QuyếT ĐỊnh ban hành Chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em1


Mục 7. Số hộ gia đình có người trên 60 tuổi có đến cuối năm



tải về 3.73 Mb.
trang23/23
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích3.73 Mb.
#13910
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23

Mục 7. Số hộ gia đình có người trên 60 tuổi có đến cuối năm. Ghi tổng số hộ gia đình có người trên 60 tuổi có đến cuối năm. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả hộ gia đình có người tính theo năm sinh tại cột “Ngày, tháng, năm sinh” tại Mục I- Thông tin cơ bản của hộ có đến cuối năm trên 60 tuổi không đếm người đã bị gạch ngang do chuyển đi hay đã chết.

Mục 8. Số hộ gia đình có người khuyết tật, tàn tật tính đến cuối năm. Ghi tổng số hộ gia đình có người khuyết tật, tàn tật tính đến cuối năm. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả hộ gia đình có người khuyết tật, tàn tật có ghi mã tại cột 13 tại Mục I - Thông tin cơ bản của hộ và không đếm người đã bị gạch ngang do chuyển đi hay đã chết.

Mục 9. Số trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo tính đến cuối năm. Ghi tổng số trẻ em 5 tuổi đang học mẫu giáo. Số liệu có được bằng cách CTV đếm những trường hợp có mã “MG” tại mục III. Theo dõi trẻ em và CTV đối chiếu cột “ngày tháng năm sinh” tại mục I- Thông tin cơ bản hộ gia đình.

Mục 10. Số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 tính đến cuối năm. Ghi tổng số trẻ em 6 tuổi đang đi học lớp 1. Số liệu có được bằng cách CTV đếm những trường hợp có mã “1” tại mục III. Theo dõi trẻ em và CTV đối chiếu cột “ngày tháng năm sinh” tại mục I- Thông tin cơ bản hộ gia đình.

III. HưỚng dẪn nghiỆp vỤ lẬp báo cáo cỦa ban DSGĐTE xã

Biểu 01-DSGĐTEX Báo cáo dân số, gia đình và trẻ em

CÁN Bộ DSGĐTE ghi tên địa danh xã ở phía trên bên phải biểu và tháng năm báo cáo

ví dụ lập báo cáo tháng 8 xã Nguyên Hoà, huỵên Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.


Biểu 01-DSGĐTEX

Đơn vị báo cáo: Ban DSGĐTE xã : Nguyên Hoà

(Ban hành theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)

Nơi nhận: + Uỷ ban DSGĐTE huyện: Phù Cừ

+ Uỷ ban Nhân dân xã: Nguyên Hoà



Lập hàng tháng, ngày gửi: 06 hàng tháng sau tháng báo cáo.

BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM

th¸ng..9. n¨m..2005..





Lưu ý: Báo cáo tháng 9 năm 2005 và ngày gửi báo cáo là ngày 06 tháng 10 năm 2005

­Cột A: Ghi tên các thôn, ấp, bản hoặc theo các địa bàn CTV quản lý

Từ cột 1 đến cột 15 được tổng hợp số liệu từ tất cả các CTV của Biểu 01-CTV



Biểu 02-DSGĐTEX : Báo cáo dân số, gia đình và trẻ em

Cán bộ DSGĐTE ghi tên địa danh xã ở phía trên bên phải biểu và quý năm báo cáo

Cột A: Ghi tên các thôn, ấp, bản hoặc địa bàn do CTV quản lý

Từ cột 1 đến cột 42 được tổng hợp số liệu từ tất cả các CTV của Biểu 02-CTV.

Mục 43 đến Mục 46 được lập trên cơ sở tình hình thực hiện công tác truyền thông, và số CTV tại địa bàn xã do các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể và tổ chức xã hội thực hiện. Cán bộ DSGĐTE trực tiếp theo dõi và ghi số liệu thực hiện vào biểu.

Mục 43. Số lần tổ chức tuyên truyền lưu động trong quý: Ghi số lần tổ chức tuyên truyền lưu động về DSGĐTE thực hiện trên địa bàn xã trong quý báo cáo.

Mục 44. Sản phẩm truyền thông trong quý:

Mục a Pano, Khẩu hiệu: Ghi tổng số Pano, khẩu hiệu đã kẻ, vẽ trên tường; trên các loại vật liệu khác (vải, tôn, gỗ...) được đặt ở nơi công cộng, trên trục đường giao thông thuộc địa bàn xã tuyên truyền về DSGĐTE.



Từ mục b đến mục d: Ghi tổng số tờ bướm, số tranh ảnh, số sách, tập san, tạp chí, băng đĩa cátset (Audio), băng đĩa ghi hình (Video) tuyên truyền về DSGĐTE do xã mua bằng nguồn kinh phí của xã hay do cấp trên cấp bằng hiện vật cho xã (không kể số hiện vật này đã phát hay chưa cho các đối tượng sử dụng).

Mục 45. Số câu lạc bộ về dân số, gia đình và trẻ em đến cuối quý: Ghi tổng số các câu lạc bộ sinh hoạt theo tiêu chí DSGĐTE có đến cuối quý

Mục 46. Số cộng tác viên: Ghi tổng số CTV đang tham gia đến cuối quý báo cáo.

- Cộng tác viên là nữ: Ghi tổng số CTV là nữ giới.

- Cộng tác viên mới tham gia: Ghi tổng số CTV mới bổ sung trong quý báo cáo.

Biểu 03-DSGĐTEX: Báo cáo dân số, gia đình và trẻ em

Cán bộ DSGĐTE ghi tên địa danh ở phía trên bên phải biểu và năm báo cáo.



Cột Tên chỉ tiêu bao gồm định nghĩa và phương pháp thu thập như sau:

I. Hộ và nhân khẩu.

Mục 1. Tổng số hộ có đến cuối năm. số liệu từ biểu 02-DSGDTEX quý IV năm báo cáo.

Mục 2 đến 6. số liệu từ biểu 03-CTV báo cáo năm của tất cả CTV.

II. Biến động dân số.

Mục 7 và 8. Cán bộ DSGĐTE cộng số liệu của 12 báo cáo tháng biểu 01-DSGĐTEX

Mục 9 đến 12. Cán bộ DSGĐTE cộng số liệu của 4 báo cáo quý biểu 02-DSGĐTEX

III. Kế hoạch hoá gia đình/sức khoẻ sinh sản.

Mục 13 đến 17. Cán bộ DSGĐTE cộng số liệu của 12 báo cáo tháng biểu 01-DSGĐTEX

Mục 18, 19 và 22. Số liệu có từ biểu 02-DSX quý IV năm báo cáo.

Mục 20. Số nữ nạo hút thai trong năm. Cán bộ DSGĐTE cộng số liệu tất cả 4 báo cáo quý của biểu 02-DSX năm báo cáo.

Mục 21 Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh để bị vô sinh đến cuối năm. Cán bộ DSGĐTE số liệu từ mục 5 biểu 03-CTV. Báo cáo dân số, gia đình và trẻ em năm của tất cả cộng tác viên.

IV. Gia đình

Mục 23. Số hộ gia đình nghèo theo chuẩn quốc gia tính đến cuối năm. Ghi tổng số hộ gia đình nghèo đã được Uỷ ban Nhân dân cấp giấy chứng nhận hộ thuộc diện xoá đói giảm nghèo theo quy định của Bộ Lao động- Thương binh, Xã hội có đến cuối năm báo cáo. Số liệu có được bằng cách, Cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của cán bộ Lao động Thương bình Xã hội của xã hay Ban xoá đói giảm nghèo của xã.

Mục 24. Số hộ gia đình được công nhận gia đình văn hoá tính đến cuối năm. Ghi tổng số hộ gia đình đã được Uỷ ban Nhân dân huyện công nhận là gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá tính đến cuối năm. Số liệu có được bằng cách, Cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của cán bộ văn hoá thông tin của xã.

Mục 25. Số hộ gia đình có người lớn vi phạm pháp luật tính đến cuối năm. Ghi tổng số hộ gia đình có người trên 16 tuổi phạm tội và hiện còn án tích theo quy định của Bộ luật hình sự được ngành công an báo cáo tính đến cuối năm báo cáo. Số liệu có được bằng cách, Cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của công an xã.

Mục 26 đến 28. Cán bộ DSGĐTE lấy số liệu từ biểu 03-CTV của tất cả CTV.

Mục 29. Số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ và trẻ em trong năm. Cán bộ DSGĐTE cộng số liệu tất cả 4 báo cáo quý của biểu 02-DSGĐTEX năm báo cáo.

V. Trẻ em

Mục 30 và 31. Cán bộ DSGĐTE cộng số liệu 4 báo cáo quý của biểu 02-DSGĐTEX

Mục 32. Số trẻ em bị buôn bán trong năm. Ghi số vụ buôn bán trẻ em trong năm được Công an hoặc Uỷ ban Nhân dân xã báo cáo. Số liệu có được bằng cách, Cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của công an xã hay Uỷ ban nhân dân xã.

Mục 33. Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ trong năm. Ghi tổng số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ trong năm báo cáo. Số liệu có được bằng cách, Cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của Trạm Y tế xã hay Uỷ ban Nhân dân xã.

Mục 34. Số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) tính đến cuối năm. Ghi tổng số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng tính đến cuối năm báo cáo. Số liệu có được bằng cách thu thập từ báo cáo của Trạm Y tế xã hay Uỷ ban Nhân dân xã.

Mục 35 đến 36. Cán bộ DSGĐTE lấy Số liệu từ biểu 03-CTV của tất cả CTV.

Mục 37 và 39. Cán bộ DSGĐTE lấy số liệu báo cáo quý IV của biểu 02-DSGĐTEX.

Mục 38. Số trẻ em bị tai nạn thương tích trong năm. Cán bộ DSGĐTE cộng số liệu 4 quý báo cáo biểu 02-DSGĐTEX.

Mục 40. Số trẻ em nhiễm HIV/AIDS được phát hiện đến cuối năm. Ghi tổng số trẻ em nhiễm HIV/AIDS do ngành y tế phát hiện đến cuối năm báo cáo. Số liệu có được bằng cách, Cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của Trạm Y tế xã hay Uỷ ban Nhân dân xã.

Mục 41. Số trẻ em phải làm việc xa gia đình đến cuối năm. Ghi tổng số trẻ em là nhân khẩu thực tế thường trú tại địa bàn phải làm việc xa gia đình đến cuối năm báo cáo.

Mục 42 và 43. Cán bộ DSGĐTE lấy số liệu báo cáo quý VI của biểu 02-DSGĐTEX

Mục 44. Trẻ em bị xâm hại tình dục trong năm. Ghi số trẻ em bị xâm hại tình dục trong năm được Công an hoặc Uỷ ban Nhân dân báo cáo. Số liệu có được bằng cách, Cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của công an xã hay Uỷ ban nhân dân xã.

VI. Công tác truyền thông.

Mục 45 và 46. Cán bộ DSGĐTE cộng số liệu của 4 báo cáo quý của biểu 02-DSGĐTEX để đánh giá công tác truyền thông dân số, gia đình và trẻ em cả năm.

Mục 47. Số câu lạc bộ về DSGĐTE. Cán bộ DSGĐTE lấy số liệu báo cáo quý VI của biểu 02-DSGĐTEX năm báo cáo.

VII. Lao động- Tài chính và chỉ tiêu khác

Mục 48. Số cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em. Cán bộ DSGĐTE lấy số liệu báo cáo quý VI của biểu 02-DSGĐTEX năm báo cáo.

Mục 49. Số tiền huy động được vào Quỹ bảo trợ trẻ em. Ghi tổng số tiền huy động được của các hộ gia đình, tập thể cho Quỹ bảo trợ trẻ em xã

Mục 50 và 51. Tổng số kinh phí sự nghiệp được cấp và sử dụng trong năm chi cho chương trình DS-KHHGĐ, sự nghiệp gia đình và sự nghiệp trẻ em chia theo các nguồn cấp (từ cấp trên và từ Uỷ ban Nhân dân xã) và chia theo lĩnh vực.

IV. HưỚng dẪn nghiỆp vỤ lẬp báo cáo cỦA UỶ ban dSGĐTE huyỆn

Biểu 01-DSGĐTEH Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em

Ghi tên địa danh ở phía trên bên phải biểu và tháng, năm báo cáo



Ví dụ. Báo cáo tháng 8 của Uỷ ban DSGĐTE huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên


Biểu 01-DSGĐTEH

Đơn vị báo cáo:

Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện : Phù Cừ



(Ban hành theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)

Nơi nhận:

+ Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh: Hưng Yên

+ Uỷ ban Nhân dân huyện: Phù Cừ

+ Phòng Thống kê huyện: Phù Cừ



Lập hàng tháng, ngày gửi:11 hàng tháng sau tháng báo cáo.

BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM

Tõ th¸ng 1 ®Õn th¸ng..9. n¨m..2005.





Lưu ý: Báo cáo tháng 9 năm 2005 và ngày gửi báo cáo là ngày 11 tháng 10 năm 2005

Cột A: Ghi tên các xã trong huyện

Từ cột 1 đến cột 15 được tổng hợp số liệu từ Biểu 01-DSGĐTEX.

Ghi chú: Do số liệu từ Biểu 01-DSGDTEX là số liệu thực hiện trong tháng nên Uỷ ban DSGDTE huyện phải theo dõi được tình hình thực hiện các tháng trước đó, để cộng dồn từ tháng 1 đến tháng báo cáo rồi mới ghi số liệu của các xã vào biểu báo cáo.

Biểu 02-DSGĐTEH Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em

Ghi tên địa danh ở phía trên bên phải biểu và quý năm báo cáo

Cột A: Ghi tên các xã trong huyện

Từ cột 1 đến cột 51 được tổng hợp số liệu từ biểu 02-DSGDTEX của các xã.



Biểu 03-DSGDTEH Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em

Ghi tên địa danh ở phía trên bên phải biểu và năm báo cáo.

Cột chỉ tiêu được thu thập và tổng hợp từ biểu 03-DSGĐTEX và kết quả thực hiện các hoạt động của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện.

V. HưỚng dẪn nghiỆp vỤ lẬp báo cáo cỦA UỶ ban dSGĐTE tỈNH

Biểu 01-DSGDTET Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em

Ghi tên địa danh ở phía trên bên phải biểu và tháng năm báo cáo.



Ví dụ: Báo cáo tháng 8 năm 2005 của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Tỉnh Hưng Yên


Biểu 01-DSGDTET

Đơn vị báo cáo:

Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh : Hưng Yên



(Ban hành theo Quyết định số
03 /2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)

Nơi nhận:

+ Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.

(Vụ Kế hoạch Tài chính)

+ Uỷ ban Nhân dân tỉnh: Hưng Yên

+ Cục Thống kê tỉnh: Hưng Yên

Lập hàng tháng, ngày gửi:16 hàng tháng sau tháng báo cáo.


BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM

Tõ th¸ng 1 ®Õn th¸ng..9. n¨m..2005.




­Lưu ý: Báo cáo tháng 9 năm 2005 và ngày gửi báo cáo là ngày 16 tháng 10 năm 2005

Cột A: Ghi tên các huyện trong tỉnh

Từ cột 1 đến cột 15 được tổng hợp số liệu từ Biểu 01-DSGĐTEH.

Biểu 02-DSGĐTET Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em

Ghi tên địa danh ở phía trên bên phải biểu và quý năm báo cáo

Cột A: Ghi tên các huyện trong tỉnh

Từ cột 1 đến cột 51 được tổng hợp số liệu từ biểu 02-DSGĐTEH.



Biểu 03-DSGĐTET Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ em

Ghi tên địa danh ở phía trên bên trái biểu và quý năm báo cáo

Cột A: Ghi tên các huyện trong tỉnh

Cột chỉ tiêu được thu thập và tổng hợp từ biểu 03-DSGĐTEH và kết quả thực hiện các hoạt động của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh.



PhẦn thỨ ba

tỔ chỨc thỰc hiỆn

I. Những quy định chung

1. Chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên ngành DSGĐTE là yêu cầu bắt buộc đối với Uỷ ban DSGĐTE các cấp, là nhiệm vụ của CBCT xã và CTV.

2. Thực hiện thường xuyên việc ghi chép ban đầu các thông tin biến động của tất cả các hộ gia đình vào sổ theo dõi DSGĐTE. Phương pháp cập nhật các trường hợp thay đổi về dân số, sử dụng các BPTT, tình trạng hôn nhân, SKSS, tình trạng gia đình và tình hình trẻ em thông qua phỏng vấn trực tiếp từng người hoặc người có trách nhiệm trong gia đình và quan sát của CTV.

3. Chế độ ghi chép ban đầu là cơ sở quan trọng để lập báo cáo thống kê. Vì vậy, CTV cần cập nhật thường xuyên các thông tin ban đầu và CBCT xã có trách nhiệm đôn đốc CTV thực hiện và thẩm định các thông tin thu thập được nhằm đảm bảo thông tin được chính xác, đúng sự thật, phù hợp với khái niệm và phạm vi đã được hướng dẫn.

4. Uỷ ban DSGĐTE các cấp, cán bộ DSGĐTE công tác thống kê DSGĐTE có trách nhiệm thực hiện các báo cáo thống kê theo chế độ quy định, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định các thông tin số liệu trong các biểu báo cáo, đảm bảo độ chính xác của số liệu và đúng thời gian quy định

II. Quy định về phạm vi và tiến độ báo cáo

1. Phạm vi các chỉ tiêu biến động về dân số, gia đình và trẻ em trong tháng được tính từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng (tức từ ngày 1 đến ngày 31 hàng tháng). Phạm vi các chỉ tiêu biến động trong quý được tính từ ngày đầu của tháng đầu quý đến ngày cuối của tháng cuối quý, tính theo năm dương lịch.

2. Ban DSGĐTE xã họp giao ban hàng tháng trong thời gian từ ngày 1 đến ngày 5 để kiểm điểm công việc của tháng trước và nhiệm vụ của tháng sau. Trong ngày họp giao ban, CTV phải nộp đủ các biểu báo cáo và Sổ hộ gia đình để CBCT tổng hợp và thẩm định thông tin.

3. Uỷ ban DSGDTE huyện họp giao ban hàng tháng trong thời gian từ ngày 6 đến ngày 10 để kiểm điểm công việc của tháng trước và nhiệm vụ của tháng sau. Trong ngày họp giao ban, ban DSGĐTE xã phải nộp đủ các biểu báo cáo để Uỷ ban DSGĐTE huyện tổng hợp và thẩm định thông tin.

4. Uỷ ban DSGĐTE tỉnh họp giao ban hàng tháng trong thời gian từ ngày 11 đến ngày 15 để kiểm điểm công việc của tháng trước và nhiệm vụ của tháng sau. Trong ngày họp giao ban, Uỷ ban DSGĐTE huyện phải nộp đủ các biểu báo cáo để Uỷ ban DSGĐTE tỉnh tổng hợp và thẩm định thông tin. Ngày 16 sau tháng báo cáo, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh gửi đủ các biểu báo cáo về Vụ Kế hoạch - Tài chính- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em số 35 Trần phú -Quận Ba đình – Hà Nội.

5. Ngày 25 sau tháng báo cáo, Vụ Kế hoạch Tài chính- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thông báo kết quả thu thập thông tin về hoạt động DSGĐTE đến các cơ quan trung ương và Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em các tỉnh thành phố./.



1 Quyết định này đã được chỉnh sửa theo nội dung của Quyết định đính chính số 584/QĐ-DSGĐTE ngày 15/9/2005



Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments -> 17412
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
17412 -> Dự thảo lần 1 Hệ thống biểu mẫu báo cáo Thống kê Gia đình và Trẻ em

tải về 3.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương