Quy hoach pho tan so vtd qg



tải về 1.53 Mb.
trang11/91
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích1.53 Mb.
#27859
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   91
2.4.41. Ra-đa sơ cấp [Primary radar]:

Một hệ thống vô tuyến xác định dựa trên sự so sánh các tín hiệu chuẩn với các tín hiệu được phản xạ từ vị trí cần xác định.



2.4.42. Ra-đa thứ cấp [Secondary radar]:

Một hệ thống vô tuyến xác định dựa trên sự so sánh các tín hiệu chuẩn với các tín hiệu vô tuyến được phát lại từ vị trí cần xác định.



2.4.43. Pha ra-đa [Radar beacon (racon)]:

Một máy thu phát được kết hợp với một mốc dẫn đường cố định, mà khi bị kích thích bởi một ra-đa sẽ tự động trả lời bằng một tín hiệu đặc biệt, tín hiệu này có thể xuất hiện trên màn hiện sóng của ra-đa kích thích, để cung cấp các số liệu về khoảng cách, phương hướng và thông tin nhận dạng.



2.4.44. Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị [Instrument landing system (ILS)]:

Một hệ thống vô tuyến dẫn đường cung cấp những chỉ dẫn về chiều ngang và chiều đứng trước và trong khi hạ cánh, và ở những điểm định trước, chỉ rõ khoảng cách đến điểm tham chiếu khi hạ cánh.



2.4.45. Hệ thống định hướng hạ cánh [Instrument landing system localizer]:

Một hệ thống chỉ dẫn hướng nằm ngang nằm trong hệ thống hạ cánh bằng thiết bị (ILS), dùng để chỉ thị độ lệch ngang của tàu bay so với đường xuống tối ưu.



2.4.46. Hệ thống định góc hạ cánh [Instrument landing system glide path]:

Một hệ thống chỉ dẫn hướng thẳng đứng nằm trong hệ thống hạ cánh bằng thiết bị (ILS), dùng để chỉ thị độ lệch theo phương thẳng đứng của tàu bay so với đường xuống tối ưu.



2.4.47. Pha làm mốc [Marker beacon]:

Một máy phát thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không có phát xạ dưới dạng một chùm tia theo hướng thẳng đứng để cung cấp thông tin về vị trí cho các tàu bay.



2.4.48. Thiết bị đo độ cao bằng vô tuyến [Radio altimeter]:

Một thiết bị vô tuyến dẫn đường, đặt trên tàu bay hoặc tàu không gian, được dùng để xác định độ cao của tàu bay hoặc của tàu không gian so với mặt đất hoặc so với bề mặt nào đó.



2.4.49. Vô tuyến thám không [Radiosonde]:

Một máy phát vô tuyến tự động trong nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng thường được đặt trên tàu bay, các bóng bay tự do, trên diều hoặc dù để truyền đưa các số liệu khí tượng.



2.4.49A. Hệ thống thích ứng [Adaptive system]:

Một hệ thống thông tin vô tuyến thay đổi các đặc tính vô tuyến theo chất lượng kênh truyền.



2.4.50. Hệ thống không gian [Space system]:

Một nhóm liên kết các đài trái đất và/hoặc các đài không gian sử dụng thông tin vô tuyến điện không gian cho những mục đích xác định.



2.4.51. Hệ thống vệ tinh [Satellite system]:

Một hệ thống không gian sử dụng một hay nhiều vệ tinh nhân tạo của trái đất.



2.4.52. Mạng vệ tinh [Satellite network]:

Một hệ thống vệ tinh hoặc một phần của hệ thống vệ tinh chỉ bao gồm một vệ tinh và các đài trái đất liên kết.



2.4.53. Đường thông tin vệ tinh [Satellite link]:

Một đường kết nối vô tuyến giữa một đài trái đất phát và một đài trái đất thu thông qua một vệ tinh.

Một đường thông tin vệ tinh bao gồm một đường lên và một đường xuống.

2.4.54. Đường thông tin nhiều vệ tinh [Multi-satellite link]:

Một đường vô tuyến điện giữa một đài trái đất phát đến một đài trái đất thu thông qua hai hay nhiều vệ tinh, không phải qua đài trái đất trung gian khác.

Một đường thông tin nhiều vệ tinh gồm một đường lên, một hoặc nhiều đường nối giữa các vệ tinh và một đường xuống.

2.4.55. Đường tiếp sóng [Feeder link]:

Một đường vô tuyến điện từ một đài trái đất tại một vị trí cho trước tới một đài không gian hay ngược lại, dùng để truyền thông tin cho một nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện không gian nhưng không phải nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh. Vị trí cho trước có thể là một điểm nhất định hoặc bất cứ điểm nào trong một khu vực nhất định.

2.5. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA CÁC PHÁT XẠ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN


Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=vbpq -> 2009
2009 -> Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 31 /2009/ttlt-btc –BLĐtbxh ngày 09 tháng 09 năm 2009) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2009 -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
2009 -> Phụ lục 2A: Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Tên nghề: Quản trị lữ hành
2009 -> Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-cp ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
2009 -> VĂn phòng chính phủ Số: 02
2009 -> Isposal of industrial explosive materials
2009 -> 1871/vpcp-qhqt ngày ban hành: 25/03/2009 Trích yếu: Báo cáo vấn đề kinh doanh Công ty Metro Cash & Carry (Đức)
2009 -> Tiếp tục rà soát, kiến nghị với Trung ương sửa đổi, bổ sung, ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp và các luật có liên quan
2009 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 2078

tải về 1.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   91




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương