Phụ lục 17 Kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
1. Giải thích từ ngữ
Chỉ sử dụng cho phụ lục này
1.1. Loại sản phẩm (Type of product) là tất cả các tấm kính có cùng đặc tính chủ yếu.
1.2. Loại chiều dày (Thickness class) là tất cả các tấm kính với các lớp kính thành phần của nó có cùng chiều dày với dung sai cho phép.
2. Các phép thử
Phải thực hiện các phép thử đối với các loại kính theo qui định dưới đây:
2.1. Kính chắn gió độ bền cao
2.1.1. Thử độ phân mảnh theo quy định của mục 2, Phụ lục 2.
2.1.2. Thử hệ số truyền sáng ổn định theo quy định của mục 9.1, phụ lục 1.
2.1.3. Thử độ méo quang học theo quy định của mục 9.2, phụ lục 1.
2.1.4. Thử độ tách rời hình ảnh thứ cấp theo quy định mục 9.3, phụ lục 1.
2.2. Kính độ bền cao đồng nhất
2.2.1. Thử độ phân mảnh theo quy định của mục 2, Phụ lục 3.
2.2.2. Thử hệ số truyền sáng ổn định theo quy định của mục 9.1, phụ lục 1.
2.2.3. Trong trường hợp các tấm kính sử dụng như kính chắn gió.
2.2.3.1. Thử độ méo quang học theo quy định của mục 9.2, phụ lục 1.
2.2.3.2. Thử độ tách rời hình ảnh thứ cấp theo quy định của mục 9.3, phụ lục 1.
2.3. Kính chắn gió nhiều lớp thông thường và kính chắn gió thuỷ tinh - vật liệu dẻo
2.3.1. Thử bằng chuỳ thử theo quy định của mục 3, Phụ lục 4.
2.3.2. Thử bằng phép thử bi 2260g theo quy định của mục 4.2, Phụ lục 4 và mục 2.2, phụ lục 1.
2.3.3. Thử độ bền chịu nhiệt độ cao theo quy định của mục 5, phụ lục 1.
2.3.4. Đo hệ số truyền sáng ổn định theo quy định của mục 9.1, phụ lục 1.
2.3.5. Thử độ méo quang học theo quy định của mục 9.2, phụ lục 1.
2.3.6. Thử độ tách rời hình ảnh thứ cấp theoquy định của mục 9.3, phụ lục 1.
2.3.7. Chỉ trong trường hợp kính chắn gió là kính vật liệu dẻo:
2.3.7.1. Thử độ bền mài mòn theo quy định của mục 2.1, Phụ lục 7.
2.3.7.2. Thử tính chống ẩm theo quy định của mục 3, Phụ lục 7.
2.3.7.3. Thử độ bền hoá học theo quy định của mục 1.1, phụ lục 1.
2.4. Kính nhiều lớp thông thường và kính thủy tinh-vật liệu dẻo không phải kính chắn gió
2.4.1. Thử bằng bi 227 g theo quy định của mục 4, Phụ lục 5.
2.4.2. Thử độ chịu nhiệt độ cao theo quy định của mục 5, phụ lục 1.
2.4.3. Đo hệ số truyền sáng ổn định theo quy định của mục 9.1, phụ lục 1.
2.4.4. Chỉ trong trường hợp các tấm kính vật liệu dẻo - thuỷ tinh.
2.4.4.1. Thử độ bền mài mòn theo quy định của mục 2.1, Phụ lục 7.
2.4.4.2. Thử độ chịu ẩm theo quy định của mục 3, Phụ lục 7.
2.4.4.3. Thử độ bền hoá học theo quy định của mục 11, phụ lục 1.
2.4.5. Các qui định trên được coi như thích hợp với phép thử trên kính chắn gió cùng thành phần vật liệu.
2.5. Kính chắn gió nhiều lớp được sử lý
2.5.1. Bổ sung thêm vào các phép thử được quy định trong mục 2.3, phụ lục này phép thử độ phân mảnh theo quy định của mục 4, Phụ lục 6.
2.6. Kính phủ vật liệu dẻo
Bổ sung thêm vào các phép thử quy định trong các điều khác nhau của các phép thử dưới đây:
2.6.1. Thử độ bền mài mòn theo quy định của mục 2.1, Phụ lục 7.
2.6.2. Thử độ chịu ẩm theo quy định của mục 3, Phụ lục 7.
2.6.3. Thử độ bền hoá học theo quy định của mục 11, phụ lục 1.
2.7. Kính kép: Phép thử phải được thực hiện theo quy định của phụ lục này cho mỗi tấm kính cấu thành kính kép.
2.8. Tấm kính vật liệu dẻo không phải kính chắn gió
2.8.1. Thử va đập bằng bi 227 g theo qui định trong mục 5, phụ lục 12,
2.8.2. Đo hệ số truyền sáng theo qui định trong mục 9.1., phụ lục 1,
Phép thử này chỉ áp dụng đối với các tấm kính lắp tại các vị trí cần thiết cho sự quan sát của người lái.
2.8.3. Thử mài mòn theo qui định trong mục 6.1. phụ lục 12,
2.8.4. Thử cắt ngang theo qui định trong mục 6.3., phụ lục 12,
Phép thử này có thể thực hiện trên mẫu của phép thử qui định trong mục 6.2, phụ lục 12.
2.9. Kính vật liệu dẻo có thể uốn được không phải kính chắn gió
2.9.1. Thử va đập bằng bi 227 g theo qui định trong mục 4, phụ lục 13,
2.9.2. Đo hệ số truyền sáng thực hiện theo qui định trong mục 9.1., phụ lục 1,
Phép thử này chỉ áp dụng đối với các tấm kính lắp tại các vị trí cần thiết cho sự quan sát của người lái.
2.10. Kính vật liệu dẻo không thể uốn hoàn chỉnh
2.10.1. Thử va đập bằng bi 227 g theo qui định trong mục 4, phụ lục 14,
2.10.2. Đo hệ số truyền sáng thực hiện theo qui định trong mục 9.1., phụ lục 1,
Phép thử này chỉ áp dụng đối với các tấm kính lắp tại các vị trí cần thiết cho sự quan sát của người lái.
3. Mẫu thử
3.1. Phép thử độ phân mảnh
Phép thử được thực hiện trên các sản phẩm kính an toàn khi kết thúc quá trình sản xuất.
3.2. Thử bằng chuỳ thử
Lựa chọn các mẫu đại diện cho các loại kính chắn gió khác nhau.
Phép thử này có thể được thay thế bằng phép thử bi 2260g (xem mục 3.3 dưới của phụ lục này).
3.3. Thử bằng bi 2260 g
Thực hiện phép thử đối với mỗi loại độ dày khác nhau
3.4. Thử bằng bi 227 g
Các mẫu thử phải được cắt từ các mẫu sản phẩm. Khi cần thiết, cho phép thực hiện phép thử trên các sản phẩm cuối cùng.
3.5. Thử độ bền chịu nhiệt cao
Các mẫu thử phải được cắt ra từ các mẫu sản phẩm. Khi cần thiết, cho phép thực hiện phép thử trên các sản phẩm cuối cùng. Các mẫu này được lựa chọn sao cho tất cả các lớp trung gian được thử phù hợp với công dụng của chúng.
Thực hiện thử ít nhất 3 mẫu cho một mầu của lớp trung gian lấy trong sản phẩm xuất xưởng
3.6. Đo hệ số truyền sáng
Thực hiện phép đo trên các mẫu đại diện của các sản phảm cuối cùng có mầu.
Miễn thực hiện phép thử này cho các tấm kính có hệ số truyền sáng ổn định đo được trong suất quá trình chứng nhận kiểu không nhỏ hơn 80% đối với kính chắn gió và không nhỏ hơn 75% đối với kính không phải kính chắn gió và các tấm kính có ký hiệu V (xem mục 3.6.3, phần 3 của quy chuẩn này). Hoặc
Đối với các tấm kính độ bền cao, nhà cung cấp kính phải đệ trình chứng nhận đạt các yêu cầu thử ở trên.
3.7. Kiểm tra độ méo quang học và độ tách rời hình ảnh thứ cấp
Thực hiện kiểm tra các lỗi thị giác đối với mỗi một kính chắn gió. Ngoài ra phải sử dụng các phương pháp quy định trong quy chuẩn này hoặc phương pháp khác cho kết quả tương tự, thực hiện đo ở những vùng khác nhau của tầm nhìn. Các mẫu được chọn phải đại diện cho tất cả các sản phẩm.
3.8. Kiểm tra độ bền mài mòn
Chỉ thực hiện thử đối với tấm kính có bề mặt phủ vật liệu dẻo và kính thủy tinh-vật liệu dẻo.
3.9. Thử tính chống ẩm
Chỉ thực hiện phép thử này đối với các tấm kính có bề mặt phủ vật liệu dẻo và kính thủy tinh-vật liệu dẻo.
3.10. Thử độ bền hoá học
Chỉ thực hiện phép thử này đối với các tấm kính có bề mặt phủ vật liệu dẻo và kính thủy tinh - vật liệu dẻo.
3.11. Thử cắt ngang
Phép thử này chỉ sử dụng đối với kính vật liệu dẻo không thể uốn có phủ lớp chống mài mòn. Thực hiện phép thử đối với mỗi loại vật liệu kính và lớp phủ của nó, có thể sử dụng mẫu thử được sử dụng để thử thời tiết mô phỏng hoặc mẫu mới ( mục 6.2. phụ lục 12)
Phụ lục 18 Nội dung kê khai của kính chắn gió
Đối với mỗi kính chắn gió nằm trong chứng nhận này, ít nhất các hạng mục dưới đây phải được cung cấp:
Nhà sản xuất xe
Dạng xe
Loại xe
Bề mặt khai triển "F"
Chiều cao phân đoạn "h"
Bán kinh cong "r"
Góc lắp đặt ""
Góc lưng ghế ""
Tọa độ điểm "R" (với các tọa độ tương ứng xB, yA, zC) liên quan đến điểm giữa của mép trên kính chắn gió
Phụ lục 19
Mẫu – GIẤY CHỨNG NHẬN
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
______________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________
|
Số (N0): …………….
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
KÍNH AN TOÀN Ô TÔ
TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR SAFETY GLAZING OF AUTOMOBILE
Cấp theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General Director Vietnam Register hereby approves that
Kiểu loại sản phẩm (System/Component type):
Nhãn hiệu (Mark):
|
Số loại (Model code):
|
(Các nội dung liên quan tới thông số kỹ thuật và chất lượng cho đối tượng sản phẩm
sẽ do Cơ quan QLCL quy định cụ thể)
Kiểu loại kính an toàn nói trên phù hợp với quy chuẩn QCVN 32:2011/BGTVT.
The above safety glazing type is in compliance with the National regulation QCVN 32:2011/BGTVT.
Ghi chú:
|
Ngày tháng năm (Date)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |