Phụ lục 8 Kính chắn gió thuỷ tinh - vật liệu dẻo
1. Xác định về kiểu
Kính chắn gió thuỷ tinh - vật liệu dẻo được xem như thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một trong các đặc tính chủ yếu hoặc phụ sau đây
1.1. Các đặc tính chủ yếu
1.1.1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu.
1.1.2. Hình dạng và kích thước
Kính chắn gió thuỷ tinh - vật liệu dẻo được xem như thuộc về nhóm cho mục đích thử độ bền cơ học và thử tác động của môi trường, độ bền đối với thay đổi nhiệt độ và độ bền hoá học.
1.1.3. Số lớp vật liệu dẻo
1.1.4. Chiều dầy danh nghĩa "e" của kính chắn gió, dung sai sản xuất cho phép : 0,2 mm.
1.1.5. Chiều dầy danh nghĩa của lớp kính.
1.1.6. Chiều dầy danh nghĩa của lớp vật liệu dẻo được sử dụng như lớp trung gian.
1.1.7. Bản chất và loại của lớp vật liệu dẻo dùng như lớp trung gian (ví dụ như PVB hoặc vật liệu dẻo khác) và của lớp vật liệu dẻo ở bề mặt phía trong.
1.1.8. Có thể thực hiện xử lý đặc biệt trên tấm kính.
1.2. Đặc tính phụ
1.2.1. Bản chất của vật liệu (Kính phẳng, kính nổi. kính tấm mỏng).
1.2.2. Mầu (tất cả hoặc từng phần) của lớp vật liệu dẻo (không mầu hoặc nhạt mầu).
1.2.3. Mầu của kính (không mầu hoặc nhạt mầu).
1.2.4. Sát nhập của chất dẫn nhiệt hoặc cách khác.
1.2.5. Sát nhập của các dải làm mờ hoặc cách khác .
2. Quy định chung
2.1. Đối với kính chắn gió thuỷ tinh - vật liệu dẻo, phép thử khác với thử bằng chuỳ thử (xem mục 3.2, Phụ lục 8 dưới) và thử chất lượng quang học được thực hiện trên mẫu thử phẳng cắt ra từ kính chắn gió hoặc được chế tạo đặc biệt cho mục đích thử. Trong trường hợp này, mẫu thử phải đại diện cho một loạt sản phẩm kính chắn gió có yêu cầu chứng nhận.
Trước mỗi lần thử, mẫu thử phải được đặt trong phòng có nhiệt độ 23 20C không ít hơn 4 giờ. Phép thử được tiến hành ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi phòng.
3. Thử bằng chuỳ thử
3.1. Các chỉ số cản trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
3.2. Thử bằng chuỳ thử trên kính chắn gió.
3.2.1. Số lượng mẫu thử
Phải thử 4 mẫu trong nhóm có bề mặt khai triển nhỏ nhất và 4 mẫu trong nhóm có bề mặt khai triển lớn nhất, theo các điều khoản quy định của phụ lục 11.
3.2.2. Phương pháp thử
3.2.2.1. Áp dụng phương pháp thử quy định trong mục 3.1, phụ lục 1.
3.2.2.2. Độ cao rơi là 1,5 m 0-5mm.
3.2.3. Đánh giá kết quả
3.2.3.1. Phép thử được cho kết quả đạt yêu cầu, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Mẫu thử rạn nứt thành nhiều hình tròn tâm nằm gần điểm va đập, khoảng cách từ điểm va đập đến các mảnh rạn nứt gần nhất không lớn hơn 80 mm.
b) Các lớp kính vẫn còn dính vào lớp trung gian làm bằng vật liệu dẻo. Cho phép có một hoặc nhiều phân tách cục bộ khỏi lớp trung gian với khe hở của phân tách cục bộ nhỏ hơn 4 mm, ở cả hai bên của rạn nứt, bên ngoài vòng tròn đường kính 60 mm, tâm tại điểm va đập.
c) Cho phép có vết rách dài tới 35 mm trên lớp trung gian, ở phía va đập.
3.2.3.2. Một bộ mẫu thử được coi như đạt yêu cầu thử bằng chuỳ thử nếu một trong 2 điều kiện sau được đáp ứng.
a) Tất cả các phép thử cho kết quả đạt yêu cầu, hoặc
b) Một phép thử cho kết quả không đạt yêu cầu, nhưng một loạt các phép thử tiếp theo thực hiện trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
3.3. Thử bằng chùy thử trên mẫu thử phẳng
3.3.1. Số lượng mẫu thử
Phải thử 6 mẫu thử phẳng có kích thước (1100 mm x 500 mm)+5-2mm.
3.3.2. Phương pháp thử
3.3.2.1. Áp dụng phương pháp thử quy định trong mục 3.1, phụ lục 1.
3.3.2.2. Độ cao rơi là 4m+25-0mm.
3.3.3. Đánh giá kết quả
3.3.3.1. Phép thử này cho kết quả đạt yêu cầu nếu các điều kiện sau được đáp ứng:
a) Lớp kính bị cong và vỡ, xuất hiện nhiều mảnh vỡ tròn tập trung ở gần điểm va đập.
b) Cho phép có vết rách ở lớp trung gian với điều kiện là đầu chùy thử không xuyên qua mẫu thử.
c) Không có mảnh vỡ lớn nào tách ra khỏi lớp trung gian.
3.3.3.2. Bộ mẫu thử được coi là đáp ứng yêu cầu phép thử bằng chuỳ thử nếu một trong hai điều kiện sau được đáp ứng;
a) Tất cả các phép thử cho kết quả đạt yêu cầu.
b) Một lần thử cho kết quả không đạt yêu cầu nhưng một loạt các lần thử tiếp theo trên nhóm mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
4. Thử độ bền cơ học
4.1. Chỉ số cản trở, phương pháp thử và đánh giá kết quả
Áp dụng các quy định của mục 4, Phụ lục 4.
4.2. Không áp dụng yêu cầu thứ 3 của mục 4.3.4.1, Phụ lục 4.
5. Thử tác động của môi trường
5.1. Thử độ bền chịu mài mòn
5.1.1. Thử độ bền chịu mài mòn trên bề mặt phía ngoài.
5.1.1.1. Áp dụng các quy định của mục 5.1, Phụ lục 4.
5.1.2. Thử độ bền chịu mài mòn trên bề mặt phía trong
5.1.2.1. Áp dụng các quy định của mục 2, Phụ lục 7.
5.2. Thử độ chịu nhiệt độ cao
Áp dụng các quy định của mục 5, phụ lục 1.
5.3. Thử độ bền phát xạ
Áp dụng các quy định của mục 6.3, phụ lục 1.
5.4. Thử tính chống ẩm
Áp dụng các quy định của mục 7, phụ lục 1.
5.5. Thử độ bền đối với thay đổi nhiệt độ
Áp dụng các quy định của mục 8, phụ lục 1.
6. Chất lượng quang học
Áp dụng quy định liên quan đến chất lượng quang học cho trong mục 9, phụ lục 1 cho mỗi loaị kính chắn gió.
7. Thử độ chịu lửa
Áp dụng các quy định của mục 10, phụ lục 1.
8. Thử độ bền hoá học
Áp dụng các quy định của mục 11, phụ lục 1.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |