

về Luật thuế thu nhập cá nhân.

________________


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] STT: là số thứ tự.

[05] Họ và tên: ghi đầy đủ họ và tên của từng cá nhân.

[06] Mã số thuế: ghi mã số thu nhập cá nhân mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân

[07] Số CMND/ Hộ chiếu: ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[08] Tổng giá trị chuyển nhượng trong kỳ: là tổng giá trị chứng khoán chuyển nhượng của từng cá nhân trong kỳ.

[09] Thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế cơ quan chi trả đã khấu trừ của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.

[10] là tổng giá trị chứng khoán chuyển nhượng của tất cả các cá nhân trong kỳ.

[11] là tổng số thuế mà cơ quan chi trả đã khấu trừ của tất cả các cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đ
Mẫu số: 06/KK - TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________


Каталог: gallery -> album
album -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
album -> BỘ TÀi chính tổng cục hải quan
album -> QUỐc tế Đang lắng nghe tiếng nói củA ĐẠo cao đÀI
album -> Bài II nưỚC ÁO: trọng tâm của dòng lịch sử VÀ VĂn hóa châU Âu nước Áo: một thiên đường ở Châu Âu
album -> BỘ TÀi chính tổng cục hải quan
album -> BỘ TÀi chính tổng cục hải quan
album -> Bài III wien là NƠi phát huy đỨc tin thưỢng đẾ Wien là trái tim của Đế chế La Mã thần thánh dưới triều đại Habsburg (Áo)
album -> Căn cứ hướng dẫn về điều kiện và thủ tục khấu trừ thuế gtgt đối với hàng hoá xuất khẩu tại Điểm 3(c) Mục III phần b thông tư số 129/2008/tt-btc ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế gtgt
album -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 638/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
album -> KÝ SỰ truyền giáO Âu châu năM 2012: Áo và pháp hà Ngọc Duyên


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương