Qcvn 81: 2014/bgtvt


Hình 2/4.2.3-8 Thiết kế lỗ thông thủy



tải về 5.17 Mb.
trang16/58
Chuyển đổi dữ liệu06.07.2016
Kích5.17 Mb.
#38
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   58

Hình 2/4.2.3-8 Thiết kế lỗ thông thủy

3 Mô đun chống uốn tiết diện của sườn khỏe phải không nhỏ hơn 5 lần mô đun chống uốn tiết diện của sườn thường.

4 Nếu nhịp của sườn lớn hơn 2,4 m thì phải có một sống dọc mạn.

5 Mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc mạn phải được lấy bằng sườn khỏe.

6 Vị trí giao cắt giữa sườn khỏe và sống dọc mạn phải được thực hiện bằng biện pháp nối ghép chồng (Xem Hình 2/4.2.4-6).

7 Vị trí giao cắt giữa sống dọc mạn và sườn thường phải được làm như trong Hình 2/4.2.3-6(1) và Hình 2/4.2.3-6(2) mà không phải gián đoạn sườn thường.

4.2.5 Kết cấu boong

1 Chiều dày lớp boong trên cùng phải được xác định theo Hình 2/4.2.1-1(1) và Hình 2/4.2.1-1(2) phụ thuộc vào giá trị mô men uốn cho phép cho trong Bảng 2/4.2.5-1.

Bảng 2/4.2.5-1 Mô men uốn cho phép

Chiều dài tàu, m

Khoảng sườn, mm

mperm, Nm

Chiều rộng tấm mép boong, mm

5

350

0,8

300

7,5

350

1,3

400

10

350

2,0

475

12

350

2,8

575

15

350/400

3,5/4,5

650

17,5

400

5,2

750

20

400

6,0

825

22,5

400

6,7

925

24

400/450

7,5/9,5

1000

Chú ý:

1. Nếu khoảng sườn khác với giá trị trong Bảng thì mperm phải được hiệu chỉnh theo bình phương của tỷ số giữa khoảng sườn thực tế và khoảng sườn trong Bảng;

2. Chiều dày của tấm mép boong được lấy bằng chiều dày tấm mép mạn (xem Bảng 2/4.2.2-1);

3. Đối với tàu có chiều dài trung gian, giá trị mperm phải được xác định bằng phương pháp nội suy bậc nhất.





Chú ý:

1. Phần tử kết cấu đỡ chính được được nối bằng phương pháp nối chồng mép;

2. Chiều dài của lớp thảm nối bên ngoài phải không được lớn hơn ba lần chiều rộng bản cánh của phần tử kết cấu đỡ chính theo hướng dọc. Các lớp kề nhau phải chồng lên nhau 20 mm. Chiều dày lớp thảm nối phải bằng chiều dày bản cánh của phần tử kết cấu đỡ chính theo hướng ngang.

Hình 2/4.2.4-6 Nối nối ghép chồng

2 Chiều dày tối thiểu của lớp boong phải bằng 4 mm.

3 Chiều dày và chiều rộng của tấm mép boong phải được xác định theo Bảng 2/4.2.5-1.

4 Cho phép boong được kết cấu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh loại như sau:

I - đối với thân tàu có chiều dài không lớn hơn 15 m;

VI - đối với thân tàu có chiều dài từ 5 m tới 30 m;

VIII - đối với thân tàu có chiều dài từ 10 m tới 30 m.



Tấm boong của những tàu có chiều dài giữa 5 m và 10 m có thể được làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh loại II.

5 Vật liệu gia cường phải được đặt phù hợp với các yêu cầu ở 4.2.2-4.

6 Phải có biện pháp tăng chiều dày boong ở những khu vực chịu mài mòn lớn như là sử dụng lớp thảm có chiều dày ít nhất bằng 3 mm trừ khi boong tại vị trí đó đã được bảo vệ bằng một lớp đặc biệt.

7 Xà ngang phải có kích thước phù hợp với các yêu cầu ở 4.2.1-2 tùy thuộc vào mô đun chống uốn tiết diện cho trong Bảng 2/4.2.5-7.

Bảng 2/4.2.5-7 Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong

Nhịp của xà ngang, m

Mô đun chống uốn tiết diện, cm3

Mặt cắt dạng hộp kín với khoảng sườn bằng, mm

Mặt cắt dạng chữ T với khoảng sườn bằng, mm

350

400

450

350

400

450

1,0

16

18

20

-

-

-

1,2

24

27

30

-

-

-

1,4

33

38

43

-

-

-

1,6

43

49

55

15

17

19

1,8

52

59

66

18

20

22

2,0

65

74

83

23

25

27

2,2

80

90

100

26

30

34

2,4

98

110

124

32

37

42

Chú ý:

Nhịp thiết kế của xà ngang được đo giữa các mút của mã xà, từ mút mã xà tới sống boong hoặc giữa các sống boong, lấy giá trị nào lớn hơn.



8 Tại mỗi mặt phẳng của sườn khỏe, phải đặt một xà ngang khỏe có mô đun chống uốn tiết diện bằng ít nhất năm lần mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang thường.

9 Nẹp (lập là) gia cường phải có kích thước phù hợp với các yêu cầu ở 4.2.1-2 tùy thuộc vào mô đun chống uốn tiết diện được cho ở Bảng 2/4.2.5-9.

Bảng 2/4.2.5-9 Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp gia cường boong

Nhịp của nẹp gia cường, m

Mô đun chống uốn tiết diện, cm3, tại vị trí boong được đỡ có chiều rộng, m

1,00

1,25

1,50

1,75

2,00

1,8

95

120

140

165

190

2,0

120

150

180

210

240

2,2

140

175

210

250

280

2,4

170

210

250

300

340

2,6

200

250

300

350

400

2,8

230

290

345

400

460

Chú ý:

1. Mô đun chống uốn tiết diện bên trên là quy định cho mặt cắt dạng chữ T. Nếu sử dụng mặt cắt dạng hộp kín thì mô đun chống uốn tiết diện trong Bảng phải được tăng ba lần;

2. Nhịp của sống boong là giá trị nhịp lớn nhất đo giữa hai gối đỡ (tâm của cột chống, vách ngang, xà ngang đầu miệng hầm).


10 Vị trí giao cắt giữa các phần tử kết cấu đỡ chính của boong phải được bố trí phù hợp với

Hình 2/4.2.3-6(1), 2/4.2.3-6(2) và 2/4.2.4-6.



4.2.6 Cột chống

1 Phần này của Quy chuẩn quy định đối với việc sử dụng cột chống tiết diện dạng ống với vật liệu là hợp kim nhôm.

Nếu Đăng kiểm cho phép thì có thể sử dụng cột chống làm bằng các vật liệu thay thế khác.

Trong trường hợp này, vật liệu làm cột chống phải phù hợp với các yêu cầu ở Phần 7A, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.

2 Quy cách của cột chống làm bằng hợp kim nhôm phải được lấy theo Bảng 2/4.2.6-2.

Bảng 2/4.2.6-2 Quy cách của cột chống làm bằng hợp kim nhôm

Diện tích được đỡ l x b (m2)

Chiều cao của cột chống, m

1,8

2

2,2

2,4

2,6

2,8

3

1,8

85/70

85/70

85/70

85/70

85/70

85/70

95/80

2,5

85/70

85/70

85/70

85/70

95/80

95/80

105/90

3,0

85/70

95/80

95/80

95/80

95/80

105/90

105/90

4,0

85/70

95/80

95/80

105/90

105/90

110/90

110/90

5,0

95/80

95/80

105/90

105/90

110/90

110/90

120/90

6,0

95/80

105/90

105/90

105/90

110/90

120/90

120/90

Chú ý:

1. Giá trị ở mẫu số và tử số tương ứng là đường kính ngoài và đường kính trong, mm;



2. l là khoảng cách giữa trung điểm các nhịp kề nhau của sống boong, m. b là chiều rộng của boong được đỡ bởi cột chống, m.

3 Cột chống phải được liên kết với phần tử kết cấu bằng tấm đệm cột chống làm bằng hợp kim nhôm hoặc thép và được bắt chặt với phần tử kết cấu bằng bu lông.

4.2.7 Vách

1 Chiều dày của tấm vách phải được xác định theo Hình 2/4.2.1-1(1), 2/4.2.1-1(2) và 2/4.2.1-1(3) tùy thuộc vào giá trị mô men uốn cho phép cho trong Bảng 2/4.2.7-1.

Bảng 2/4.2.7-1 Mô men uốn cho phép đối với vách

Chiều cao lớn nhất của vách, m

mperm, Nm, với khoảng cách phần tử kết cấu, m

300

350

400

450

1,25

0,9

-

-

-

1,50

1,1

1,5

-

-

1,75

1,3

1,8

2,3

-

2,00

1,5

2,0

2,7

3,4

2,25

1,7

2,3

3,0

3,8

2,50

1,9

2,6

3,3

4,2

2,75

2,1

2,8

3,7

4,6

3,00

2,2

3,1

4,0

5,1

3,25

2,4

3,3

4,3

5,5

3,50

2,6

3,6

4,7

5,9

3,75

2,8

3,8

5,0

6,3

4,00

3,0

4,1

5,3

6,8

4,25

3,2

4,3

5,7

7,2

4,50

-

4,6

6,0

7,6

4,75

-

-

6,3

8,0

5,00

-

-

-

8,4

Chú ý:

1. mperm là quy định cho dải dưới cùng của tấm vách;

2. Chiều dày của tấm vách có thể được giảm theo chiều cao sao cho chiều dày tại vị trí boong trên cùng không nhỏ hơn một nửa chiều dày của tấm dưới cùng;

3. Mỗi dải tấm vách phải có chiều rộng bằng 0,7 đến 1,0 m;



4. mperm quy định đối với vách có chiều cao trung gian phải được xác định theo phương pháp nội suy bậc nhất.

2 Chiều dày tối thiểu của tấm vách kín nước phải bằng 4 mm.

3 Vách có thể được chế tạo bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh loại I2, V2 hoặc VII3.

4 Quy cách của nẹp vách phải được lấy phù hợp với quy định ở 4.2.1-2 tùy thuộc vào mô đun chống uốn tiết diện được cho trong Bảng 2/4.2.7-4.

Bảng 2/4.2.7-4 Mô đun chống uốn tiết diện quy định cho nẹp vách

Nhịp của nẹp, m

Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách, cm3

Nhịp nẹp tính từ boong tới đáy hoặc tới sống nằm với khoảng cách nẹp, mm

Nhịp nẹp tính từ sống nằm tới đáy với khoảng cách nẹp, mm

300

350

400

450

300

350

400

450

1,25

15

18

20

23

24

29

33

37

1,50

25

29

33

37

30

35

40

45

1,75

40

47

54

60

50

59

67

76

2,00

55

64

73

92

80

92

105

105

2,25

80

93

105

105

95

110

125

140

2,50

95

110

125

140

130

150

170

190

2,75

130

150

170

90

170

200

225

260

3,00

160

187

210

240

225

260

300

335

Chú ý:

1. Mô đun chống uốn tiết diện trong Bảng là quy định cho nẹp có mặt cắt dạng chữ T;



2. Đối với tiết diện mặt cắt dạng  với bản mặt được gia cường bằng tấm sợi băm thì mô đun chống uốn tiết diện ở trong Bảng phải được tăng lên ba lần.

5 Nhịp lớn nhất của nẹp phải nằm trong phạm vi 3 m. Nếu chiều cao vách lớn hơn 3 m thì phải đặt sống nằm có mô đun chống uốn tiết diện không nhỏ hơn 5 lần mô đun chống uốn tiết diện của nẹp.

6 Nếu có sống nằm thì phải đặt một nẹp ở dọc tâm với mô đun chống uốn tiết diện bằng với mô đun chống uốn tiết diện của sống nằm.

7 Việc thiết kế các lỗ khoét trên vách phải thỏa mãn các quy định ở 4.2.10.

8 Các phần tử kết cấu dọc phải không được gián đoạn tại vách. Lỗ khoét trên vách cho phần tử kết cấu dọc đi qua phải cao hơn và rộng hơn 3 đến 4 mm so với kích thước của phần tử kết cấu dọc và sau khi lắp đặt thì vách thì lỗ này phải được lấp đầy bằng vải dệt thô và phủ lên không nhỏ hơn 3 lớp vải thủy tinh.

9 Sống nằm của vách phải đặt trong mặt phẳng của sống mạn và liên kết với sống mạn bằng mã với chiều dài cạnh mã bằng chiều cao bản thành của sống mạn.

10 Nẹp vách mà được đỡ bởi các phần tử kết cấu dọc thì phải liên kết với các phần tử kết cấu dọc đó bằng phương pháp thảm góc và thảm nối.

11 Nẹp vách mà được đỡ từ đáy và boong thì phải liên kết với các phần tử kết cấu ngang gần nhất bằng phần tử kết cấu dọc ngắn với chiều cao bằng với chiều cao của nẹp. Liên kết giữa những phần tử kết cấu dọc ngắn này với nẹp vách phải được thực hiện phù hợp với các quy định ở 4.2.7-9.


tải về 5.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   58




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương