Quy hoach pho tan so vtd qg


CÁC CHÚ THÍCH CỦA VIỆT NAM



tải về 1.53 Mb.
trang19/91
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích1.53 Mb.
#27859
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   91
5. CÁC CHÚ THÍCH CỦA VIỆT NAM


VTN1


Các kênh tần số 7903 kHz và 7906 kHz được dành riêng cho chức năng gọi, trợ giúp thông tin an toàn, cứu nạn và trực canh cấp cứu Hàng hải quốc gia sử dụng phương thức thoại. Nghiêm cấm việc sử dụng sai mục đích và gây nhiễu trên các kênh tần số này.

VTN1A


Các hệ thống thông tin vô tuyến điện dành cho phương tiện nghề cá và đài bờ liên lạc với các phương tiện nghề cá được sử dụng các băng tần 4438-4538 kHz, 5250 - 5350 kHz, 7900-8100 kHz, 13410-13510 kHz, 14350-14450 kHz. Đoạn băng tần 7100-7200 kHz được sử dụng kể từ sau ngày 30 tháng 03 năm 2009. Cơ quan quản lý xác định các đoạn băng tần và các điều kiện sử dụng cụ thể để phù hợp với thực tế.

VTN3


Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý, các hệ thống cố định đang khai thác trong băng tần 50-54 MHz phải ngừng hoạt động để ưu tiên dành băng tần cho nghiệp vụ chính được phân chia băng tần này.

VTN3A


Băng tần 54-68 MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống truyền thanh không dây công suất nhỏ tuân thủ theo các tiêu chuẩn quy định. Các hệ thống thuộc nghiệp vụ Cố định và Lưu động trong băng tần này không được gây can nhiễu có hại và không được kháng nghị nhiễu từ hệ thống phát thanh không dây công suất nhỏ.

VTN4


Tại Tam Đảo - Vĩnh Yên, dải tần tương ứng với kênh 3 của tiêu chuẩn truyền hình OIRT được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá là nghiệp vụ chính. Trong dải tần này, không triển khai thêm các thiết bị khác thuộc nghiệp vụ Quảng bá ngoài thiết bị đang sử dụng.

VTN5


Băng tần 132-137 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động hàng không (OR) là nghiệp vụ chính. Khi ấn định tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng không (OR), cơ quan quản lý tần số phải chú ý đến các tần số được ấn định cho các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng không (R).

VTN5A


Phân chia bổ sung: các băng tần 156,4875-156,5125 MHz và 156,5375-156,5625 MHz cũng được phân bổ cho nghiệp vụ lưu động mặt đất là nghiệp vụ chính, nghiệp vụ cố định là nghiệp vụ phụ. Các hệ thống thuộc nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất trong băng tần này không được gây can nhiễu có hại cho hoặc kháng nghị nhiễu đến từ các hệ thống thông tin VHF thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải.

VTN6

Khi ấn định tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ Cố định và Lưu động trong băng tần 430-440 MHz phải lưu ý bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến định vị trong băng tần này.

VTN6A

Băng tần 450 – 470 MHz được xác định cho các hệ thống thông tin di động IMT.

VTN7


Đoạn băng tần 453,08-457,37 MHz và 463,08-467,37 MHz được dành cho hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất sử dụng công nghệ CDMA. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý sẽ điều chỉnh các đoạn băng tần cụ thể trong các quy hoạch băng tần có liên quan.

VTN7A

Băng tần 470 – 585 MHz và 610 – 698 MHz được ưu tiên dành cho nghiệp vụ Quảng bá và nghiệp vụ Cố định, băng tần 585 – 610 MHz được ưu tiên dành cho nghiệp vụ Quảng bá. Khuyến khích việc số hóa truyền hình trong các đoạn băng tần trên.

VTN7B


Băng tần 790 – 806 MHz sẽ được sử dụng cho cho các hệ thống thông tin di động IMT. Không sản xuất, không nhập mới để sử dụng tại Việt nam các hệ thống vô tuyến điện khác trong đoạn băng tần này. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống vô tuyến điện khác hoạt động trong băng tần này phải có kế hoạch chuyển đổi.

VTN8

Các băng tần 824-845 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz được dành cho các hệ thống thông tin di động tế bào số và các hệ thống thông tin di động IMT. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý sẽ điều chỉnh các đoạn băng tần cụ thể trong các quy hoạch băng tần có liên quan.

VTN8A


Ở băng tần này, nghiệp vụ Lưu động hàng không (R) chỉ hạn chế trong đoạn băng tần 960-1024 MHz và dành cho các hệ thống hoạt động tuân theo các tiêu chuẩn hàng không quốc tế. Việc sử dụng của nghiệp vụ Lưu động hàng không (R) phải tuân thủ Nghị quyết 417 của Thể lệ vô tuyến điện (WRC-07)

VTN9

Các băng tần 1900-1980 MHz và 2110-2170 MHz được dành cho các hệ thống thông tin di động IMT.

VTN9A


Băng tần 2300-2400 MHz sẽ được sử dụng cho cho các hệ thống thông tin di động IMT hoặc các hệ thống truy nhập thông tin vô tuyến băng rộng. Không triển khai thêm các hệ thống vô tuyến điện khác trong đoạn băng tần này. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống vô tuyến điện khác hoạt động trong băng tần này phải có kế hoạch chuyển đổi.

VTN11

Băng tần 2400-2483,5 MHz được dành cho các ứng dụng công nghiệp, khoa học, y tế (ISM), các hệ thống vi ba trải phổ và các hệ thống truy nhập vô tuyến. Các hệ thống thông tin vô tuyến khai thác trong băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các ứng dụng ISM.

VTN12

Băng tần 2500-2690 MHz sẽ được sử dụng cho các hệ thống thông tin di động IMT. Không triển khai thêm các hệ thống vô tuyến điện khác trong đoạn băng tần này. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống vô tuyến điện khác hoạt động trong băng tần 2500 - 2690 MHz phải ngừng sử dụng tại thời điểm được quy định tại các quy hoạch có liên quan.

VTN13

Nghiệp vụ Cố định trong các băng tần 5250-5255 MHz, 5255-5350 MHz và 5650-5850 MHz chỉ giới hạn để triển khai các hệ thống truy nhập vô tuyến cố định (FWA).

VTN14

Nghiệp vụ Lưu động trong các băng tần 5150-5350 MHz, 5470-5725 MHz và 5725-5850 MHz chỉ giới hạn để triển khai các hệ thống truy nhập vô tuyến (WAS) bao gồm cả các mạng LAN vô tuyến (WLAN).

VTN15

Nghiêm cấm triển khai thêm các hệ thống có phát xạ trong băng tần 2690-2700 MHz. Các hệ thống có phát xạ hiện đang khai thác trong băng tần này phải chấm dứt hoạt động khi có yêu cầu của cơ quan quản lý tần số.

VTN15A


Trong băng tần 3300-3400 MHz, nghiệp vụ Cố định và Lưu động chỉ giới hạn để triển khai các hệ thống truy cập vô tuyến băng rộng. Không nhập mới, không sản xuất để sử dụng tại Việt nam các hệ thống thuộc nghiệp vụ khác trong băng tần này.

VTN16


Các băng tần số sau được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống hoạt động trong nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh.

3 400-3 700 MHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất)

4 500-4 800 MHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất)

6 425-6 725 MHz (chiều từ trái đất đến vũ trụ)

6 725-7 025 MHz (chiều từ trái đất đến vũ trụ), (chiều từ trái đất đến vũ trụ)

10 700-10 950 MHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất)

10 950-11 200 MHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất)

11 200-11 450 MHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất)

11 450-11 700 MHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất)

12 750-13 250 MHz (chiều từ trái đất đến vũ trụ)

13 750- 14 000 MHz (chiều từ trái đất đến vũ trụ)

14 250-14 500 MHz (chiều từ trái đất đến vũ trụ)


Các hệ thống Cố định qua vệ tinh nằm trong các băng tần xuống nêu trên (chiều từ vũ trụ đến trái đất) phải có bộ lọc thu đạt tiêu chuẩn về lọc các tín hiệu ngoài băng.

Các hệ thống thuộc các nghiệp vụ khác hoạt động trong băng tần này không được gây nhiễu có hại cho các hệ thống Cố định qua vệ tinh và không được kháng nghị nhiễu đối với các hệ thống Cố định qua vệ tinh.



VTN17

Băng tần 11 700-12 200 MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống hoạt động trong nghiệp vụ Quảng bá qua vệ tinh. Các hệ thống thuộc các nghiệp vụ khác không được gây nhiễu có hại cho các hệ thống Quảng bá qua vệ tinh và không được kháng nghị nhiễu đối với các hệ thống Quảng bá qua vệ tinh sử dụng trong băng tần này.



Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=vbpq -> 2009
2009 -> Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 31 /2009/ttlt-btc –BLĐtbxh ngày 09 tháng 09 năm 2009) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2009 -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
2009 -> Phụ lục 2A: Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Tên nghề: Quản trị lữ hành
2009 -> Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-cp ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
2009 -> VĂn phòng chính phủ Số: 02
2009 -> Isposal of industrial explosive materials
2009 -> 1871/vpcp-qhqt ngày ban hành: 25/03/2009 Trích yếu: Báo cáo vấn đề kinh doanh Công ty Metro Cash & Carry (Đức)
2009 -> Tiếp tục rà soát, kiến nghị với Trung ương sửa đổi, bổ sung, ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp và các luật có liên quan
2009 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 2078

tải về 1.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   91




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương