QuyếT ĐỊnh ban hành Chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em1


c1) Tai nạn thương tích của trẻ em



tải về 3.73 Mb.
trang5/23
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích3.73 Mb.
#13910
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23

c1) Tai nạn thương tích của trẻ em.


Trường hợp trẻ em sau khi sinh ra bị một sự việc xảy ra ngoài ý muốn, bị tai nạn, để lại thương tích. Thương tích sau tai nạn gây ra khuyết tật/tàn tật.

Ví dụ: + em Nguyễn Thị A, ngày 20 tháng 10 năm 2005 bị thương tích sau tai nạn giao thông gây ra tàn tật về vận động/di chuyển ghi “CT” vào ô tháng IV năm 2005, nếu nguyên nhân là do tai nạn giao thông thì mã “T”, do nguyên nhân khác ghi “K”.

Lưu ý: sau khi CTV ghi vào mục III- Theo dõi trẻ em, CTV ghi đồng thời tình trạng khuyết tật/ tàn tật vào cột 13 tại Mục I- Thông tin cơ bản về hộ- sổ hộ gia đình

c2) Trẻ em đi học phổ thông

Trẻ em dưới 5 tuổi, CTV không theo dõi về đi học phổ thông: “bỏ trống”

Trường hợp có trẻ em từ đủ 5 tuổi trở lên đi học tại các cơ sở thuộc hệ thống giáo dục phổ thông quốc gia như trường công lập, trường bán công, trường tư thục, trường dân lập, trường dân tộc nội trú …. thì CTVghi lớp mà trẻ em đang theo học vào ô tương ứng với quý tương ứng.

Ví dụ

+ Em Nguyễn X, 5 tuổi, quý II năm 2006, đi học mẫu giáo, thì CTV ghi “MG” vào ô quý II năm 2006. CTV theo dõi để ghi tiếp tục các các quý sau.

+ Em Lê Văn H quý IV năm 2005 đang học lớp 3 thì CTV ghi số “3” vào ô quý IV năm 2005. CTV theo dõi để ghi tiếp tục các các quý sau.

+ Em Đinh Hồng A, tháng 8 năm 2006 đang nghỉ hè và năm học tới được chuyển từ lớp 3 lên lớp 4 thì CTV ghi số “3/4” vào ô quý III năm 2006.

+ Em Trần Văn T, tháng 7 năm 2006, đang nghỉ hè và năm học tới vẫn phải học lại lớp 3 không được lên lớp 4, thì CTV ghi số “3/3” vào ô quý III năm 2006.

c3) Trẻ em từ 6 tuổi trở lên không đi học phổ thông

Trường hợp có trẻ em từ đủ 6 tuổi trở lên không đi học tại các cơ sở thuộc hệ thống giáo dục phổ thông quốc gia như trường công lập, trường bán công, trường tư thục, trường dân lập, trường dân tộc nội trú …. thì ghi các trường hợp sau:



- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên chưa từng được đến trường là trẻ em từ đủ tuổi 6 trở lên chưa từng được đến trường phổ thông tính từ đến thời điểm lập báo cáo. CTV ghi mã

Ví dụ:

+ Em Trần Văn B, 10 tuổi, tháng 12 năm 2006, chưa được đi học thì CTV ghi mã “0/12” vào ô quý IV năm 2006 và ghi tiếp tục đến khi được đi học.



- Trẻ em bỏ học là trẻ em từ 6 tuổi trở lên bỏ học hoặc bị buộc thôi học một cơ sở giáo dục trước khi hoàn thành một khoá học mà họ tham gia. Những trẻ em này thường có ý định không muốn hoàn thành khoá học khác với nghỉ hè và nghỉ ốm

Ví dụ:

+ Em Lê Thị H, đang học lớp 6 bỏ học vào tháng 2 năm 2007 thì CTV ghi ô quý IV năm 2006 đã ghi là “6”, ghi “6/0” vào ô quý I năm 2007.

+ Em Huỳnh văn T, đang học lớp 6 bị buộc thôi học vào tháng 4 năm 2006 thì CTV ghi quý I năm 2006 mã “6” và ghi “6/0” vào ô quý II năm 2006.



Lưu ý:

Trường hợp, những đứa trẻ chưa từng đến trường, trẻ em bỏ học, trẻ em bị buộc thôi học nêu trên được vận động đến lớp học phổ thông thì CTV tiến hành ghi chép theo hướng dẫn ở mục c2.



d) Mục IV. Ghi trẻ em dưới 6 tuổi.

Ghi trẻ em dưới 6 tuổi dùng để ghi chép sự kiện về đăng ký khai sinh và cấp thể khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 72 tháng tuổi. Ghi lần lượt từng trẻ em vào bảng theo thứ tự từ lớn tuổi nhất đến bé tuổi nhất.



- Họ và tên: Căn cứ vào thông tin của mục I. Thông tin cơ bản của hộ, CTV ghi trẻ em dưới 6 tuổi. Để ghi được CTV cần xem cột “ngày, tháng, năm sinh”.

Lưu ý:

Với trẻ mới sinh chưa đặt tên thì ghi là “Trai” với trẻ em nam, “Gái” với trẻ em nữ như hướng dẫn tại mục e1



d1) Trẻ em được đăng ký khai sinh

Trường hợp trẻ em được Uỷ ban Nhân dân xã đăng ký khai sinh, CTV ghi đánh dấu “X” vào ô tương ứng.



Ví dụ: em Hoàng A đã được cấp giấy khai sinh. CTV đánh dấu “X” vào ô tương ứng.

Lưu ý: Những đứa trẻ trước đây đã tạm thời ghi là “Trai” hay “Gái” hay tên khác thì phải sửa lại tên chính xác theo giấy đăng ký khai sinh tại Mục 1. Thông tin cơ bản của hộ.

d2) Trẻ em được cấp thẻ khám chữa bệnh

Trường hợp trẻ em dưới 72 tháng tuổi được Uỷ ban Nhân dân xã cấp thẻ khám chữa bệnh, CTV ghi đánh dấu “X” vào ô tương ứng.



Ví dụ: + Em Lê Văn N, 36 tháng tuổi được cấp thẻ khám chữa bệnh miễn phí thì CTV đánh dấu “X” vào ô tương ứng.

e) Mục V. Theo dõi các thay đổi khác

e1) Đối với trẻ mới sinh:

- CTV ghi đầy đủ thông tin vào Mục I. Thông tin cơ bản của hộ: số thứ tự là số tiếp theo người cuối biểu.

- Ghi vào Mục V. Theo dõi các thay đổi khác: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm sinh của trẻ. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ con thứ mấy, khi sinh cân nặng bao nhiêu?

Ví dụ: Đứa trẻ mới sinh là con thứ 3 và khi đẻ ra cân nặng 2300 gram thì ghi: “con thứ 3, nặng 2300 gram”. Cột “Tên người” chỉ ghi tên (không cần ghi họ).

Lưu ý:

- Trường hợp đứa trẻ chưa được khai sinh hay chưa đặt tên chính thức thì ghi là “Trai” nếu là nam hoặc “Gái” nếu là nữ. Khi đứa trẻ được đặt tên chính thức theo giấy khai sinh thì sửa lại tên trong Sổ hộ gia đình.

- Trường hợp sinh đôi ở lần sinh thứ 2 thì không tính là một trường hợp sinh con thứ 3, nhưng ghi cân nặng. Ví dụ ghi “con thứ 2, nặng 2.000 gram”; “con thứ 3, nặng 2.100gr”

- Trường hợp khi trẻ sinh ra không có cân để đo trọng lượng trẻ thì có thể ước lượng thông qua kinh nghiệm của người đỡ đẻ.



e2) Con nuôi:

- CTV ghi đầy đủ thông tin vào Mục I. Thông tin cơ bản của hộ.

- Ghi Mục V: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm chính thức nhận con nuôi. Cột “Ghi thay đổi” thì ghi “nhận con nuôi, từ nhà hộ sinh A (từ xã, huyện, tỉnh) con của bà Nguyễn Thị A và ông Đào Văn B (nếu biết)”. Cột “Tên người” ghi tên.

- Trường hợp nhận con nuôi là trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi mà không có địa chỉ (nơi ở của bố, mẹ) của đứa trẻ thì được ghi như một trường hợp mới sinh. Còn trường hợp nhận con nuôi mà có địa chỉ rõ ràng của đứa trẻ thì ghi là trường hợp chuyển đến.



e3) Đối với người chết:

- CTV lấy thước kẻ gạch đè lên dòng họ và tên của người chết từ cột 1 đến cột 13 Mục I

- Ghi Mục V: cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm chết; cột “Ghi thay đổi” ghi rõ nguyên nhân chết bao gồm: già, bệnh tật, tai nạn, tai nạn giao thông, thai sản, và nguyên nhân khác và ghi tên vào cột “Tên người”.

Lưu ý: Trường hợp hộ có một đứa trẻ sau khi sinh ra bị chết ngay, CTV cần phải ghi là một trường hợp sinh ra và đồng thời cũng ghi là trường hợp chết để tránh bỏ sót số liệu sinh và chết, nếu trẻ mới sinh chưa đặt tên thì ghi “Trai” hoặc “Gái” ở cột “Họ và tên”.

e4) Chuyển đến.

- Trường hợp có một hộ mới chuyển đến, CTV ghi vào một trang mới của Sổ hộ gia đình và ghi đầy đủ các thông tin đã hướng dẫn. Ghi mục V: cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng chuyển đến, cột “Ghi thay đổi” ghi rõ “chuyển cả hộ đến từ xã/ huyện/tỉnh” và cột “Tên người” ghi tên chủ hộ;

- Trường hợp hộ có một hoặc một số người chuyển đến từ xã khác, CTV sẽ bổ sung đầy đủ các thông tin đã hướng dẫn. Ghi mục V: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm chuyển đến và “Ghi thay đổi” ghi “chuyển đến từ xã/ huyện/ tỉnh” và cột “Tên người” ghi tên từng người mới chuyển đến.

- Trường hợp chuyển đến trong nội bộ xã cũng thực hiện như trên, Mục V: cột “Ghi thay đổi” thì ghi “chuyển từ địa bàn….. thôn...... trong xã”.



e5) Chuyển đi

- Trường hợp cả hộ chuyển đi ra ngoài địa bàn CTV gạch chéo lên toàn bộ các dòng ghi thông tin cơ bản của hộ. Ghi mục V: cột “Ngày tháng năm” thì ghi ngày tháng năm chuyển đi, cột “Ghi thay đổi” thì ghi “chuyển cả hộ đi xã........huyện...... tỉnh....”

- Trường hợp trong hộ có một hoặc một số người chuyển đi khỏi địa bàn, CTV gạch đè lên dòng họ và tên của người chuyển đi. Ghi mục V cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm chuyển đi; cột “Ghi thay đổi” ghi “chuyển đi xã/huyện/tỉnh/”cột “Tên người” ghi tên từng người chuyển đi.

- Trường hợp chuyển đi trong nội bộ xã cũng thực hiện như trên, nhưng cột “Ghi thay đổi” thì ghi “chuyển đi địa bàn ….. thôn...... trong xã.”



e6) Tình trạng hôn nhân:

- Trường hợp thay đổi về tình trạng hôn nhân của một người trong hộ, CTV ghi vào mục V: cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm có sự thay đổi; cột “Ghi thay đổi” ghi rõ tình trạng thay đổi.



Ví dụ: Người mới kết hôn thì ghi “kết hôn lần thứ 1”. cột “Tên người” ghi tên người có sự thay đổi;

e7) Trẻ em lang thang hiện có trên địa bàn

Trẻ em lang thang: trẻ em bỏ nhà đi lang thang, phần lớn sống ở nhà bỏ hoang, nhà thuê trọ…có thể sống riêng lẻ hoặc theo nhóm hoặc theo gia đình.

Trẻ em lang thang hiện có trên địa bàn do CTV quản lý gồm trẻ em thường trú tại địa bàn nhưng bỏ nhà đi lang thang trên cùng địa bàn và trẻ em lang thang từ nơi khác đến tạm trú tại bàn từ 3 tháng trở lên.

Ví dụ:

+ Em Lê Văn, 12 tuổi, thường trú tại địa bàn, bỏ nhà đi lang thang trên cùng địa bàn. Cán bộ DSGĐTE và CTV tìm trong các Sổ hộ gia đình đến trang có thông tin cơ bản về em Lê Văn. Ghi mục V: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm bỏ nhà đi. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ “trẻ em bỏ nhà đi lang thang trên cùng địa bàn”. Cột “Tên người “ ghi tên trẻ.

+ Em Huỳnh Văn Nhỏ, trẻ lang thang từ nơi khác đến tạm trú địa bàn trên 3 tháng, CTV lập thành hộ mới ghi đầy đủ Mục I với em Huỳnh Văn Nhỏ làm chủ hộ. Mục III Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm đến. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ “trẻ lang thang đến từ xã/huyện/tỉnh”. Cột “Tên người “ ghi tên trẻ lang thang.

Lưu ý: - Trẻ em lang thang sống chung với nhau thành nhóm thì ghi như hộ tập thể.

e8) Trẻ em bỏ nhà đi lang thang

Trẻ em bỏ nhà đi lang thang là trẻ em thường trú tại địa bàn do CTV quản lý bỏ nhà đi khỏi gia đình sống lang thang theo nhóm bạn hay theo gia đình trên 6 tháng.

Ví dụ:

+ Em Lê Văn Bé 14 tuổi, bỏ nhà đi lang thang, CTV gạch tên trong Sổ hộ gia đình tại mục I với tên Lê Văn Bé. Ghi mục V: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm bỏ đi. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ “trẻ em bỏ nhà đi lang thang”. Cột “Tên người” ghi tên trẻ.

e9.) Vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ và trẻ em.

Ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ và trẻ em là các hành vi của người thành niên trong gia đình đối xử với người già (trên 60 tuổi) hoặc phụ nữ hoặc trẻ em như đánh đập hoặc có hành vi bạo lực xâm phạm thân thể làm cho đau đớn về thể xác và tinh thần; đối xử tồi tệ, bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân, giam hãm ở nơi có môi trường độc hại, nguy hiểm hoặc bắt làm những việc trái với đạo đức xã hội; lăng nhục, xỉ vả, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, gây tổn thương về tinh thần, ảnh hưởng đến sự phát triển; bắt đi xin ăn. Khi hành vi nêu trên xảy ra CTV nắm tình hình và ghi chép vào sổ hộ gia đình theo từng vụ việc và thời gian.

Ví dụ:

+ Em Lê Văn B, 10 tuổi, bị nhốt trong cũi ngày 10 tháng 10 năm 2005, CTV ghi mục V: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm xảy ra vụ việc “10/10/2005”. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ “Em Lê văn B, 10 tuổi bị nhốt cũi”. Cột “Tên người” ghi tên người có hành vi ngược đãi đó .

+ Vụ em Lê văn B bị nhốt cũi được xử lý khi Toà án xét xử hoặc Uỷ ban Nhân dân hay các ngành đoàn thể áp dụng các hình thức hoà giải, giúp đỡ… CTV ghi vào mục V: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm xử lý vụ việc. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ “Toà án đã xét xử “. Cột “Tên người” ghi tên người bị áp dụng hình thức xử lý.



8. Cách ghi các trang “số liệu dân số, gia đình và trẻ em”.

Ngày 31/12 hàng năm, Cán bộ DSGĐTE cùng Cộng tác viên tiến hành khoá sổ hộ gia đình bằng cách ghi các số liệu đã báo cáo 12 tháng, 4 quý và năm vào biểu được in sẵn tại cuối sổ. Khái niệm và phương pháp thu thập thông tin số liệu đã được hướng dẫn trong Phần thứ hai Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em.



PHÂN THỨ HAI

BÁO CÁO THỐNG KÊ

CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM

DANH MỤC
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM


(Ban hành theo Quyết định số: 03 /QĐ-DSGĐTE ngày 29 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em)

TT

Tên biểu

Ký hiệu biểu

Kỳ báo cáo

Ngày gửi báo cáo

Đơn vị nhận

Phạm vi áp dụng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Báo cáo của Cộng tác viên



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em tháng

01-CTV

Tháng

03 hàng tháng sau thỏng báo cáo

- Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã

Toàn quốc



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em quý

02-CTV

Quý

03 tháng sau quý báo cáo

- Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã

Toàn quốc



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em năm

03-CTV

Năm

03 tháng 1 sau năm báo cáo

- Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã

Toàn quốc

Báo cáo của Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em tháng

01-DSGĐTEX

Tháng

06 hàng tháng sau thỏng báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện

- Uỷ ban Nhân dân xã.



Toàn quốc



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em quý

02-DSGĐTEX

Quý

06 tháng sau quý báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện

- Uỷ ban Nhân dân xã



Toàn quốc



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em năm

03-DSGĐTEX

Năm

06 tháng 1 sau năm báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện

- Uỷ ban Nhân dân xã



Toàn quốc

Báo cáo của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em tháng

01-DSGĐTEH

Tháng

11 hàng tháng sau thỏng báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh

- Uỷ ban Nhân dân huyện

- Phòng Thống kê huyện


Toàn quốc



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em quý

02-DSGĐTEH

Quý

11 tháng sau quý báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh

- Uỷ ban Nhân dân huyện

- Phòng Thống kê huyện


Toàn quốc



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em năm

03-DSGĐTH

Năm

11 tháng 1 sau năm báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh

- Uỷ ban Nhân dân huyện

- Phòng Thống kê huyện


Toàn quốc

Báo cáo của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em tháng

01-DSGĐTET

Tháng

16 hàng tháng sau thỏng báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
(Vụ Kế hoạch Tài chính)

- Uỷ ban Nhân dân tỉnh

- Cục Thống kê tỉnh


Toàn quốc



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em quý

02-DSGĐTET

Quý

16 tháng sau quý báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
(Vụ Kế hoạch Tài chính)

- Uỷ ban Nhân dân tỉnh

- Cục Thống kê tỉnh


Toàn quốc



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em năm

03-DSGĐTET

Năm

16 tháng 1 sau năm báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
(Vụ Kế hoạch Tài chính)

- Uỷ ban Nhân dân tỉnh

- Cục Thống kê tỉnh


Toàn quốc

Báo cáo của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em trung ương



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em tháng

01-DSGĐTETW

Tháng

25 hàng tháng sau thỏng báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em các tỉnh, thành phố

- Tổng cục Thống kê



Toàn quốc



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em quý

02-DSGĐTETW

Quý

25 tháng sau quý báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em các tỉnh, thành phố

- Tổng cục Thống kê



Toàn quốc



Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em năm

03-DSGĐTETW

Năm

25 tháng 1 sau năm báo cáo

- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em các tỉnh thành phố.

- Tổng cục Thống kê



Toàn quốc

Biểu 01-CTV

Người báo cáo:..............................................

(Ban hành kèm theo Quyết định số03./2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng,Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày29 tháng 7 năm 2005)

Nơi nhận: Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã

Ngày gửi: 03 hàng tháng sau tháng báo cáo


BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM

Địa bàn............................ Thôn..................................... Xã............................



THÁNG....... NĂM.........




Đơn vị tính

Báo cáo tháng ......./.......

A

1

2

1.

Tổng số trẻ sinh ra trong tháng

Người







Trong tổng số: - Nữ

Người







- Con thứ 3 trở lên

Người







- Cân nặng dưới 2500 gram

Người




2.

Tổng số người chết trong tháng

Người







Trong tổng số: - Nữ

Người







- Chết mẹ do thai sản

Người







- Trẻ em dưới 16 tuổi.

Người







- Trẻ em dưới 5 tuổi

Người




3

Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng

Người







Trong đó: - Số thay vòng tránh thai

Người




4

Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong tháng

Người




5

Số nam mới triệt sản trong tháng

Người




6

Số nữ mới triệt sản trong tháng

Người




7

Số người mới cấy thuốc tránh thai trong tháng

Người




8

Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng bao cao su

Cặp




9

Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc uống tránh thai

Cặp




10

Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc tiêm tránh thai

Cặp




Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments -> 17412
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
17412 -> Dự thảo lần 1 Hệ thống biểu mẫu báo cáo Thống kê Gia đình và Trẻ em

tải về 3.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương