15.3
ĐẤT KHÁC QUY HOẠCH CHO LÂM NGHIỆP
|
DKLN
|
B7/D1
|
Bãi cát, bãi lầy, đất ngập nước, đất rừng bị xâm hại, …
|
|
16
|
NÚI ĐÁ KHÔNG RỪNG
|
NDA
|
B1/A6
|
Núi đá trọc và núi đá có cây chưa được công nhận là rừng
|
|
17
|
Dân cư
|
DC
|
C9 / D1
|
|
|
19
|
Mặt nước
|
MN
|
B1 / K3
|
|
|
20
|
Đất Nông nghiệp
|
NN
|
B1/ F1
|
|
|
21
|
Đất khác
|
DK
|
A1 (Pattern = None)
|
|
|
Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong dự án lâm sinh do quy mô nhỏ nên chỉ chú ý đến những diện tích tác động của dự án, tùy từng dự án cụ thể để lựa chọn các đối tượng trạng thái cho phù hợp.
Nếu là dự án trồng rừng thì chỉ chú ý đến đất sẽ trồng rừng. Diện tích rừng tự nhiên hiện có gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng. Không cần thiết phải phân tỷ mỷ theo trạng thái rừng tự nhiên và rừng trồng để tránh người xem tập trung sự chú ý vào đối tượng không cần thiết.
Nếu là dự án cải tạo rừng chỉ chú ý đến đối tượng sẽ cải tạo. Diện tích rừng tự nhiên hiện có không thuộc đối tượng cải tạo gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích đã trồng gộp chung là rừng trồng.
Nếu là dự án nuôi dưỡng rừng thì chỉ chú ý đến các lô rừng cần nuôi dưỡng. Diện tích rừng tự nhiên hiện có không thuộc đối tượng cải tạo gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng.
e) Ghi chú trên nảm đồ hiện trạng sử dụng đất.
1
|
Số hiệu phân trường (Chữ Vn.time-Capslock - 20)
|
II
|
2
|
Số hiệu khoảnh (Vn.time B -14)
|
|
3
|
Số hiệu tiểu khu (chữ Vn.time B - 14)
|
246
|
|
Lô trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất (đối với lô thuộc dự án trồng rừng)
|
|
4
|
Số hiệu lô và ghi chú số liệu trong lô (Vn.time-14)
|
|
Hướng dẫn ghi chú:
- Số hiệu phân trường thông thường chỉ ghi trên bản đồ lâm trường (có phân chia ra phân trường)
- Số hiệu tiểu khu ghi trên bản đồ phân trường và lâm trường.
- Số hiệu khoảnh ghi dưới dạng phân số, tử số là số hiệu khoảnh, mẫu số là diện tích tự nhiên của khoảnh. Cách biểu thị này chỉ thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:5.000, 1:2.000
- Số hiệu lô và các số liệu của lô ghi dưới hình thức phân số, tử số ghi số lô - trạng thái rừng, mẫu số ghi diện tích lô và tên cây ưu thế (viết tắt).
Đối với bản đồ thuộc dự án trồng rừng thể hiện: Số lô, trạng thái đất trồng rừng, dạng địa hình, đá mẹ, độ dày tầng đất, tỷ lệ đá lẫn. Mẫu số là diện tích lô. Thí dụ:
(Ký hiệu trên hiểu là: lô 3, trạng thái Ib, địa hình đồi, độ dốc cấp III, đá mẹ Mac ma a xit, độ dày trung bình, 30% đá lẫn, diện tích 9.2 ha).
-
Ký hiệu, màu trên bản đồ tác nghiệp lâm sinh
ký hiệu về lô đất trồng rừng áp dụng quy phạm 84 (IA, IB, IC)
TT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
Pattern, màu trong MapInfo (Pattern/Foreground)
|
1
|
Trồng rừng sản xuất gỗ lớn
|
GL
|
B1/J12
|
2
|
Trồng rừng sản xuất gỗ trung bình
|
GNH
|
B1/G5
|
3
|
Trồng rừng sản xuất gỗ nhỏ
|
NLG
|
B1/D8
|
4
|
Trồng rừng cây bản địa
|
CBĐ
|
A9/H13
|
5
|
Trồng rừng nguyên liệu đặc sản
|
ĐS
|
B1/M4
|
6
|
Trồng rừng cung cấp tre, nứa
|
TN
|
B1/K11
|
7
|
Trồng rừng cung cấp củi
|
CĐ
|
B1/A6
|
8
|
Trồng rừng cảnh quan du lịch
|
DL
|
F10/G1
|
9
|
Cải tạo rừng non chưa có trữ lượng (IIA)
|
IIA
|
B1/G3
|
10
|
Cải tạo rừng nghèo do khai thác kiệt (IIIA1)
|
IIIA1
|
B1/J2
|
11
|
Nuôi dưỡng rừng trồng
|
ND1
|
C1/B5
|
12
|
Nuôi dưỡng rừng tự nhiên
|
ND2
|
D1/H13
|
13
|
Làm giầu rừng theo băng
|
LGB
|
A3/H12
|
14
|
Làm giầu rừng theo đám
|
LGĐ
|
C21/H12
|
15
|
Khoanh nuôi súc tiến tái sinh tự nhiên
|
KNS
|
C10/H12
|
16
|
Khoanh nuôi bảo vệ
|
KNB
|
B10/H12
|
17
|
Rừng giống được chuyển hóa từ rừng trồng
|
CHRT
|
C7/H12
|
18
|
Rừng giống được chuyển hóa từ rừng Tự nhiên
|
CHTN
|
H8/H12
|
19
|
Kinh doanh rừng giống
|
KDG
|
D10/H12
|
Đối với bản đồ tác nghiệp dự án lâm sinh do quy mô nhỏ nên chỉ chú ý đến những diện tích tác động của dự án, tùy từng dự án cụ thể để lựa chọn các đối tượng trạng thái cho phù hợp.
Nếu là dự án trồng rừng thì chỉ chú ý đến đất sẽ trồng rừng. Diện tích rừng tự nhiên hiện có gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng. Không cần thiết phải phân tỷ mỷ theo trạng thái rừng tự nhiên và rừng trồng để tránh người xem tập trung sự chú ý vào đối tượng không cần thiết.
Nếu là dự án cải tạo rừng chỉ chú ý đến đối tượng sẽ cải tạo. Diện tích rừng tự nhiên hiện có không thuộc đối tượng cải tạo gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng.
Nếu là dự án nuôi dưỡng rừng thì chỉ chú ý đến các lô rừng cần nuôi dưỡng. Diện tích rừng tự nhiên hiện có không thuộc đối tượng cải tạo gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng.
-
Ghi chú trên bản đồ tác nghiệp lâm sinh
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ trồng rừng (Vn.time-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ nuôi dưỡng rừng (Vn.time-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ cải tạo rừng (Vn.time -14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ làm giầu rừng (Vn.time-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ khoanh nuôi súc tiến tái sinh tự nhiên (Vn.time-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ rừng giống (Vn.time-14)
-
Chú dẫn trên bản đồ tác nghiệp lâm sinh
4.2 Quy định về khung và trình bày bản đồ
a) Khung Bản đồ: Trình bày khung bản đồ theo từng tỷ lệ như sau:
- Khung bản đồ cho tỷ lệ 1/10 000, với độ rộng mắt lưới là 1000m
-
Khung bản đồ cho tỷ lệ 1/5 000, với độ rộng mắt lưới là 500m
- Khung bản đồ cho tỷ lệ 1/2 000, với độ rộng mắt lưới là 200m
* Đối với lưới km có thể kẻ ở dạng chữ thập hoặc nét liền
- Đối với tiêu đề và chú dẫn bản đồ:
b) Trình bày bản đồ
Trình bày kích cỡ chữ phụ thuộc vào khổ giấy khi thiết lập trang in. Quy định để màn hình View ở đúng tỷ lệ và chọn kiểu chữ, cỡ chữ theo quy định sau:
Thành phần ghi chú
|
Kiểu dáng
|
Kiểu chữ
|
Cỡ chữ
|
> AO
|
AO
|
A1A2
|
Đầu đề bản đồ
|
|
|
|
|
|
- Tiêu đề
|
Nét đều, dáng đứng không chân
|
Vn.time-Capslock (B)
|
160
|
100
|
72
|
- Tên dự án lâm sinh
|
Nét đậm, mảnh, *
|
Vn.time-Capslock (B)
|
|
|
|
|
đứng, có chân
|
|
100
|
72
|
48
|
- Tên chủ đầu tư, cơ quan
|
Nét đậm, mảnh, *
|
Vn.time-Capslock (B)
|
|
|
|
|
đứng, có chân
|
|
82
|
62
|
38
|
(Trường hợp chữ “Bản đồ” tách riêng thành một dòng thì kích thước như dòng có dấu *)
|
Chú dẫn bản đồ
|
|
|
|
|
|
- Chữ “chú dẫn”
|
Chữ có chân, hoa
|
Vn.time-Capslock (B)
|
40
|
32
|
24
|
|
đứng, đậm mảnh
|
|
|
|
|
- Chữ trong ô chú
|
Chữ đứng,
|
.Vnarial
|
18
|
16
|
14
|
dẫn
|
không chân
|
|
|
|
|
Ghi chú tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
(Tỷ lệ số)
|
Chữ có chân, hoa
|
Vn.time-Capslock (B)
|
40
|
32
|
24
|
|
dáng đứng
|
|
|
|
|
Ghi chú tư liệu xây
|
|
|
|
|
|
dựng bản đồ
|
Đứng có chân
|
Vn.time
|
16
|
14
|
12
|
Ghi chú cơ quan,
|
Đứng, có chân
|
Vn.time
|
16
|
14
|
12
|
thời gian, người vẽ
|
|
|
|
|
|
Ghi chú địa danh
|
Chữ hoa, nghiêng
|
Vn.time-Capslock (I)
|
40
|
32
|
24
|
tiếp giáp
|
không chân
|
|
|
|
|
Ghi chú “sơ đồ vị trí (bản đồ thu nhỏ)”
|
Chữ hoa có chân,
|
Vn.time-Capslock (B)
|
20
|
16
|
12
|
chữ ghi chú trong sơ
|
dáng đứng, chữ hoa
|
.VnCen... book
|
10
|
8
|
6
|
đồ
|
con
|
|
|
|
| -
Trình bày chú giải bản đồ
(Tùy theo từng loại bản đồ cụ thể để chọn những chú giải cần thiết).
Phụ lục III:
CHỈ TIÊU NGHIỆM THU TRỒNG RỪNG, KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH RỪNG, CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG, BẢO VỆ RỪNG, KHOANH NUÔI PHỤC HỒI RỪNG TỰ NHIÊN.
(Ban hành kèm theo Thông tư số………….. /2016/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
I. CHỈ TIÊU NGHIỆM THU TRỒNG RỪNG, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Nghiệm thu bước 1 (chuẩn bị trồng rừng)
Các chỉ tiêu
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1. Phát dọn thực bì
|
Kỹ thuật phát dọn thực bì
|
- Đúng thiết kế trong hợp đồng ký kết
|
Đạt tiêu chuẩn trồng
|
- Một trong các nội dung không đúng thiết kế trong hợp đồng
|
Phát dọn lại, nếu không thực hiện, không được trồng rừng
|
2. Kích thước hố, cự ly hố
|
Kích thước hố, cự ly hố theo thiết kế trong hợp đồng
|
- Đúng kích
thước, đúng cự ly
|
Đạt tiêu chuẩn trồng
|
- Không đúng
kích thước, sai
cự ly
|
Không đạt tiêu chuẩn trồng
rừng, cuốc lại cho đúng kích
thước, nếu không thực hiện
không được trồng rừng
|
3. Bón lót
|
Quy định bón lót theo thiết kế trong hợp đồng
|
- Đúng thiết kế
|
Đạt tiêu chuẩn trồng rừng
|
- Không đúng quy
định theo thiết kế
trong hợp đồng
|
Không đạt tiêu chuẩn trồng rừng, yêu cầu bón lót lại đúng quy định, nếu không thực hiện không được trồng rừng
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |