2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Tất cả các loại kính an toàn phải giảm đến mức tối đa nguy cơ gây thương tích cho người khi kính bị vỡ. Kính phải có đủ độ bền đối với các va chạm xảy ra trong giao thông thông thường, đối với các điều kiện nhiệt độ và khí quyển, các tác dụng hoá học, cháy và mài mòn.
2.1.2. Kính an toàn phải đủ trong suốt, không gây ra lẫn lộn giữa các màu được sử dụng trong các bảng hiệu giao thông và đèn tín hiệu. Trường hợp là kính chắn gió, các hình ảnh không bị méo mó khi nhìn qua nó; khi bị vỡ, người lái xe vẫn còn khả năng quan sát đường rõ ràng để phanh và dừng xe an toàn.
2.2. Yêu cầu riêng
Tất cả các loại kính an toàn, phải thỏa mãn các yêu cầu riêng sau đây:
2.2.1. Đối với kính chắn gió có độ bền cao, các yêu cầu trong Phụ lục 2;
2.2.2. Đối với kính độ bền cao đồng nhất, các yêu cầu trong Phụ lục 3;
2.2.3. Đối với kính chắn gió nhiều lớp thông thường, các yêu cầu trong Phụ lục 4;
2.2.4. Đối với kính nhiều lớp thông thường không phải kính chắn gió, các yêu cầu trong phụ lục 5;
2.2.5. Đối với kính chắn gió nhiều lớp được xử lý, các yêu cầu trong Phụ lục 6;
2.2.6. Đối với kính an toàn phủ vật liệu dẻo, ngoài các yêu cầu thích hợp được liệt kê ở trên còn có các yêu cầu trong Phụ lục 7;
2.2.7. Đối với kính chắn gió loại thuỷ tinh - vật liệu dẻo, các yêu cầu trong Phụ lục 8;
2.2.8. Đối với kính loại thuỷ tinh - vật liệu dẻo không phải kính chắn gió, các yêu cầu trong Phụ lục 9;
2.2.9. Đối với các kính kép, các yêu cầu trong Phụ lục 10.
2.2.10. Đối với kính vật liệu dẻo không thể uốn, các yêu cầu trong Phụ lục 12
2.2.11. Đối với kính vật liệu dẻo có thể uốn, các yêu cầu trong Phụ lục13
2.2.12. Đối với kính kép hoàn chỉnh vật liệu dẻo không thể uốn, các yêu cầu trong Phụ lục 14.
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ 3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm
Kính an toàn phải được kiểm tra thử nghiệm theo theo các quy định tại Thông tư 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ”Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp xe cơ giới”.
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
3.2.1. Tài liệu kỹ thuật
Với mỗi loại kính an toàn, tài liệu kỹ thuật phải đáp ứng các yêu cầu sau:
3.2.1.1. Mô tả kỹ đặc tính kỹ thuật bao gồm tất cả các đặc tính chủ yếu và đặc tính phụ và
3.2.1.2. Các yêu cầu sau đây:
3.2.1.2.1. Đối với kính không phải kính chắn gió, các bản vẽ phải chỉ ra:
+ vùng cực đại;
+ góc nhỏ nhất giữa hai cạnh kề nhau của tấm kính;
+ chiều cao phân đoạn lớn nhất.
3.2.1.2.2. Đối với kính chắn gió (xem mô tả cụ thể các thông số trong Phụ lục 18)
a) Danh mục của các mẫu kính chắn gió đang đề nghị chứng nhận, ghi rõ tên của nhà sản xuất xe, kiểu và loại của xe.
b) Các bản vẽ phải theo tỷ lệ 1 : 1 cho loại xe M1 và 1 : 1 hoặc 1 : 10 cho tất cả các loại xe khác. Trên bản vẽ, sơ đồ của kính chắn gió và vị trí của nó trên xe phải chỉ rõ được:
+ Vị trí của kính liên quan đến điểm R của chỗ ngồi lái xe;
+ Góc nghiêng của kính;
+ Góc nghiêng của lưng ghế ngồi;
+ Vị trí và kích thước của vùng đạt chất lượng quang học, nếu có thể chỉ ra độ cứng khác nhau;
+ Bề mặt khai triển;
+ Chiều cao phân đoạn;
+ Độ cong "r".
3.2.1.2.3. Đối với kính kép, sơ đồ của kính được trình bày trong khổ giấy A4 hoặc được gấp lại theo khổ A4, trên đó chỉ rõ (ngoài các thông tin trong mục 3.2.1.1 trên):
+ Loại của mỗi một tấm kính thành phần tạo thành kính kép (hữu cơ, thuỷ tinh với thuỷ tinh hoặc thủy tinh với kim loại);
+ Chiều rộng danh nghĩa của khe hở giữa hai tấm kính.
3.2.2. Mẫu thử
Phải có đủ số lượng theo quy định các mẫu thử và các mẫu thành phẩm của các kiểu kính đã chọn để thực hiện thử. Nếu cần, số lượng này phải được thoả thuận với phòng thử nghiệm của cơ quan có thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận (sau đây gọi là phòng thử nghiệm).
3.3. Các phép thử
Các phép thử theo quy định được thực hiện cho các loại kính được định nghĩa từ 1.2.1 đến 1.2.5 của quy chuẩn này.
3.3.1. Các phép thử cho các loại kính an toàn được liệt kê trong các bảng sau:
3.3.1.1. Các loại kính an toàn được thử nghiệm theo các phép thử liệt kê trong Bảng 1 dưới đây:
Các loại kính không phải kính chắn gió
|
Kính thủy tinh-vật liệu dẻo
|
-
|
PL5/4
-
PL9/3
|
PL4/5.1
PL7/2
|
PL1/5
|
PL1/6
|
PL1/7
|
PL1/9.1
|
-
|
-
|
-
|
PL1/8
|
PL1/10
|
PL1/11
|
Kính nhiều lớp
|
-
|
PL5/4
-
PL5/3
|
PL4/5.1
PL7/2 2/
|
PL1/5
|
PL1/6
|
PL1/7
|
PL1/9.1
|
-
|
-
|
-
|
PL1/8 2/
|
PL1/10 2/
|
PL1/11 2/
|
Kính độ bền cao
|
PL3/2
|
PL3/3.1
-
-
|
-
PL7/2 2/
|
|
|
PL1/7 2/
|
PL1/9.1
|
PL1/9.2 3/
|
PL1/9.3 3/
|
-
|
PL1/8 2/
|
PL1/10 2/
|
PL1/11 2/
|
Kính chắn gió
|
Kính thủy tinh-vật liệu dẻo
|
IV
|
-
|
PL4/4.3
PL4/4.2
PL4/3
|
PL4/5.1
PL7/2
|
PL1/5
|
PL1/6
|
PL1/7
|
PL1/9.1
|
PL1/9.2
|
PL1/9.3
|
PL1/9.4
|
PL1/8
|
PL1/10
|
PL1/11
|
Kính nhiều lớp được xử lý
|
III-P
|
PL6/4
|
PL4/4.3
PL4/4.2
PL4/3
|
PL4/5.1
PL7/2
|
PL1/5
|
PL1/6
|
PL1/7
|
PL1/9.1
|
PL1/9.2
|
PL1/9.3
|
PL1/9.4
|
PL1/8
|
PL1/10
|
PL1/11
|
III
|
PL6/4
|
PL4/4.3
PL4/4.2
PL4/3
|
PL4/5.1
-
|
PL1/5
|
PL1/6
|
PL1/7
|
PL1/9.1
|
PL1/9.2
|
PL1/9.3
|
PL1/9.4
|
-
|
-
|
-
|
Kính nhiều lớp thông thường
|
II-P
|
-
|
PL4/4.3
PL4/4.2
PL4/3
|
PL4/5.1
PL7/2
|
PL1/5
|
PL1/6
|
PL1/7
|
PL1/9.1
|
PL1/9.2
|
PL1/9.3
|
PL1/9.4
|
PL1/8
|
PL1/10
|
PL1/11
|
II
|
-
|
PL4/4.3
PL4/4.2
PL4/3
|
PL4/5.1
-
|
PL1/5
|
PL1/6
|
PL1/7
|
PL1/9.1
|
PL1/9.2
|
PL1/9.3
|
PL1/9.4
|
-
|
-
|
-
|
Kính độ bền cao
|
I-P
|
PL2/2
|
-
-
PL2/3
|
-
PL7/2
|
|
PL1/6
|
PL1/7
|
PL1/9.1
|
PL1/9.2
|
PL1/9.3
|
PL1/9.4
|
PL1/8
|
PL1/10
|
PL1/11
|
I
|
PL2/2
|
-
-
PL2/3
|
-
-
|
-
|
-
|
-
|
PL1/9.1
|
PL1/9.2
|
PL1/9.3
|
PL1/9.4
|
-
|
-
|
-
|
Các phép thử
|
Độ phân mảnh
|
Độ bền cơ học
- Bi 227 gam
- Bi 2260 gam
- Thử bằng chuỳ thử 1/
|
Mài mòn:
- Bề mặt ngoài
- Bề mặt trong
|
Nhiệt độ cao
|
Phát xạ
|
Độ ẩm
|
Hệ số truyền sáng
|
Độ méo quang học
|
Hình ảnh thứ cấp
|
Nhận biết mầu
|
Thay đổi nhiệt độ
|
Tính chịu lửa
|
Độ bền hóa học
|
3.3.1.2. Kính an toàn vật liệu dẻo phải được thử nghiệm theo các phép thử được liệt kê trong Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2. Các phép thử đối với kính an toàn vật liệu dẻo
Phép thử
|
Kính vật liệu dẻo không phải kính chắn gió
|
Kính vật liệu dẻo không thể uốn được
|
Kính kép
|
Kinh vật liệu dẻo có thể uốn được
|
Xe cơ giới
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc và xe không có người ngồi
|
Xe cơ giới
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc và xe không có người ngồi
|
Uốn
|
PL1/12
|
PL1/12
|
PL1/12
|
PL1/12
|
PL1/12
|
Thử bằng Bi 227 g
|
PL12/5
|
PL12/5
|
PL14/5
|
PL14/5
|
PL12/5
|
Thử bằng chùy thử 1/
|
PL12/4
|
-
|
PL14/4
|
-
|
-
|
Hệ số truyền sáng 2/
|
PL1/9.1
|
-
|
PL1/9.1
|
-
|
PL1/9.1
|
Tính chịu lửa
|
PL1/10
|
PL1/10
|
PL1/10
|
PL1/10
|
PL1/10
|
Độ bền hóa học
|
PL1/11
|
PL1/11
|
PL1/11
|
PL1/11
|
PL1/11
|
Mài mòn
|
PL12/6.1
|
-
|
PL14/6.1
|
-
|
-
|
Thời tiết
|
PL1/6.4
|
PL1/6.4
|
PL1/6.4
|
PL1/6.4
|
PL1/6.4
|
Độ ẩm
|
PL12/6.4
|
PL12/6.4
|
PL12/6.4
|
PL12/6.4
|
-
|
Cắt ngang
|
PL1/13
|
-
|
PL1/13
|
-
|
-
|
Chú thích:
1/ Các yêu cầu thử nghiệm còn phụ thuộc vào vị trí của kính lắp trên xe
2/ Chỉ áp dụng đối với kính nằm ở vị trí cần thiết cho tầm nhìn của người lái.
3.3.2. Vật liệu kính an toàn sẽ được phê duyệt nếu thỏa mãn tất cả các yêu cầu bắt buộc theo phân loại trong Bảng 1 và Bảng 2 trên
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |