QuyếT ĐỊnh ban hành Chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em1


GIẢI THÍCH HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO



tải về 3.73 Mb.
trang22/23
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích3.73 Mb.
#13910
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23

GIẢI THÍCH HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO

THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em (DSGDTE) gồm 5 cấp: cộng tác viên (CTV), Ban DSGĐTE xã, Uỷ ban DSGĐTE huyện, Uỷ ban DSGĐTE tỉnh và Uỷ ban DSGĐTE trung ương.

I. QUY ĐỊNH CHUNG.

1. Biểu mẫu báo cáo của CTV gồm 3 biểu: Biểu 01-CTV là biểu báo cáo tháng; Biểu 02- CTV là biểu báo cáo quý và Biểu 03-CTV là biểu báo cáo năm. Nơi nhận là Ban DSGĐTE xã.

2. Biểu mẫu báo cáo của Ban DSGĐTE xã gồm 3 biểu: Biểu 01-DSGĐTEX là biểu báo cáo lập hàng tháng; Biểu 02-DSGĐTEX là biểu báo cáo lập hàng quý; Biểu 03-DSGĐTEX là biểu báo cáo năm. Nơi nhận là Uỷ ban DSGĐTE huyện cấp trên, Uỷ ban Nhân dân xã.

3. Biểu mẫu báo cáo của Uỷ ban DSGĐTE huyện gồm 3 biểu: Biểu 01-DSGĐTEH là biểu báo cáo lập hàng tháng; Biểu 02-DSGĐTEH là biểu báo cáo lập hàng quý; Biểu 03-DSGĐTEH là biểu báo cáo năm. Nơi nhận là Uỷ ban DSGĐTE tỉnh cấp trên, Uỷ ban Nhân dân huyện và Phòng Thống kê huyện.

4. Biểu mẫu báo cáo của Uỷ ban DSGĐTE tỉnh gồm 3 biểu: Biểu 01-DSGĐTET là biểu báo cáo lập hàng tháng; Biểu 02-DSGĐTET là biểu báo cáo lập hàng quý; Biểu 03-DSGĐTET là biểu báo cáo năm. Nơi nhận là Uỷ ban DSGĐTE (Vụ Kế hoạch - Tài chính), Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Cục Thống kê tỉnh.

5. Biểu mẫu báo cáo của Uỷ ban DSGĐTE trung ương gồm 3 biểu: Biểu 01-DSGĐTETW là biểu báo cáo lập hàng tháng; Biểu 02-DSGĐTETW là biểu báo cáo lập hàng quý; Biểu 03-DSGĐTETW là biểu báo cáo năm. Nơi nhận là Uỷ ban DSGĐTE các tỉnh, thành phố, Tổng cục Thống kê.



II. HưỚng dẪn nghiỆp vỤ lẬp báo cáo cỦa cỘng tác viên.

Biểu 01-CTV: Báo cáo dân số, gia đình và trẻ em

Người báo cáo: ghi họ và tên CTV lập báo cáo

Địa bàn...... Thôn........ xã......... ghi tên địa danh địa bàn mà CTV được phân công quản lý

Tháng .... Năm ..... Ghi tháng năm của kỳ báo cáo

Ví dụ: Báo cáo là tháng 8 năm 2005 của CTV Nguyễn Văn An tại địa bàn 101 thôn La Tiến xã Nguyên Hoà, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên như sau:


Biểu 01-CTV

Người báo cáo:. Nguyễn Văn An

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng,Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số,Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7năm 2005)

Nơi nhận: Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã

Ngày gửi: 03 hàng tháng sau tháng báo cáo

BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM

Địa bàn. 101 Thôn La Tiến Xã Nguyên Hoà



Tháng 9 năm 2005.



Lưu ý Báo cáo tháng 9 năm 2005 và ngày gửi báo cáo là ngày 03 tháng 10 năm 2005

Mục 1. Tổng số trẻ sinh ra trong tháng: Ghi tổng số trẻ em sinh ra trong tháng trên địa bàn. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm số trẻ sinh trong tháng tương ứng với ngày tháng năm sinh ở cột 5 Mục I - Thông tin cơ bản hộ hoặc đếm các mã số “S” của tháng tương ứng trong Mục II - Theo dõi sử dụng BPTT trong Sổ hộ gia đình.

- Số trẻ sinh ra là nữ: Ghi số trẻ sinh là nữ. Số liệu có bằng cách CTV đếm số trẻ sinh trong tháng ở cột 5 và đối chiếu với giới tính là nữ trong cột 4 Mục I - Thông tin cơ bản của hộ - Sổ hộ gia đình.

- Số trẻ sinh là con thứ 3 trở lên: Ghi số trẻ sinh là con thứ 3 trở lên. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp “mới sinh con thứ ba, thứ tư.." trong tháng báo cáo đã ghi trong Mục V- Theo dõi các thay đổi khác - Sổ hộ gia đình.

- Số trẻ sinh ra dưới 2500 gram: Ghi số trẻ cân nặng dưới 2500 gram khi sinh.

Mục 2. Tổng số người chết trong tháng: Ghi tổng số người chết trong tháng với mọi nguyên nhân và các độ tuổi trên địa bàn. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp “Chết”, “ngày...tháng.. năm" chết đã ghi trong Mục V- Theo dõi các thay đổi khác - Sổ hộ gia đình.

- Số người chết là nữ: Ghi số người chết là nữ. Số liệu có bằng cách, CTV đếm số người chết trong tháng và đối chiếu với giới tính "nữ" trong cột 4 Mục I- Thông tin cơ bản của hộ - Sổ hộ gia đình.

- Số chết mẹ do thai sản: Ghi số bà mẹ bị chết nguyên nhân mang thai và sinh đẻ.

- Số chết trẻ em dưới 16 tuổi: Ghi số người chết dưới 16 tuổi do mọi nguyên nhân.

-Số chết trẻ em dưới 5 tuổi: Ghi số người chết dưới 5 tuổi do mọi nguyên nhân.

Mục 3. Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng: Ghi tổng số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "1" (kể cả mã số 1/1) trong tháng trừ các trường hợp người sử dụng đã có mã số "1" ở tháng trước trong Mục II Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình.

- Số thay vòng tránh thai: Ghi số nữ đã thay vòng tránh thai trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "1/1" trong tháng trong Mục II- Sổ hộ gia đình.

Mục 4. Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai: Ghi tổng số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các trường hợp mà có mã số "1” của tháng trước và không có mã “1” của tháng báo cáo trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình.

Mục 5. Số nam mới triệt sản trong tháng: Ghi tổng số nam mới triệt sản trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "2" trong tháng trừ các trường hợp người sử dụng đã có mã số "2" ở tháng trước trong Mục II Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình

Mục 6. Số nữ mới triệt sản trong tháng: Ghi tổng số nữ mới triệt sản trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "3" trong tháng trừ các trường hợp người sử dụng đã có mã số "3" ở tháng trước trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình.

Mục 7. Số người mới sử dụng thuốc cấy tránh thai trong tháng: Ghi tổng số người mới sử dụng thuốc cấy tránh thai trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "7" trong tháng trừ các trường hợp người sử dụng đã có mã số "7" ở tháng trước trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình

Mục 8. Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng bao cao su: Ghi tổng số cặp vợ chồng hiên đang sử dụng biện pháp tránh thai là bao cao su trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "4" tại tháng báo cáo trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình

Mục 9. Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc uống tránh thai: Ghi tổng số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc uống tránh thai trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "5" tại tháng báo cáo trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT.

Mục 10. Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc tiêm tránh thai: Ghi tổng số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc tiêm tránh thai trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "6" tại tháng báo cáo trong Mục II Theo dõi sử dụng BPTT.

Biểu 02-CTV: Báo cáo về dân số, gia đình và trẻ em

Người báo cáo: ghi họ và tên cộng tác viên ở phía trên bên phải biểu.

Địa bàn....... Thôn............ Xã............ ghi tên địa danh mà CTV được phân công quản lý

Quý...năm .... Ghi quý và năm của kỳ báo cáo.

Ví dụ: Quý..III..năm ....2005.....

Mục 1. Tổng số hộ (hộ gia đình + hộ tập thể) tính đến cuối quý: Ghi tổng số hộ tập thể và hộ gia đình cư trú trên địa bàn do CTV phụ trách. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các hộ hiện có đến thời điểm cuối quý báo cáo, không đếm các hộ chuyển đi đã gạch ngang trong Sổ hộ gia đình.

- Số hộ gia đình. Ghi tổng số hộ gia đình cư trú trên địa bàn do CTV phụ trách. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các hộ gia đình có đến thời điểm cuối quý báo cáo, không đếm hộ tập thể và hộ gia đình chuyển đi đã gạch ngang trong Sổ hộ gia đình.

Mục 2. Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tính đến cuối quý: Ghi tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tại địa bàn có đến cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả nhân khẩu thực tế thường trú hiện có đến thời điểm cuối quý báo cáo, không đếm số nhân khẩu đã chết và số nhân khẩu đã chuyển đi trong quý, đã gạch tên trong Sổ hộ gia đình và không đếm số nhân khẩu tạm trú.

Mục 3. Phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng tính đến cuối quý: Ghi tổng số phụ nữ trong độ tuổi từ 15 đến 49 hiện có chồng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi và đối chiếu với cột 11 về tình trạng hôn nhân là hiện "có chồng" trong Mục I- Thông tin cơ bản của hộ - Sổ hộ gia đình.

Mục 4. Số người kết hôn trong quý: Ghi tổng số người kết hôn trong quý bao gồm cả trường hợp có đăng ký và không đăng ký kết hôn. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp “kết hôn” đã ghi Mục V- Theo dõi các biến động khác - Sổ hộ gia đình.

- Không có đăng ký: ghi tất cả những người không có đăng ký kết hôn, nhưng gia đình họ hàng tự tổ chức cưới hoặc chung sống với nhau như vợ chồng.



- Tảo hôn: ghi tất cả những người khi kết hôn không đủ tuổi theo Luật định là “Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên”.

Mục 5. Số người ly hôn trong quý: Ghi tổng số người ly hôn trong quý đã được toà án xét xử cho ly hôn. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp “ly hôn” đã ghi trong Mục V- Theo dõi các biến động khác- Sổ hộ gia đình..

Mục 6. Số người chuyển đi địa bàn khác của xã trong quý: Ghi tổng số người chuyển đi địa bàn khác xã trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm số người trong các hộ và số người đã ghi “chuyển đi địa bàn .. trong xã” ngày tháng năm ở Mục V- Theo dõi các biến động khác - Sổ hộ gia đình.

Mục 7. Số người chuyển đi khỏi xã trong quý: Ghi tổng số người chuyển ra khỏi xã trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm số người trong các hộ đã ghi chuyển đi và số người đã ghi chuyển đi ngày tháng năm ở Mục V- Theo dõi các biến động khác - Sổ hộ gia đình.

Mục 8. Số người chuyển đến từ địa bàn khác của xã trong quý: Ghi tổng số người chuyển đến từ địa bàn khác của xã trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm số người chuyển đến ghi "chuyển đến từ địa bàn khác của xã" trong Mục V- Theo dõi các biến động khác - Sổ hộ gia đình..

Mục 9. Số người chuyển đến từ xã khác trong quý: Ghi tổng số người chuyển đến từ xã khác trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm số người chuyển đến đã ghi "chuyển đến từ xã" trong Mục V - Theo dõi các biến động khác - Sổ hộ gia đình..

Mục 10. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý. Tổng số cặp vợ chồng mà người vợ từ 15-49 tuổi, hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai đến tháng cuốí quý báo cáo bằng tổng các số liệu ở mục sau

- Đặt vòng tránh thai: Ghi số cặp vợ chồng mà người vợ hiện đang sử dụng vòng tránh thai đến tháng cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "1" tại tháng cuối quý báo cáo bao gồm cả mã số 1/1 trong Mục II Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình.

- Triệt sản nam: Ghi tổng số cặp vợ chồng mà người chồng hiện đang triệt sản đến tháng cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "2" tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II. Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình.

- Triệt sản nữ: Ghi tổng số cặp vợ chồng mà người vợ hiện đang triệt sản đến tháng cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "3" tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II Theo dõi sử dụng biện pháp tránh thai - Sổ hộ gia đình.

- Bao cao su: Ghi tổng số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng bao cao su tránh thai trong tháng cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "4" tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II Theo dõi sử dụng biện pháp tránh thai - Sổ hộ gia đình

- Thuốc uống tránh thai: Ghi tổng số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc uống tránh thai đến tháng cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "5" tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình.

- Thuốc tiêm tránh thai: Ghi tổng số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc tiêm tránh thai đến tháng cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "6" tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình.

- Thuốc cấy tránh thai: Ghi tổng số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc cấy tránh thai đến tháng cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "7" tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình.

- Biện pháp tránh thai khác: Ghi tổng số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng các BPTT khác đến tháng cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "8" tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình.

Mục 11. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý. Ghi tổng số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử dụng BPTT đến tháng cuối quý báo cáo. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "0" tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình

- Có 2 con một bề: Ghi tổng số cặp vợ chồng có 2 con một bề (2 con trai hoặc 2 con gái) chưa sử dụng BPTT đến tháng cuối quý báo cáo. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các mã số "0" trong Mục II– Theo dõi sử dụng BPTT và sau khi đối chiếu với số con theo giới tính từ cột 4 tại Mục I- Thông tin cơ bản của hộ - Sổ hộ gia đình.



- Có 3 con trở lên: Ghi tổng số cặp vợ chồng có từ 3 con trở lên chưa sử dụng BPTT đến tháng cuối quý báo cáo. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các mã số "0" tại Mục II - Theo dõi sử dụng BPTT và sau khi đối chiếu với số con của họ từ cột 3 Mục I Thông tin cơ bản của hộ - Sổ hộ gia đình.

Mục 12. Số phụ nữ nạo, hút thai trong quý: Ghi tổng số phụ nữ nạo, hút thai trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "N" của 3 tháng trong quý báo cáo trong Mục II. Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình.

- Do sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại thất bại: Ghi tổng số người nạo, hút thai trong quý do nguyên nhân đã sử dụng BPTT hiện đại nhưng bị thất bại. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "N1" của 3 tháng trong quý báo cáo trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình.

- Do không sử dụng biện pháp tránh thai: Ghi tổng số người nạo thai trong tháng do nguyên nhân không sử dụng BPTT. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số "N2" của 3 tháng trong quý báo cáo trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT- Sổ hộ gia đình.

Mục 13. Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối quý: Ghi tổng số phụ nữ đang mang thai tại địa bàn đến cuối quý. Số liệu có bằng cách CTV đếm các trường hợp có mã “T” trong Mục II- Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình.

- Đã từng khám thai ở cơ sở y tế: Ghi tổng số phụ nữ đang mang thai và đã đi khám thai tại cơ sở y tế.

Mục 14. Số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ và trẻ em trong quý. Ghi số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ và trẻ em trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp ghi các hành vi ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ và trẻ em trong qưý báo cáo trong Mục V – theo dõi các thay đổi khác - Sổ hộ gia đình.

- Được xử lý là số vụ được Uỷ ban nhân dân đã hoà giải hoặc Toà án xét xử

- Có trẻ em là số vụ có người dưới 16 tuổi .

Mục 15. Số trẻ em chưa được khai sinh tính đến cuối quý: Ghi tổng số trẻ em chưa được đăng ký khai sinh tại UBND xã đến cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp bỏ trống tại “đã đăng khai sinh” ở cuối quý báo cáo trong Mục IV – Ghi trẻ em dưới 6 tuổi - Sổ hộ gia đình.

Mục 16. Số trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ khám, chữa bệnh tính đến cuối quý: Ghi tổng số trẻ em dưới 72 tháng tuổi chưa được cấp thẻ khám chữa bệnh miễn phí từ UBND xã đến cuối quý báo cáo. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp bỏ trống tại “đã được cấp thẻ KCB” ghi tại Mục IV- Ghi trẻ em dưới 6 tuổi -Sổ hộ gia đình .

Mục 17. Số trẻ em không đi học phổ thông tính đến cuối quý: Ghi tổng số trẻ em từ 6 trở lên hiện không đi học phổ thông đến tháng cuối quý báo cáo ở các độ tuổi. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm ghi mã “0/12” và “L/0” tại Mục III- Theo dõi trẻ em -Sổ hộ gia đình .

- Số trẻ em chưa từng đến trường: Ghi tổng số trẻ em hiện chưa bao giờ đến tháng cuối của quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp trẻ từ 6 tuổi trở lên có ghi mã “0/12” tại Mục III- Theo dõi trẻ em – Sổ hộ gia đình .

- Số trẻ em bỏ học tiểu học: Ghi tổng số trẻ em đã bỏ học và bị buộc thôi học tiểu học tính đến cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp trẻ em ghi mã “L/0” trong đó “L” từ lớp 1 đến lớp 5 tại Mục III- Theo dõi trẻ em – Sổ hộ gia đình

- Số trẻ em bỏ học trung học cơ sở: Ghi tổng số trẻ em đã bỏ học và bị buộc thôi học Trung học cơ sở tính đến cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp trẻ em có mã “L/0” từ trong đó “L” từ lớp 6 đến lớp 9 tại Mục III- Theo dõi trẻ em – Sổ hộ gia đình

Mục 18. Số trẻ em bị tai nạn thương tích trong quý. Ghi tổng số trẻ em bị tàn tật do tai nạn, tai nạn đó để lại thương tích trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các trường hợp có mã khuyết tật/tàn tật trong quý báo cáo tại mục III- Theo dõi trẻ em dưới 6 tuổi - Sổ hộ gia đình.

- Do tai nạn giao thông. CTV đếm tất cả CTV đếm các trường hợp có mã khuyết tật/tàn tật và mã nguyên nhân là “T” do tai nạn giao thông trong quý báo cáo tại mục III- Theo dõi trẻ em - Sổ hộ gia đình.



Mục 19. Số trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính đến cuối quý: Ghi tổng số trẻ em bị khuyết tật, tàn tật có đến tháng cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm người dưới 16 tuổi có ghi mã khuyết tật/tàn tật tại cột 13 của Mục I- Thông tin cơ bản của hộ và Mục III -Theo dõi trẻ em - Sổ hộ gia đình

- Không có khả năng phục hồi: Ghi tổng số trẻ em bị khuyết tật, tàn tật không có khả năng phục hồi đến cuối quý. Số liệu có bằng cách, CTV đếm số người dưới 16 tuổi không có khả năng phục hồi có ghi mã “O” tại cột 13, Mục I - Thông tin cơ bản của hộ và Mục III -Theo dõi trẻ em - Sổ hộ gia đình

Mục 20. Số trẻ em lang thang hiện có mặt tại địa bàn tính đến cuối quý. Ghi tổng số trẻ em lang thang hiện có trên địa bàn tính đến cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp “trẻ em bỏ nhà đi lang thang trên địa bàn” và “trẻ em lang thang từ nơi khác đến" đã ghi tại Mục V- Theo dõi các biến động khác - Sổ hộ gia đình.

- Từ nơi khác đến. Ghi tổng số trẻ em lang thang từ nơi khác hiện đang có mặt tại địa bàn tính đến tháng cuối quý báo cáo. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp “trẻ em lang thang từ nơi khác đến” trong Mục V - Theo dõi các biến động khác.

Mục 21. Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến cuối quý. Ghi tổng số trẻ em bỏ nhà đi lang thang đến cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp “trẻ em bỏ nhà đi lang thang” và “trẻ em bỏ nhà đi lang thang trên địa bàn” đã ghi trong mục V- Theo dõi các biến động khác - Sổ hộ gia đình.

Biểu 03-CTV: Báo cáo về dân số, gia đình và trẻ em

Người báo cáo: ghi họ và tên Cộng tác viên ở phía trên bên phải biểu.

Địa bàn...... Thôn........... Xã.............. ghi tên địa danh mà CTV được phân công quản lý

Năm Ghi năm báo cáo. Ví dụ: Năm ....2005.....



Mục 1. Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tính đến cuối năm: lấy số liệu tại
mục 1, Biểu 02-CTV quý IV của năm báo cáo .

- Nhân khẩu thường trú có mặt: CTV đếm tất cả các nhân khẩu thực tế thường trú hiện có mặt đến thời điểm cuối năm báo cáo hiện đang có mặt tại xã.

- Nhân khẩu thường trú vắng mặt: CTV đếm tất cả các nhân khẩu thực tế thường trú hiện đang vắng mặt (có ghi “vắng” tại cột “tình trạng cư trú”).

Mục 2. Số nhân khẩu tạm trú tính đến cuối năm: CTV đếm tất cả các nhân khẩu tạm trú trên 3 tháng tại địa bàn hay đếm người đang ghi “tạm trú” có đến cuối năm báo cáo tại cột tình trạng cư trú Mục I –Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình .

Mục 3. Số phụ nữ tính đến cuối năm: Ghi tổng số phụ nữ có đến cuối năm. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả những nhân khẩu thực tế thường trú tại địa bàn có giới tính là nữ tính đến cuối năm trong Mục I –Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình

- Phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi: Ghi tổng số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi tính tròn theo năm tại
Mục I –Thông tin cơ bản hộ- Sổ hộ gia đình

Lưu ý: Việc chuyển tuổi của tất cả nhân khẩu chỉ thực hiện 1 lần vào tháng 1 của năm.

- Phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng: Ghi tổng số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi hiện có chồng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả phụ nữ 15-49 tuổi và đối chiếu với cột Tình trạng hôn nhân là “kết hôn” trong Mục I –Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình .

Mục 4. Số trẻ em (dưới 16 tuổi) tính đến cuối năm. Ghi tổng số trẻ em dưới 16 tuổi tính đến cuối năm (chưa đón sinh nhật lần thứ 16 tính tròn theo năm). Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả trẻ em tính theo năm sinh tại cột “ngày, tháng, năm sinh” tại Mục I –Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình có mặt đến thời điểm lập báo cáo không đếm các trẻ em đã bị gạch ngang do chuyển đi hay bỏ nhà đi lang thang nơi khác hay đã chết.

- Trẻ em dưới 1 tuổi: Ghi tổng số trẻ em dưới 1 tuổi (chưa đón lần sinh nhật thứ 1). Số liệu có được bằng cách đếm tất cả trẻ em dưới 1 tuổi tính theo năm tại cột “Ngày tháng năm sinh” tại Mục I Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình.

- Trẻ em từ 1 đến dưới 5 tuổi: Ghi tổng số trẻ em từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi. Số liệu có được bằng cách đếm tất cả trẻ em từ 1 đến dưới 5 tuổi tính theo năm tại cột “Ngày tháng năm sinh” tại Mục I Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình.

- Trẻ em 5 tuổi: Ghi tổng số trẻ em 5 tuổi. Số liệu có được bằng cách đếm tất cả trẻ em 5 tuổi tính theo năm tại cột “ngày tháng năm sinh” tại Mục I Thông tin cơ bản hộ.

- Trẻ em 6 tuổi: Ghi tổng số trẻ em 6 tuổi. Số liệu có được bằng cách đếm tất cả trẻ em 6 tuổi tính theo năm tại cột “ngày tháng năm sinh” tại Mục I Thông tin cơ bản hộ.

Mục 5. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vô sinh tính đến cuối năm: Ghi tổng số cặp vợ chồng mà người vợ từ 35 đến 49 tuổi đã kết hôn trên 5 năm (sống chung liên tục với chồng trên 5 năm) hiện chưa bao giờ sinh con có đến cuối năm. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm những cặp vợ chồng mà người vợ từ 35-49 tuổi đã kết hôn trên 5 năm trong cột Tình trạng hôn nhân Mục I- Thông tin cơ bản của hộ- Sổ hộ gia đình.

Mục 6. Số người trên 60 tuổi tính đến cuối năm. Ghi tổng số người trên 60 tuổi trở lên theo năm sinh có đến cuối năm báo cáo. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả người trên 60 tuổi tính theo năm sinh tại cột “Ngày, tháng, năm sinh” tại Mục I- Thông tin cơ bản của hộ, không đếm người đã bị gạch ngang do chuyển đi hay đã chết.

- Số người trên 60 tuổi cô đơn. Ghi tổng số người trên 60 tuổi và không nơi nương tựa, không người chăm sóc nuôi dưỡng, hiện không có con cái hay người thân chăm sóc hoặc bị bỏ rơi.

Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments -> 17412
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
17412 -> Dự thảo lần 1 Hệ thống biểu mẫu báo cáo Thống kê Gia đình và Trẻ em

tải về 3.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương