Quy hoach pho tan so vtd qg



tải về 1.53 Mb.
trang9/91
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích1.53 Mb.
#27859
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   91
2.4.2. Đài mặt đất [Terrestrial station]:

Một đài thực hiện việc thông tin vô tuyến điện trên mặt đất. Trong Quy hoạch này, trừ khi có chú thích riêng, thì tất cả các đài đều là đài mặt đất.



2.4.3. Đài trái đất [Earth station]:

Một đài được đặt trên bề mặt trái đất hoặc trong phần chính của khí quyển trái đất dùng để thông tin:

- Với một hoặc nhiều đài không gian; hoặc

- Với một hoặc nhiều đài cùng loại thông qua một hay nhiều vệ tinh phản xạ hay các vật thể khác trong không gian.



2.4.4. Đài không gian [Space station]:

Một đài đặt trên một vật thể ở bên ngoài, có xu hướng đi ra bên ngoài hoặc đã ở ngoài phần chính của khí quyển trái đất.



2.4.5. Đài tàu cứu nạn [Survival craft station]:

Một đài lưu động trong nghiệp vụ Lưu động hàng hải hoặc Lưu động hàng không chỉ sử dụng cho mục đích cứu nạn và được đặt trên xuồng cứu nạn, bè cứu nạn hoặc các phương tiện cứu nạn khác.



2.4.6. Đài cố định [Fixed station]:

Một đài thuộc nghiệp vụ cố định.



2.4.6A. Đài đặt trên cao [High altitude platform station]:

Một đài đặt trên một vật thể ở độ cao từ 20 km đến 50 km và ở một điểm xác định, danh định, cố định tương đối đối với trái đất.



2.4.7. Đài lưu động [Mobile station]:

Một đài thuộc nghiệp vụ Lưu động được sử dụng trong khi chuyển động hay tạm dừng ở những điểm không xác định.



2.4.8. Đài trái đất lưu động [Mobile earth station]:

Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh được sử dụng trong khi chuyển động hay dừng lại ở những điểm không xác định trước.



2.4.9. Đài mặt đất [Land station]:

Một đài thuộc nghiệp vụ Lưu động nhưng không sử dụng trong khi chuyển động.



2.4.10. Đài thông tin vệ tinh mặt đất [Land earth station]:

Một đài thuộc nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh hoặc, trong một số trường hợp, thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh, được đặt tại một điểm hoặc trong một khu vực nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh.



2.4.11. Đài gốc [Base station]:

Một đài mặt đất thuộc nghiệp vụ Lưu động mặt đất.



2.4.12. Đài gốc trái đất [Base earth station]:

Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh hoặc, trong một số trường hợp, thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh, được đặt tại một điểm hoặc trong một khu vực nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp vụ Lưu động mặt đất qua vệ tinh.



2.4.13. Đài lưu động mặt đất [Land mobile station]:

Một đài lưu động thuộc nghiệp vụ Lưu động mặt đất có khả năng di chuyển trên mặt đất trong phạm vi địa lý của một quốc gia hoặc một lục địa.



2.4.14. Đài trái đất lưu động mặt đất [Land mobile earth station]:

Một đài trái đất lưu động thuộc nghiệp vụ Lưu động mặt đất qua vệ tinh có khả năng di chuyển trên mặt đất trong phạm vi địa lý của một quốc gia hoặc một lục địa.



2.4.15. Đài bờ [Coast station]:

Một đài mặt đất dùng trong nghiệp vụ Lưu động hàng hải.



2.4.16. Đài bờ trái đất [Coast earth station]:

Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh hoặc, trong một số trường hợp, thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng hải qua vệ tinh, được đặt tại một điểm nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp vụ Lưu động hàng hải qua vệ tinh.



2.4.17. Đài tàu [Ship station]:

Một đài lưu động thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng hải được đặt trên boong tàu mà không thường xuyên thả neo, không phải đài cứu nạn.



2.4.18. Đài tàu trái đất [ship earth station]:

Một đài lưu động trái đất thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng hải qua vệ tinh được đặt trên boong tàu.



2.4.19. Đài thông tin trên boong [On-board communication station]:

Một đài lưu động công suất thấp thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng hải được sử dụng cho thông tin nội bộ trên boong tàu hoặc giữa tàu với các xuồng hoặc bè cứu nạn trong khi xuồng cứu nạn đang tập luyện hoặc đang hoạt động, hoặc dùng để thông tin giữa một nhóm các thuyền đang được dắt hoặc đẩy, cũng như dùng cho việc chỉ dẫn theo luồng và thả neo.




Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=vbpq -> 2009
2009 -> Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 31 /2009/ttlt-btc –BLĐtbxh ngày 09 tháng 09 năm 2009) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2009 -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
2009 -> Phụ lục 2A: Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Tên nghề: Quản trị lữ hành
2009 -> Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-cp ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
2009 -> VĂn phòng chính phủ Số: 02
2009 -> Isposal of industrial explosive materials
2009 -> 1871/vpcp-qhqt ngày ban hành: 25/03/2009 Trích yếu: Báo cáo vấn đề kinh doanh Công ty Metro Cash & Carry (Đức)
2009 -> Tiếp tục rà soát, kiến nghị với Trung ương sửa đổi, bổ sung, ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp và các luật có liên quan
2009 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 2078

tải về 1.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   91




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương