Phụ lục 2:
Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề, trình độ Cao đẳng nghề cho nghề” Quản trị lữ hành”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2009 /TT- BLĐTBXH ngày20 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ lục 2A:
Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề
Tên nghề: Quản trị lữ hành
Mã nghề: 40810103
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì thêm phần văn hoá phổ thông theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 28
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Về kiến thức:
Chương trình đào tạo cung cấp cho người học:
+ Những kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, tin học và ngoại ngữ;
+ Những kiến thức chuyên sâu của nghiệp vụ lữ hành như: Thiết kế chương trình du lịch, tổ chức xúc tiến quảng cáo và bán sản phẩm, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, chăm sóc khách hàng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, báo cáo kết quả công việc;
+ Những kiến thức cơ bản về nghề quản trị lữ hành như quản lý, điều hành hoạt động lữ hành;
+ Những kiến thức cơ sở cần thiết cho nghiệp vụ lữ hành như: Hoạt động du lịch, các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch, lao động và các điều kiện phát triển trong ngành Du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn, di sản thiên nhiên-văn hóa thế giới và Việt Nam, tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam, đặc điểm văn hóa Việt Nam, các tuyến điểm du lịch chủ yếu, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing du lịch và nghiệp vụ thanh toán trong kinh doanh lữ hành;
+ Những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ lữ hành như: bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững, văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, nguyên lý
kế toán, nghiệp vụ văn phòng, nghiệp vụ lưu trú, tổ chức sự kiện trong du lịch;
- Về kỹ năng:
+ Hình thành cho người học kỹ năng nghề nghiệp của quản trị lữ hành như: Thiết kế và xây dựng chương trình du lịch, tổ chức quảng cáo, xúc tiến và bán sản phẩm, điều hành thực hiện chương trình, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với đối tác, chăm sóc khách hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, tổng kết và báo cáo kết quả công việc;
+ Sử dụng ngoại ngữ giao tiếp thông thường và trong một số hoạt động cụ thể của nghề nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc; có khả năng soạn thảo các loại hợp đồng du lịch, thanh quyết toán hợp đồng du lịch và hoàn thành các thủ tục có liên quan đến họat động lữ hành;
+ Rèn luyện cho người học lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ của nghề quản trị lữ hành;
+ Khả năng làm việc độc lập, tham gia làm việc theo nhóm hiệu qua;.
+ Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối chủ trương của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước. Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức tốt, yêu nghề và lương tâm nghề nghiệp; sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi học xong người học có thể đảm đương được các vị trí như: nhân viên đại lý lữ hành, nhân viên bán chương trình du lịch, trợ lý điều hành tour,
nhân viên điều hành tour và các vị trí khác trong doanh nghiệp lữ hành tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
-
- Thời gian khóa học: 2 năm
|
|
- Thời gian học tập: 104 tuần
|
|
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
|
|
-Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
|
|
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc:1815 giờ; Thời gian học tự chọn: 525 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 750 giờ;Thời gian học thực hành: 1590 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo lô gíc sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
210
|
106
|
104
|
17
|
MH01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH03
|
Giáo dục thể chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH04
|
Giáo dục quốc phòng- An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH06
|
Ngoại ngữ
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
1815
|
630
|
1201
|
|
II.1
|
Các môn học, mô đun cơ sở nghề
|
390
|
285
|
115
|
|
MH07
|
Tổng quan du lịch
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MH08
|
Tâm lý khách du lịch
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MĐ09
|
Kỹ năng giao tiếp
|
45
|
15
|
30
|
3
|
MH10
|
Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam
|
60
|
45
|
15
|
3
|
MH11
|
Đại cương lịch sử Việt Nam
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MH12
|
Marketing du lịch
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MĐ13
|
Tin học ứng dụng
|
60
|
15
|
45
|
4
|
MH14
|
Nghiệp vụ thanh toán
|
45
|
30
|
15
|
3
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1425
|
345
|
1086
|
|
MĐ15
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
300
|
90
|
210
|
109
|
MĐ16
|
Nghiệp vụ lữ hành
|
345
|
75
|
270
|
19
|
MĐ17
|
Nghiệp vụ hướng dẫn
|
240
|
60
|
180
|
16
|
MH18
|
Tuyến điểm du lịch Việt Nam
|
60
|
30
|
30
|
3
|
MH19
|
Quản trị kinh doanh lữ hành
|
45
|
30
|
15
|
2
|
MĐ28
|
Thực hành nghề tại cơ sở
|
435
|
-
|
435
|
3
|
Tổng cộng
|
2025
|
616
|
1409
|
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH20
|
Tổ chức sự kiện
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MĐ21
|
Ngoại ngữ 2
|
195
|
60
|
135
|
12
|
MH22
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MH23
|
Văn hoá ẩm thực
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MH24
|
Bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MĐ25
|
Nghiệp vụ văn phòng
|
45
|
15
|
30
|
3
|
MH26
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
60
|
30
|
30
|
3
|
MH27
|
Nguyên lý kế toán
|
45
|
30
|
15
|
3
|
Tổng cộng
|
525
|
255
|
270
|
|
- Chọn các môn học sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định trong chương trình khung;
- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)
+ Trình độ đội ngũ giáo viên
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 468 giờ chiếm 20 % tổng thời gian các môn học đào tạo nghề.
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
STT
|
Môn thi tốt nghiệp
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS
|
Viết, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghiệp vụ lữ hành.
- Thực hành nghiệp vụ lữ hành
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
Thực hành nghiệp vụ lữ hành
|
Không quá 120 phút
Không quá 4 giờ
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện).
Nội dung
|
Thời gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2. Văn hoá, văn nghệ
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi tối trong tuần
|
3. Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật
|
5. Đi thực tế
|
Mỗi học kỳ 1 lần
|
4. Các chú ý khác:
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và chương trình chi tiết
- Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Quản trị lữ hành;
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Cần căn cứ vào các nội dung trong chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
- Mục tiêu môn học;
- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề
Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 4 giờ
Mỗi môn học có từ 2 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
- Bài kiểm tra hết môn lý thuyết có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong 1đến 5 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở.
- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề lữ hành. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm, trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;
+ Thực hành các nghiệp vụ lữ hành (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức và phân bổ thời gian thực hành tại cơ sở tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở hoặc chia thành các đợt thực hành nhưng phải đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
Phụ lục 2B:
Chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề
Tên nghề: Quản trị lữ hành
Mã nghề: 50810103
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
-Về kiến thức.
Chương trình đào tạo cung cấp cho người học:
+ Những kiến thức về chính trị, pháp luật, tin học và ngoại ngữ;
+ Những kiến thức chuyên sâu của nghiệp vụ lữ hành như: Thiết kế chương trình du lịch, tổ chức xúc tiến, quảng cáo và bán sản phẩm, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, chăm sóc khách hàng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành thực hiện chương trình du lịch, đánh giá kết quả kinh doanh và tổng kết công việc;
+ Những kiến thức về nghề quản trị lữ hành như: Nghiên cứu và khai thác thị trường, tổ chức bộ máy doanh nghiệp, quản lý tài chính, quản lý chất lượng sản phẩm và điều hành, giám sát kinh doanh lữ hành;
+ Những kiến thức cơ sở cần thiết cho nghiệp vụ lữ hành như: Hoạt động du lịch, các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch, lao động và các điều kiện phát triển trong ngành Du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn, di sản thiên nhiên-văn hóa thế giới và Việt Nam, tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam, đặc điểm văn hóa Việt Nam, các tuyến điểm du lịch cơ bản, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing du lịch, nghiệp vụ thanh toán trong kinh doanh lữ hành và tổ chức sự kiện trong du lịch;
+ Những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ lữ hành như: Quản lý nhà nước về du lịch, bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững, văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, nguyên lý kế toán, nghiệp vụ văn phòng và nghiệp vụ lưu trú.
- Về kỹ năng:
+ Hình thành cho người học kỹ năng nghề nghiệp của nghiệp vụ lữ hành như: Phân tích, đánh giá xu hướng phát triển thị trường du lịch, thiết kế và xây dựng chương trình du lịch, tổ chức quảng cáo, xúc tiến và bán sản phẩm, quản lý và điều hành thực hiện chương trình, chăm sóc khách hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành thực hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với đối tác, báo cáo đánh giá kết quả công việc nhằm đáp ứng nhu cầu khách du lịch trong nước và quốc tế;
+ Hình thành cho người học kỹ năng quản trị nghiệp vụ lữ hành như: Lập kế hoạch, điều hành và giám sát thực hiện, tổng kết đánh giá và đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong kinh doanh lữ hành;
+ Sử dụng được ngoại ngữ giao tiếp thông thường và ngoại ngữ chuyên ngành lữ hành, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong công việc, có khả năng soạn thảo và hoàn thiện các loại hợp đồng du lịch, thanh quyết toán hợp đồng du lịch và hoàn thành các thủ tục có liên quan đến họat động lữ hành;
+ Rèn luyện cho người học lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp để thực hiện tốt các nhiệm vụ của nghề quản trị lữ hành;
+ Khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả;
+ Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;.
+ Có đạo đức tốt, yêu nghề và lương tâm nghề nghiệp; sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi học xong người học có thể đảm đương được các vị trí như: nhân viên đại lý lữ hành, nhân viên bán chương trình du lịch, trợ lý điều hành tour, nhân viên điều hành tour, triển lãm nghiệp vụ, quản lý bộ phận nghiệp vụ và các vị trí khác trong doanh nghiệp lữ hành tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3.750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 240 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2620 giờ; Thời gian học tự chọn: 680 giờ
+ Thời gian học lý thuyết:1055 giờ;Thời gian học thực hành:2240 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH03
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH04
|
Giáo dục quốc phòng- An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH06
|
Ngoại ngữ
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
2720
|
730
|
1885
|
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
630
|
375
|
255
|
|
MH07
|
Tổng quan du lịch
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MH08
|
Tâm lý khách du lịch
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MĐ09
|
Kỹ năng giao tiếp
|
60
|
30
|
30
|
4
|
MH10
|
Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam
|
90
|
60
|
30
|
5
|
MH11
|
Đại cương lịch sử Việt Nam
|
60
|
45
|
15
|
4
|
MH12
|
Marketing du lịch
|
60
|
30
|
30
|
3
|
MĐ13
|
Tin học ứng dụng
|
60
|
15
|
45
|
4
|
MH14
|
Nghiệp vụ thanh toán
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MH15
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
60
|
45
|
15
|
4
|
MH16
|
Quản trị doanh nghiệp
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MĐ17
|
Tổ chức sự kiện
|
60
|
30
|
30
|
4
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
2090
|
360
|
1630
|
|
MĐ18
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
420
|
120
|
300
|
28
|
MĐ19
|
Nghiệp vụ lữ hành
|
535
|
90
|
445
|
31
|
MĐ20
|
Nghiệp vụ hướng dẫn
|
315
|
60
|
255
|
21
|
MH21
|
Tuyến điểm du lịch Việt Nam
|
90
|
30
|
60
|
6
|
MH22
|
Quản trị kinh doanh lữ hành
|
120
|
60
|
60
|
8
|
MH35
|
Thực hành nghề tại cơ sở
|
510
|
-
|
510
|
21
|
|
Tổng cộng
|
3070
|
940
|
2130
|
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
-
Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH23
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
60
|
30
|
30
|
3
|
MH24
|
Bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MĐ25
|
Nghiệp vụ văn phòng
|
45
|
15
|
30
|
3
|
MĐ26
|
Ngoại ngữ 2
|
270
|
60
|
210
|
16
|
MH27
|
Nguyên lý kế toán
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MH28
|
Quản lý chất lượng dịch vụ
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MH29
|
Phân tích hoạt động kinh doanh lữ hành
|
60
|
30
|
30
|
3
|
MH30
|
Quan hệ và chăm sóc khách hàng
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MH31
|
Văn hoá ẩm thực
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MH32
|
Quản lý nhà nước về du lịch
|
45
|
30
|
15
|
3
|
MĐ33
|
Xây dựng thực đơn
|
45
|
15
|
30
|
4
|
MH34
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
45
|
15
|
30
|
2
|
Tổng cộng
|
795
|
360
|
435
|
|
- Chọn các môn học sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định trong chương trình khung.
- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)
+ Trình độ đội ngũ giáo viên.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 680 giờ chiếm 21 % tổng thời gian các môn học đào tạo nghề.
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
STT
|
Môn thi tốt nghiệp
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghiệp vụ lữ hành.
- Thực hành nghiệp vụ lữ hành
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
Thực hành nghiệp vụ lữ hành
|
Không quá 120 phút
Không quá 4 giờ
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Nội dung
|
Thời gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2. Văn hoá, văn nghệ
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi tối trong tuần
|
3. Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4.Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật
|
5.Đi thực tế
|
Mỗi học kỳ 1 lần
|
4. Các chú ý khác:
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và chương trình chi tiết
- Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Quản trị lữ hành.
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Cần căn cứ vào các nội dung trong chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học;
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
+ Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
+ Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề
Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút.
+ Thực hành: Không quá 4 giờ
Mỗi môn học có từ 2 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
- Bài kiểm tra hết môn lý thuyết có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong 1đến 5 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở.
- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề lữ hành. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm, trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;
+ Thực hành các nghiệp vụ lữ hành (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức và phân bổ thời gian thực hành tại cơ sở tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở hoặc chia thành các đợt thực hành nhưng phải đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |