Quản lý đầu tư xây dựng



tải về 2.49 Mb.
trang4/16
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích2.49 Mb.
#5050
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

(Mỗi nguồn vốn xác định rõ cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)

Người lập biểu:

Ngày lập biểu:

B. CẢI TẠO RỪNG

I. Lập thiết kế kỹ thuật cải tạo rừng

1. Công tác chuẩn bị

Thực hiện như qui định tại tiểu mục 1, Mục I, Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này.



2. Điều tra ngoại nghiệp

a) Khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế cải tạo rừng, xem xét sự phân bố của tài nguyên rừng, đánh giá mức độ phù hợp về đối tượng cải tạo.

b) Phát đường ranh giới tiểu khu (nếu đường tiểu khu nằm trong vùng thiết kế nuôi dưỡng) hoặc đường bao, đường khoảnh, đường lô khu thiết kế.

Các đường ranh giới phải phát sát gốc những cây có Dl,3 nhỏ hơn 6 cm, chiều cao gốc chặt < 10 cm và dọn sạch trên đường phát, kết hợp đánh dấu nằm ngang vào thân cây ở vị trí 1,3 m (cây có đường kính ≥ 6 cm) cả 2 mặt thân cây đối diện nhau theo hướng đi của đường ranh giới.

- Đường tiểu khu, đường bao khu nuôi dưỡng: Phát rộng 1,5 m, đánh 03 dấu nằm ngang vào thân cây ở vị trí có chiều cao 1,3m .

- Đường khoảnh: Phát rộng 1,2 m, đánh 02 dấu nằm ngang vào thân cây.

- Đường lô: Phát rộng 1,0 m, đánh 01 dấu nằm ngang vào thân cây.

c) Đo đạc xây dựng bản đồ ngoại nghiệp:

- Dùng máy định vị GPS cầm tay (sai số ≤ ± m) đo đạc toàn bộ đường ranh giới bao khu vực thiết kế, khoảnh, lô. Các điểm xác định tọa độ phải có mốc đo đạc.

Xây dựng bản đồ mặt phẳng khu vực thiết kế theo tỷ lệ 1/2.000 thể hiện toàn bộ đường bao khu vực thiết kế, khoảnh, lô đã đo đạc lên bàn đồ địa hình.

d) Đóng mốc: Tại điểm, các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô.

Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng: Đối với mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m.

e) Điều tra tài nguyên rừng. Tất cả các lô rừng thiết kế cải tạo phải điều tra xác minh tài nguyên rừng.

- Phương pháp rút mẫu: Rút mẫu theo phương pháp hệ thống cho từng lô; tỷ lệ rút mẫu: 5% diện tích lô. Lô có diện tích nhỏ nhất cũng phải có 3 ô tiêu chuẩn;

- Diện tích ô tiêu chuẩn: 500 m2, kích thước 20 m x 25 m.

- Nội dung điều tra trong ô tiêu chuẩn:

+ Đo đường kính: Đo đường kính của tất cả những cây gỗ có đường kính D l,3 ≥ 6 cm, đơn vị đo đường kính là cm; đo theo cấp kính 2 cm hoặc 4 cm. Xác định tên cây, phẩm chất từng cây theo 3 cấp (A,B,C)

+ Đo chiều cao vút ngọn của 3 cây sinh trưởng bình thường ở gần tâm ô tiêu chuẩn. Nếu số cây đo chiều cao trong các ô tiêu chuẩn của cùng một trạng thái chưa đủ 3 cây cho một cấp đường kính thì phải đo bổ sung thêm.

f) Xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật

Trên cơ sở tình hình rừng đã điều tra, xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật cải tạo rừng, loài cây trồng đối với từng lô.



3. Tính toán nội nghiệp và xây dựng thành quả

- Tính toán sản lượng khai thác tận dụng thực hiện theo qui định hiện hành về thiết kế khai thác.

- Trên cơ sở các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá hiện hành, dự toán cho 1 ha, cho từng lô cải tạo và tổng dự toán cho toàn bộ diện tích và tổng mức đầu tư của dự án.

- Các số liệu điều tra, tính toán được thống kế theo mẫu biểu qui định trong phần II của Phụ lục này.

- Xây dựng bản đồ thành quả;

- Xây dựng báo cáo dự án cải tạo rừng theo nội dung qui định tại Phụ lục 1.1 ban hành kèm theo Thông tư này.



4. Hồ sơ thành quả dự án nuôi dưỡng rừng

- Báo cáo dự án nuôi dưỡng rừng;

- Bản đồ thiết kế kỹ thuật nuôi dưỡng rừng tỷ lệ 1/2.000.

- Tờ trình đề nghị Phê duyệt dự án nuôi dưỡng rừng;

- Quyết định phê duyệt dự án nuôi dưỡng rừng.

Trình tự, thủ tục khai thác tận dụng gỗ trong nuôi dưỡng rừng được thực hiện theo qui định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và qui định của địa phương.



II. Hệ thống biểu kèm theo

Biểu 1: Hiện trạng tự nhiên đối tượng rừng cải tạo

Chủ đầu tư: ……………………………………………………………….........

Dự án: …………………………………………………………………………...

Tiểu khu: ………………………………………………………………………..



Khoảnh: …………………………………………………………………………

Hạng mục


Khảo sát

Lô….

Lô….

Lô….

1. Địa hình










- Độ cao (tuyệt đối, tương đối)










- Hướng dốc










- Độ dốc










2. Đất










a. Vùng đồi núi.










- Đá mẹ










- Loại đất, đặc điểm của đất.










- Độ dày tầng đất mặt: M










- Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng










- Tỷ lệ đá lẫn: %










- Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn.










- Đá nổi: %










- Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh










- Xếp loại đất theo định mức số 38/2005/QĐ-BNN










b. Vùng ven sông, ven biển:










- Vùng bãi cát:










+ Thành phần cơ giới: cát thô, cát mịn, cát pha đất.










+ Tình hình di động của cát: di động, bán di động, cố định










+ Độ dày tầng cát.










+ Thời gian bị ngập nước.










+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ.










- Vùng bãi lầy:










+ Độ sâu tầng bùn.










+ Độ sâu ngập nước.










+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ.










+ Thời gian bị ngập nước, chế độ thủy triều.










3. Thực trạng rừng










- Trạng thái rừng (xếp theo Quy phạm 84)










- Trữ lượng rừng (M3/ha)










- Chiều cao trung bình (m).










- Đường kính trung bình










- Độ tàn che










4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển.










5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại










Người lập biểu:

Ngày lập biểu:

* Các lô có điều kiện giống nhau có thể ghi vào một cột.

Biểu 2. Các chỉ tiêu về sinh khối rừng cần cải tạo

Chủ đầu tư: ……………………………………………...................................

Dự án: …………………………………………………………………………...

Tiểu khu: ………………………………………………………………………..



Khoảnh: …………………………………………………………………………

Chỉ tiêu











1. Phân bố số cây theo cấp đường kính
















8cm – 20cm
















21cm-30cm
















31-40cm
















>40cm
















Tổng số
















2. Tổ thành cây gỗ theo số cây
















Loài 1
















Loài 2
















Loài 3
















………
















Tổng số
















3. Tổ thành trữ lượng gỗ
















Loài 1
















Loài 2
















Loài 3
















………
















Tổng số
















4. Tổ thành Trữ lượng theo nhóm gỗ
















Nhóm gỗ I
















Nhóm gỗ II
















Nhóm gỗ III
















….
















Tổng số
















(Tổ thành theo loài cây xác định cho 10 loài từ cao nhất trở xuống)

Người lập biểu:

Ngày lập biểu:

Biểu 3. Sản lượng gỗ tận dụng trong các lô rừng cải tạo

Chủ đầu tư: ………………………………………………...............................

Dự án: …………………………………………………………………………...

Tiểu khu: ………………………………………………………………………..



Khoảnh: …………………………………………………………………………

Chỉ tiêu










Tổng số

1. Sinh khối
















- Trữ lượng cây đứng bình quân/ha
















- Diện tích lô
















- Trữ lượng cây đứng/lô
















2. Sản lượng tận thu/lô
















- Gỗ lớn
















- Gỗ nhỏ
















- Củi
















3. Sản lượng tận thu theo nhóm gỗ
















Nhóm gỗ I
















Nhóm gỗ II
















Nhóm gỗ III
















….
















Tổng số

















tải về 2.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương