Qcvn 32 : 2011/bgtvt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về KÍnh an toàn của xe ô TÔ


Phụ lục 3 Kính độ bền cao đồng nhất



tải về 0.96 Mb.
trang6/16
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích0.96 Mb.
#32692
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

Phụ lục 3

Kính độ bền cao đồng nhất


Chú thích : Loại kính độ bền cao đồng nhất này có thể sử dụng làm kính chắn gió cho các loại xe ô tô có tốc độ tối đa không quá 30 km/h

1. Xác định về kiểu

Kính chắn gió độ bền cao đồng nhất được xem là thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất ở một trong số các đặc tính chủ yếu hoặc phụ sau



1.1. Đặc tính chủ yếu

1.1.1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu.

1.1.2. Bản chất của quá trình xử lý tăng độ bền (nhiệt độ hoặc hoá học).

1.1.3. Phân loại hình dạng: Có 2 loại khác nhau.

1.1.3.1. Kính phẳng.

1.1.3.2. Kính có cả phần cong và phẳng.

1.1.4. Phân loại độ dày, theo độ dày danh nghĩa "e", như sau (dung sai sản phẩm cho phép  0,2 mm).

Loại 1 e  3,5 mm

Loại 2 3,5 mm < e  4,5 mm

Loại 3 4,5 mm < e  6,5 mm

Loại 4 e  6,5 mm

1.2. Các đặc tính phụ

1.2.1. Bản chất của vật liệu: kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng.

1.2.2. Mầu sắc (nhạt màu hoặc không màu).

1.2.3. Sát nhập của chất dẫn (nhiệt hoặc điện) hoặc cách khác.

1.2.4. Sát nhập của vùng chắn sáng hoặc cách khác.

2. Thử độ phân mảnh

2.1. Các chỉ số cản trở của đặc tính phụ

Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.



Vật liệu

Chỉ số cản trở

Kính phẳng

2

Kính nổi

1

Kính tấm mỏng

1

2.2. Lựa chọn mẫu thử

2.2.1. Mẫu của từng loại hình dạng và độ dày gây khó khăn cho sản xuất phải được lựa chọn theo các chỉ tiêu thử nghiệm sau:

2.2.1.1. Trong trường hợp kính phẳng, 2 bộ mẫu phải được cung cấp tương ứng với

a) Bề mặt khai triển lớn nhất.

b) Góc nhỏ nhất giữa 2 cạnh kề nhau .

2.2.1.2. Trong trường hợp kính có cả phần cong và phẳng

a) Bề mặt khai triển lớn nhất.

b) Góc nhỏ nhất giữa 2 cạnh kề nhau.

c) Chiều cao phân đoạn lớn nhất.

2.2.2. Các phép thử được thực hiện trên những mẫu tương ứng với vùng lớn nhất "S" phải được coi như thích hợp với bất kỳ vùng khác nhỏ hơn S + 5%.

2.2.3. Nếu mẫu thử có góc   300, phép thử phải được coi là thích hợp cho tất cả các kính được sản xuất có góc lớn hơn 0 - 50.

Nếu các mẫu thử có góc   300, phép thử phải được coi là thích hợp cho tất cả các kính được sản xuất có góc bằng hoặc lớn hơn 300.



2.2.4. Nếu chiều cao phân đoạn h của mẫu thử lớn hơn 100 mm, phép thử phải được coi như áp dụng được cho tất cả các kính được sản xuất có chiều cao phân đoạn h nhỏ hơn h + 30 mm.

Nếu chiều cao phân đoạn h của mẫu thử nhỏ hơn hay bằng 100 mm, phép thử phải coi như áp dụng được cho tất cả các kính được sản xuất có chiều cao phân đoạn h nhỏ hơn hoặc bằng 100 mm.



2.3. Số lượng mẫu trong một nhóm

Tương ứng với loại hình dạng được quy định trong mục 1.1.3, Phụ lục 3 ở trên, số lượng mẫu trong một nhóm xác định theo bảng 9 dưới



Bảng 9. Xác định số lượng mẫu theo nhóm kính

Loại kính

Số lượng mẫu

Kính phẳng (2 mẫu)

4

Kính có cả phần phẳng và phần cong (3 mẫu)

5

2.4. Phương pháp thử

2.4.1. Phải sử dụng phương pháp được quy định trong mục 1, phụ lục 1.

2.5. Các điểm va đập (xem hình 3, phụ lục 15)

2.5.1. Với các kính cong và kính phẳng, các điểm va đập được xác định riêng cho từng loại trong phục lục 11, và ở hình 3(a) và 3(b) ở một phía và hình 3(c) của phụ lục 15 phía đối diện như sau:

Điểm 1: cách mép tấm kính 3 cm, trong phần có bán kính cong của mép nhỏ nhất.

Điểm 2: cách mép tấm kính 3 cm, nằm trên một trong các trung tuyến, cạnh (nếu có) của tấm kính có các vết đánh dấu vùng giữ kính trên xe được chọn.

Điểm 3: ở tâm hình học của tấm kính.

Điểm 4: Chỉ cho các tấm kính cong. Điểm này phải được chọn trên trung tuyến dài nhất, ở phần có bán kính cong nhỏ nhất.

2.5.2. Chỉ tiến hành thử một lần trên điểm va đập quy định.

2.6. Đánh giá kết quả

2.6.1. Phép thử phải được coi là cho kết quả đạt yêu cầu, nếu độ phân mảnh đáp ứng các điều kiện dưới đây:

2.6.1.1. Số mảnh vỡ trong mỗi hình vuông 5 cm x 5 cm không nhỏ hơn 40 hoặc không lớn hơn 400 hoặc trong trường hợp kính không dày hơn 3,5 mm là 450.

2.6.1.2. Theo các mục đích của quy định trên, một mảnh vỡ kéo dài qua cạnh hình vuông phải được đếm là một nửa mảnh vỡ.

2.6.1.3. Không thử độ phân mảnh trong dải rộng 2 cm xung quanh mép của mẫu, dải này xem như là khung kính, và cũng không thử trong bán kính 7,5 cm tính từ điểm va đập.

2.6.1.4. Không cho phép có các mảnh vỡ với diện tích vượt quá 3 cm2, ngoại trừ trường hợp đã được cho trong mục 2.6.1.3, Phụ lục 3 ở trên.

2.6.1.5. Cho phép có một vài mảnh vỡ có dạng thon dài, nếu như:

Các đầu của chúng không sắc cạnh.

Nếu kéo dài đến mép tấm kính, chúng không tạo thành góc lớn hơn 450 với mép kính và, loại trừ trường hợp cho trong mục 2.6.2.2, Phụ lục 3 dưới đây, chiều dài của chúng không vượt quá 7,5 cm.

2.6.2. Một nhóm mẫu thử được coi như cho kết quả đạt yêu cầu thử độ phân mảnh nếu ít nhất một trong các điều kiện say đây được đáp ứng:

2.6.2.1. Khi tất cả các lần thử thực hiện tại các điểm va đập được quy định trong mục 2.5.1, Phụ lục 3 ở trên cho kết qủa đạt yêu cầu.

2.6.2.2. Khi một lần thử trong tất cả các lần thử thực hiện tại các điểm va đập được quy định trong mục 2.5.1, Phụ lục 3 ở trên cho kết quả không đạt yêu cầu, số lượng các sai lệch không vượt quá giới hạn cho phép dưới đây

Có tối đa 5 mảnh vỡ dài từ 6 đến 7,5 cm.

Có tối đa 4 mảnh vỡ dài từ 7,5 đến 10 cm.

Và được lặp lại trên mẫu mới phù hợp với yêu cầu của mục 2.6.1, Phụ lục 3 hoặc có các sai lệch nằm trong giới hạn quy định ở trên.



2.6.2.3. Khi 2 trong tất cả các phép thử thực hiện tại các điểm va đập quy định trong mục 2.5.1, Phụ lục 3 ở trên cho kết quả không đạt yêu cầu, nhưng số lượng các sai lệch không vượt quá giới hạn quy định trong mục 2.6.2.2, Phụ lục 3 và một loạt các phép thử tiếp theo thực hiện trên bộ mẫu mới phù hợp với quy định của mục 2.6.1, Phụ lục 3 hoặc không quá 2 mẫu của bộ mẫu mới có các sai lệch nằm trong giới hạn quy định trong mục 2.6.2.2, Phụ lục 3 ở trên.

2.6.3. Nếu có các sai lệch trên, chúng phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm và ảnh của các phần có liên quan của kính phải được đi kèm theo báo cáo.

3. Thử độ bền cơ học

3.1. Thử độ bền cơ học bằng bi 227 g

Các chỉ số cản trở của đặc tính phụ




Vật liệu

Kính phẳng

Kính nổi

Kính tấm mỏng

Chỉ số cản trở

2

1

1




Mầu sắc

không mầu

có màu




Chỉ số cản trở

1

2




Các đặc tính phụ khác không yêu cầu (tên, sát nhập của các chất dẫn hoặc cách khác).

3.1.2. Số lượng mẫu thử

Phải thực hiện phép thử trên 6 mẫu thử cho mỗi một loại chiều dày được định nghĩa trong mục 1.1.4, Phụ lục 3



3.1.3. Phương pháp thử

3.1.3.1. Phương pháp thử được quy định trong mục 2.1, phụ lục 1.

3.1.3.2. Độ cao rơi (từ mặt dưới của bi đến mặt trên của mẫu thử) được cho dưới đây, phụ thuộc độ dày của kính.

Độ dày của tấm kính e  3,5 mm, áp dụng độ cao rơi 2,0 m + 5 mm

Độ dày của tấm kính e > 3,5 mm, áp dụng độ cao rơi 2,5 m + 5 mm

3.1.4. Đánh giá kết quả

3.1.4.1. Phép thử phải xem như cho kết quả đạt yêu cầu nếu mẫu thử không vỡ.

3.1.4.2. Một nhóm mẫu thử được coi như như đạt yêu cầu phép thử độ bền cơ học nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được đáp ứng.

a) Không quá một lần thử cho kết quả không đạt yêu cầu.

b) Hai lần thử cho kết quả không đạt yêu cầu, nhưng 1 loạt các phép thử tiếp theo trên bộ 6 mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
4. Chất lượng quang học

4.1. Các quy định về hệ số truyền sáng ổn định cho trong mục 9.1, phụ lục 1 được áp dụng cho kính độ bền cao đồng nhất hoặc các phần của tấm kính không phải là kính chắn gió đặt ở tầm nhìn của người lái.

4.2. Các quy định trong mục 9, phụ lục 1 phải được áp dụng cho kính độ bền cao đồng nhất được dùng như kính chắn gió trên các xe có tốc độ thiết kế không vượt quá 30 km/h.


Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=vbpq -> 2012
2012 -> BIỂu phí, LỆ phí trong công tác thú Y
2012 -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
2012 -> Ủy ban nhân dân tỉnh khánh hòA
2012 -> Số: 1001/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1002/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1003/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1006/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1007/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1008/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1013/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương